Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 19/06/2024 của TAND huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 19/06/2024 của TAND huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hạ Lang (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 13/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận chị Đàm Thị B và anh Lương Văn Đ là vợ chồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HẠ LANG
TỈNH CAO BẰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 13/2024/HNGĐ-ST
Ngày 19/6/2024
V/v: Không công nhận
quan hệ vợ chồng.
NHÂN DANH
NƯ C C NG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HẠ LANG, TỈNH CAO BẰNG
- Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lục Văn Doanh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hoàng Văn Khiêm.
2. Bà Nông Thị Thuỷ.
- Thư ký phiên toà: Thị Mai Hoa - Thư Tòa án nhân dân huyện
Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn H Lang, tnh Cao Bng: Ông
Thẩm Minh Đức - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 6 năm 2024, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Hạ Lang,
tỉnh Cao Bng xét x thẩm ng khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số:
11/2024/TLST-HNngày 14/5/2024 về việc: Không công nhận quan hệ vợ
chồng, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 490/2024/QĐXXST-HNGĐ,
ngày 05/6/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Đàm Thị B, sinh năm 1992; nghề nghiệp: Trồng trọt.
Nơi cư trú: Xóm S, xã A, huyn H, tnh Cao Bng. Có mặt.
B đơn: Anh Lương Văn Đ, sinh năm 1989; nghề nghiệp: Trồng trọt.
Nơi đăng ký h khẩu thường trú: Xóm S, xã A, huyện H, tỉnh Cao Bằng.
Có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 09/5/2024 trong quá trình tố tụng tại Tòa,
nguyên đơn chị Đàm Thị B trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị B t chức cưới theo tp quán vi anh Lương
Văn Đ vào tháng 11/2009, trên sở tìm hiểu nhưng không đăng kết
hôn, sau khi i ch B v nhà anh Đ sng chung vi b mẹ, sau đó dựng nhà ra
riêng, trong thi gian đầu sống chung hạnh phúc, mâu thuẫn phát sinh từ
2
lúc chị B mang thai, do anh Đ thường xuyên rượu chè, hay chi bi, do đánh
nhiều lần. Năm 2017, chị B xin chồng gia đình đi làm công nhân, nhưng
khi v nb anh Đ đối x lnh nht, do đui khi nhà nhiều lần, đến năm
2021 ch quay v nhà b m đẻ sng ly thân vi anh Đ cho đến nay. Ch B xác
nhn, tình cảm vợ chồng không còn, yêu cầu đưc chấm dứt quan hệ vợ chồng.
Về con chung: 01 con chung Lương Minh H, sinh ngày 11/12/2010
hiện đang sống chung vi anh Đ. Khi ly hôn, do chưa nơi vic làm n
định nên ch B đồng ý để anh Đ trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng chưa đt vấn đề
cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung và nợ chung: Ch B t tho thn vi anh Đ, không yêu cầu
Tòa án xem xét, giải quyết.
B đơn anh Lương Văn Đ trình bày: V thời gian, điều kin kết hôn, h tên
ngày tháng năm sinh của con chung như chị B trình bày đúng. Anh Đ tha
nhn mâu thun v chồng như chị B trình bày đúng, nhưng mâu thun v
chng vn th khc phc, anh mong mun ch B quay v đoàn t, cùng nhau
nuôi dy con chung. Trong trường hợp chị B kiên quyết ly hôn, anh sẽ nhất trí.
Về con chung: Anh Đ yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc ch
B có nghĩa vụ cấp dưỡng mỗi tháng 1.000.000 đồng, cho đến khi con chung tròn
18 tuổi.
Về tài sản chung: Do 02 người tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án xem
xét, giải quyết.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan cần được bo v cháu Lương
Minh H trình bày: Trong trường hp b, m không th tiếp tc sng chung với
nhau thì cháu muốn đưc sng chung vi bố, đề ngh Toà án chấp nhận nguyện
vọng của cháu.
Trong quá trình hoà giải, chị B anh Đ đều nht trí thoả thuận: không
công nhận quan hệ vợ chng, anh Đ đưc trc tiếp nuôi dưỡng chăm sóc con
chung, ch B trách nhim cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng 1.000.000
đồng, cho đến khi cháu H tròn 18 tuổi hoặc đến khi có Bn án (Quyết định) khác
thay thế. Thi gian cấp dưỡng tính t ngày 01/01/2025 tr đi, anh Đ không được
hn chế quyền thăm nuôi con chung đối vi ch B.
Tại phiên tòa: Chị B, anh Đ vẫn giữ nguyên các yêu cầu tại phiên hoà giải,
không bổ sung ý kiến gì thêm.
Đại din Vin kim sát phát biểu quan điểm:
V vic tuân th các quy định ca pháp lut T tng: K t khi th cho
đến khi xét x, Thm phán, Thư Hội thẩm nhân dân đều tuân th đầy đủ
và đúng với các quy định ca Bộ luật Tố tụng dân sự.
3
V đưng li gii quyết v án: Do ch B anh Đ không đăng kết
hôn theo quy định nên không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ v chng ch
đưc coi chung sng với nhau như v chồng nên khi đơn yêu cu thì
quyền, nghĩa vụ đối vi con, tài sản được gii quyết theo Điều 15 Điu 16
ca Lut hôn nhân gia đình. Do trong quá trình hoà giải các đương sự đã thoả
thuận được người nuôi con nghĩa v cấp dưỡng tài sn, vic tho thun
của các đương s không trái pháp luật, đạo đc xã hội nên cần đưc chp nhn.
Đề ngh áp dng các Điều 9; 14; 15; 16; 81; 82; 83 84 Lut hôn nhân gia
đình, x không công nhn quan h v chng gia ch B vi anh Đ, ghi nhận s
tho thun v vic anh Đ người trc tiếp nuôi con, chị B phi cấp dưỡng mi
tháng 1.000.000 đồng, thi gian cấp dưỡng tính t ngày 01/01/2025 tr đi.
Anh Đ không được cn tr việc thăm nuôi con chung đối vi ch B. Về tài sản
chung: không xem xét giải quyết vì đương sự không yêu cu. Về án phí: Áp
dụng khoản 3; 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a khoản 5, điểm b
khoản 6 Điu 27 Ngh quyết 326/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi, quy
định v án phí, l phí ti Tòa án. Chị B phải chịu 600.000đ (sáu trăm nghìn
đồng) án phí v hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
NHẬN Đ NH C A TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã đưc thm tra ti phiên tòa, trên cơ sở
kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến của Kiểm sát viên. Hội đồng xét x nhn
định:
[1]. Về tố tụng:
Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Căn cứ vào đơn yêu cu
ca chĐàm Thị B, tquan hệ pháp luật cần đưc gii quyết trong v án này
được xác định là “Tranh chấp v hôn nhân gia đình, tranh chấp về con cái khi ly
hôn”. Theo đó, chị B anh Đ sng chung với nhau như vợ chng mà không
đăng ký kết hôn, mc dù chị B đơn xin được ly hôn nhưng theo quy đnh ca
Luật hôn nhân gia đình thì quan hệ giữa chB với anh Đ không làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ v chng, khi có yêu cầu thì quan hệ pháp luật cần giải quyết
đưc c định ti khoản 7 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự. Do anh Lương Văn
Đ được xác định b đơn hộ khẩu thường trú ti xóm S, A, huyn H,
tnh Cao Bng nên vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Hạ Lang, theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điu 39 B lut T tng dân
s.
[2]. Về nội dung:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Đàm Thị B anh Lương Văn Đ t chc
i theo tập quán nhưng không có đăng ký kết hôn, theo khoản 1 Điu 14 Lut
hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Nam, n có đủ điu kin kết hôn theo
quy định ca lut này chung sng với nhau như vợ chồng không đăng kết
4
hôn, thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ chồng. Khi có tranh chấp
về hôn nhân s đưc xem xét, gii quyết theo khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch
s: 01/2016/TTLT ngày 06/01/2016 ca Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ pháp quy định như sau: “Trường hp nam, n chung
sng với nhau như vợ chng không đăng kết hôn (không phân biệt
vi phạm điều kin kết hôn hay không) yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp
luật hoặc yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý, giải quyết và áp dụng Điều 9 và Điều
14 ca Luật hôn nhân gia đình tuyên bố không công nhận quan hệ hôn nhân
giữa họ. Nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con;
quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng gia các bên thì giải quyết theo quy định
tại Điều 15 và Điều 16 ca Luật hôn nhân và gia đình”.
Như vậy, khi ch B đơn yêu cu gii quyết việc hôn nhân và gia đình thì
Tòa án tuyên bố không công nhận chị Đàm Thị B và anh Lương Văn Đ vợ
chồng.
- Về con chung: Cháu Lương Minh H, sinh ngày 12/11/2010 con chung
ca ch B, anh Đ. Hin nay, cháu H đang sống vi anh Đ. Vic nuôi con, cp
ỡng nuôi con chung đã đưc tho thun: Anh Đ trc tiếp nuôi dưỡng con
chung, ch B nghĩa v cấp dưỡng mỗi tháng 1.000.000 đng. Xét thấy, việc
thoả thuận này phù hợp vi pháp luật, không trái đạo đức xã hội phù hợp với
nguyện vong của cháu H, nên s tho thun này cần được ghi nhn.
Về tài sản chung: Do ch B, anh Đ đã tự thoả thuận, không yêu cầu xem xét
nên Hội đồng xét x không có căn cứ gii quyết.
[3]. Về án phí: Chị Đàm Thị B là người phi chu 300.000 đồng án phí sơ
thm v hôn nhân 300.000 đng án phí v cấp dưỡng nuôi con chung nhưng
do các đương sự đã thoả thuận đưc ti phiên hoà gii nên ch B ch phi chu
300.000 đồng án phí v hôn nhân và 150.000 đồng án phí c cấp dưỡng nuôi con
theo quy định ti khoản 4 Điu 147 B lut T tng dân s điểm a khon 5
Điu 27, đim a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khon 1
Điu 39 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 9, 14, 15,16, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dng Thông tư số 01/2016/TTLT ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân
tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp.
5
Tuyên xử: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Đàm Thị B.
1. Về quan hệ vợ chồng: Không công nhn ch Đàm Thị B anh Lương
Văn Đ là v chng.
2. Về con chung: Cháu Lương Minh H, sinh ngày 12/11/2010 là con chung
ca ch B, anh Đ. Ghi nhận sự thoả thuận về việc giao cháu H cho anh Đ trc
tiếp chăm sóc, nuôi ng cho đến khi tròn 18 tuổi hoặc cho đến khi Bn án
(Quyết định) khác thay thế. Ch B trách nhim cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 1.000.000 đồng, thi gian cấp dưỡng tính t 01/01/2025. Anh Đ,
không được cn tr việc thăm nuôi con chung đối với chị B.
3. Về tài sản chung: Không xem xét, giải quyết đương sự không yêu
cu.
4. Về án phí: Áp dng khoản 4 Điều 147 B lut T tng dân s và điểm
a khon 5, điểm a khoản 6 Điều 27 ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Uban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chị Đàm Thị B phi chịu 300.000 đống án phí v hôn nhân gia đình
150.000 đồng án phí v cấp dưỡng nuôi con. Xác nhận, chị B đã nộp 300.000
đồng ti Chi cc Thi hành án dân s huyn H Lang, nay còn phải nộp 150.000
đồng.
5. Về quyền kháng cáo: Căn cứ các Điều 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Chị B, anh Đ quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cao Bằng;
- VKSND huyện Hạ Lang;
- CCTHADS huyện Hạ Lang;
- UBND xã An Lạc;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
ã ký)
Lục Văn Doanh
Tải về
Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất