Bản án số 126/2024/DS-ST ngày 07/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 126/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 126/2024/DS-ST ngày 07/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 126/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cty TCN tranh chấp hợp đồng cầm cố
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH 

Bản án số: 126/2024/DS-ST
Ngày: 07 8 - 2024
V/v tranh chp hợp đồng cầm cố

c lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG H
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH 
- Thành phần Hội đồng xét x thẩm gm có:
- : Bà Nguyễn Trúc Phương.
Ông Hà Văn Châu.
Ông Nguyễn Phước .
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Minh Thuận, Thư ký Toà án nhân dân
thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Lê Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng xét xử sơ thm công khai v án dân sự thụ lý số 50/2024/TLST-DS
ngày 15 tháng 02 năm 2024 về việc “tranh chp hp đồng đặt cctheo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 323/2024/QĐXXST-DS ngày 24/6/2024, giữa các đương
s:
- : Công ty cổ phần S ngay. Địa ch tr s: s A đưng N,
Phường B, Thành ph V, tnh Ngh An.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Anh H. Địa ch: s
D đường L, Phường C, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (theo văn bn y quyn s
289/2023/UQ-SVN ngày 01/10/2023, vng mặt, có đơn xin xét xử vng mt).
- B : Nguyn Th Thu H1. Địa ch: s A đường B, Khóm E, Phường
D, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).

- Theo i kin ngày ci din
theo y quyn ông Võ Anh H:
Vào ngày 03/02/2023, Nguyn Th Thu H1 đến chi nhánh S1 ca
Công ty c phn S ngay, địa ch: s D đường L, Phường C, thành ph S, tnh
Sóc Trăng Hợp đồng cm c tài sn s STM230201001NA22X ngày
03/02/2023 kèm theo Ph lc hợp đng cm c đăng ký giao dch bảo đảm trên
hệ thống đăng trực tuyến của Cục Q: Giaodichdambao/botuphap, theo web:
https://dktructuyen.moj.gov.vn/
- Tài sản thể chấp là: Một xe hai bánh biển kiểm soát 83P4-504.39, loi xe
Honda Airblade 125CCFI màu, đỏ đen, số khung RLHJK1404NZ029633, s máy
JK14E0050101, s giy chng nhận đăng xe môt số 008274 do Công an
thành phố S cp ngày 30/01/2023.
- S tin cm c: 25.300.000 đồng, thi hn cm c 18 tháng (t ngày
03/02/2023 03/8/2024), lãi suất 1,1%//tháng. Theo hợp đồng cm c đã thì
công ty đã giải ngân đầy đủ số tiền cho bà Nguyễn Thị Thu H1.
Do nhu cầu đi lại hàng ngày nên Công ty ký giấy cho H1 mượn li
xe đ s dng. Trong Giấy mượn xe quy đnh rõ thời hạn mượn xe t ngày
03/02/2023 đến ngày 03/3/2023 địa điểm tr xe ti Chi nhánh S1.
Quá trình trả nợ, bà Nguyễn Thị Thu H1 chưa thanh toán đúng nghĩa vụ theo
Hợp đồng cho công ty, đến nay đã quá hạn và bà H1 cũng không trả lại xe máy cho
công ty theo giấy mượn xe.
Nay Công ty cổ phần S có ngay yêu cầu Tòa án giải quyết.
Buộc Nguyn Th Thu H1 phi thc hiện nghĩa vụ tr n theo theo Hp
đồng cm c, giấy mượn xe đã với Chi nhánh S1 - Công ty c phn S tin
ngay s theo Hợp đồng cm c s STM230201001NA22X, kèm giấy mượn xe đã
với Chi nhánh S1 - Công ty c phn S tiền ngay ngày 03/02/2023 s tin
36.506.000 đồng (Ba mươi sáu triệu năm trăm lẻ sáu nghìn đồng) tạm tính đến
ngày 07/08/2024 bao gồm:
+ Gốc: 21.569.000 VNĐ
+ Lãi 3.558.000 VNĐ (15 tháng x 1.1%/ tháng).
Trường hp Nguyn Th Thu H1 không kh năng trả n buc
Nguyn Th Thu H1 phát mãi tài sản đ thc hiện nghĩa vụ tr n cho công ty S.
Ngoài ra Nguyn Th Thu H1 còn phải tiếp tục chịu lãi suất, pphát sinh theo
hợp đồng cm c đã ký kể từ ngày 03/02/2023 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Đến ngày 02/3/2024 người đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông
Anh H đơn yêu cầu thay đổi mt phần đơn khởi kin ngày, không yêu cu x lý
tài sản thế chấp.
Tại Đơn đ ngh xét x vng mặt ngày 02/8/2024 người đại din theo y
quyn của nguyên đơn ông Anh H thay đổi mt phn yêu cu khi kin, không
yêu cu bà H1 tr các khon phí, ch yêu cu n gc và n lãi trong hạn, nợ lãi quá
hạn.
Yêu cu Nguyn Th Thu H1 thanh toán n vay ti hợp đồng cm c số
STM230201001NA22X cho Công ty tính đến ngày xét x sơ thẩm ngày 07/8/2024
gồm: Nợ gốc: 21.569.000 VNĐ. Lãi trong hạn: 3.558.000 VNĐ (15 tháng x 1.1%/
tháng). Tng cộng là: 25.127.000 đồng.
- B Nguyn Th Thu H1  nên
không ghi nhc ý 
-i din Vin kim sát nhân dân thành ph nh Sóc
 về việc tuân thủ chấp hành pháp luật tố tụng của những người tiến hành
tố tụng tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án tại giai đoạn thẩm
tại phiên tòa thẩm đã thực hiện đúng pháp luật tố tụng dân sự, đồng thi,
phát biểu quan điểm v vic gii quyết v án là đề ngh Hội đồng xét x chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn. Buộc b đơn phải tr nợ gốc:
21.569.000 VNĐ, lãi trong hạn: 3.558.000 VNĐ. Tng cộng là: 25.127.000 đng.
Và buc b đơn phải chịu án phí theo quy định pháp lut.
NHNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được xem xét ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Từ khi Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng thụ lý vụ án đến nay bị đơn
Nguyễn Thị Thu H1 vắng mặt tại địa chỉ s A đường B, Khóm E, Phưng D,
thành ph S, tỉnh Sóc Trăng. Tuy nhiên, nguyên đơn đã ghi đầy đủ đúng địa chỉ
nơi trú của bị đơn theo Hợp đồng cm c tài sn s STM230201001NA22X
ngày 03/02/2023 nhưng b đơn vắng mặt tại nơi trú gắn với việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ trong hợp đồng nêu trên mà không thông báo cho nguyên đơn biết về nơi
trú, làm việc mới theo quy định tại khoản 3 Điều 40, điểm b khoản 2 Điều 277 Bộ luật
Dân sự năm 2015 được coi cố tình giấu địa chỉ nên Tòa án vẫn giải quyết vụ án
theo thủ tục chung thực hiện các thủ tục niêm yết văn bản tố tụng cho bị đơn đúng
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn đã được Tòa án triệu tp
hp l lần thứ hai nhưng vắng mặt tại phiên tòa không sự kiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét xử căn cứ đim b khoản 2 Điều 227,
các khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s đxét xử vắng mặt các đương sự
căn cứ vào các tài liu, chng c có trong h sơ để gii quyết.
[3] Trong quá trình giải quyết vụ án, người đi din theo y quyn ca
nguyên đơn ông Võ Anh H, trong phạm vi đưc y quyền đã thay đổi ni dung yêu
cu khi kin không yêu cầu phát mãi tài sản cầm cố xe là hai bánh bin kim soát
83P4-504.39, loại xe Honda Airblade 125CCFI màu, đ đen không yêu cầu trả
các khoản phí. Việc thay đổi yêu cu khi kin của người đại din y quyn ca
nguyên đơn t nguyện, không vượt quá phm vi yêu cu khi kiện ban đầu
phù hp với quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut T tng dân s nên được Hi
đồng xét x chp nhn.
[4] Xét Hợp đng cm c tài sn s STM230201001NA22X ngày
03/02/2023, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố; Giấy mượn xe ngày 03/02/2023
giữa Công ty cổ phần S có ngay với bà Nguyễn Thị Thu H1. Về tính hợp pháp của
hợp đồng các bên đều có đủ tư cách chủ thể, có đủ năng lực hành vi dân sự nên chủ
thể tham gia kết hợp đồng hợp pháp. Hợp đồng được lập thành văn bn các
bên đều tự nguyện tên, đóng dấu xác nhận nên hình thức hợp đồng hợp pháp.
Đồng thời, việc cầm cố đăng giao dịch bảo đảm trên hệ thống đăng trực
tuyến của Cục Q: Giaodichdambao/botuphap, theo web: HYPERLINK
"https://dktructuyen.moj.gov.vn/" https://dktructuyen.moj.gov.vn/Các đương s
thỏa thuận vtoàn bộ các điều khoản trong nội dung hợp đồng, tự nguyện kết,
không bị lừa dối ép buộc nội dung hợp đồng phù hợp với quy định tại các Điều
309, 310, 311,312, 313, 314 Bộ luật dân sự năm 2015 nên hiệu lực buộc các
bên thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo hợp đồng.
[4]. Theo lời trình bày của nguyên đơn, trong thời gian thc hin hợp đng, bà
H1 vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Công ty theo hợp đồng đã kết nêu trên, từ
ngày 03/02/2023 đến ngày 03/5/2023 H1 đã trả đưc số tiền 8.135.000 đồng
(trong đó, tin gc: 3.731.000 đồng, lãi trong hạn: 794.000 đồng, phí mượn xe:
2.648.000 đồng, phí qun h sơ: 361.000 đồng, phí vi phạm nghĩa vụ thanh
toán). Từ ngày 03/6/2023 cho đến nay H1 không trả tiền gốc lãi cho Công ty
theo thoả thuận vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điu 4 ca Hợp đồng cm c
tài sản và Điều 4 ca ph lc hợp đồng các bên đã ký kết. Do đó, Công ty C
phn S Ngay đã chấm dứt hợp đồng, thu hi n trước hn yêu cu H1
phải thanh toán cho Công ty số tiền gốc còn nợ là 21.569.000VNĐ theo Điu 6 ca
Hợp đồng cm c tài sn là có căn cứ n được chp nhn.
[5] Xét yêu cầu tính lãi của nguyên đơn, thấy rng: Ti hợp đng cm c tài
sn s STM230201001NA22X ngày 03/02/2023, hai bên thỏa thuận mức lãi suất
trong hạn là 1,1%/tháng; lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại
thời đim chuyn n qhn. Xét thấy, mức lãi suất của hợp đồng các bên đã
kết phù hợp theo quy định ti khoản 6 Điều 29 Ngh định 96/2016/NĐ-
CP01/7/2016 của Chính phủ, khoản 1 Điu 468 B lut Dân s năm 2015 và khoản
2 Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên b đơn phải nghĩa vụ tr lãi cho nguyên đơn
theo hợp đồng đã giao kết. Xét thấy, quá trình thực hiện hợp đồng, b đơn chỉ tr
cho nguyên đơn được 03 kỳ lãi (từ ngày 03/02/2023 đến ngày 03/5/2023) với số
tiền lãi trong hạn: 794.000 đồng, t ngày 03/6/2023 đến nay b đơn chưa trả lãi cho
nguyên đơn. Hội đồng xét x xét thy s tiền lãi từ ngày 03/6/2023 đến ngày
07/8/2024 với mức lãi suất 1,1%/tháng x 15 tháng 3.558.000 đng căn cứ
nên đưc chp nhn. Như vậy, tổng số tiền gốc lãi bđơn Nguyễn Thị
Thu H1 có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần S Tiền Ngay
25.127.000 đồng.
[6] Xét yêu cầu tiếp tục tính lãi kể từ ngày xét xử thẩm của nguyên đơn
theo mc lãi suất thoả thuận trong hợp đồng thy rng, yêu cu này ca nguyên
đơn php vi hợp đồng hai bên đã kết phù hợp với quy đnh ti khoản 2
Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên được chp nhn.
[7] Sau khi Nguyễn Thị Thu H1 thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ
phần S ngay thì Công ty nghĩa vụ trả lại cho bà Nguyễn Thị Thu H1 Giy
chng nhận đăng xe số 008274 do Công an thành ph S cp ngày
30/01/2023 ca mô hai bánh bin kim soát 83P4-504.39, loi xe Honda
Airblade 125CCFI màu, đỏ đen, số khung RLHJK1404NZ029633, s máy
JK14E0050101.
[8] Về yêu cầu xử tài sản thế chấp xe hai bánh biển kiểm soát 83P4-
504.39, loại xe Honda Airblade 125CCFI màu, đ đen, yêu cu b đơn trả các
khoản phí nay nguyên đơn đã rút nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
[9] Từ những phân tích trên, sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 912.000.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0001477 ngày 02/02/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành
phố Sóc Trăng.
Bị đơn bà Nguyễn Thị Thu H1 phải chịu án phí dân s thẩm s tin
1.256.350 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

QUYNH:
Căn cứ vào:
Khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, khoản 1 Điều 157, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Khoản 3 Điều 40, điểm b khoản 2 Điều 277, 280, 309, 310, 311,312, 313,
314, 357,468 Bộ luật dân sự năm 2015;
Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao.
: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S có ngay.
1/. Buộc Nguyễn Thị Thu H1 trả cho Công ty cổ phần S ngay số tin
còn nợ tính đến ngày 07-8-2024 tổng cộng 25.127.000 đng (trong đó: n gc:
21.569.000 đồng; nợ lãi 3.558.000 đồng) theo Hợp đồng cm c tài sn s
STM230201001NA22X ngày 03/02/2023, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm, Nguyễn Thị Thu H1 còn
phải trả lãi cho nguyên đơn Công ty C phn S ngay theo mức lãi suất thỏa
thun trong hợp đồng cm c trên s tin gc chưa thanh toán cho đến khi thanh
toán xong s tin gc.
2/. Sau khi bà Nguyễn Thị Thu H1 thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ
phần S ngay thì Công ty nghĩa vụ trả lại cho bà Nguyễn Thị Thu H1 Giy
chng nhận đăng xe số 008274 do Công an thành ph S cp ngày
30/01/2023 ca mô hai bánh bin kim soát 83P4-504.39, loi xe Honda
Airblade 125CCFI màu, đỏ đen, số khung RLHJK1404NZ029633, số máy
JK14E0050101.
3/. Công ty cổ phần S ngay không yêu cầu xử tài sản cầm cố
hai bánh bin kim soát 83P4-504.39, loại xe Honda Airblade 125CCFI màu, đ
đen, số khung RLHJK1404NZ029633, số máy JK14E0050101 nên Hội đồng xét
x không đặt ra xem xét.
4/. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 912.000.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0001477 ngày 02/02/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành
phố Sóc Trăng.
Bị đơn Nguyn Th Thu H1 phải chịu án phí dân s thẩm s tin
1.256.350 đồng.
5/. Các đương s đưc quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bn án hoc bản án đưc niêm yết theo quy định pháp lut để yêu cu
Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
6/. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s ã đưc sửa đổi, b sung), tngười được thi hành án dân sự, người
phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành
án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều
6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s ã đưc sửa đổi, b sung); Thi hiu thi
hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s ã
đưc sửa đổi, b sung).
Nơinhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP. Sóc Trăng;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HNG XÉT X M
- 

Nguy
Tải về
Bản án số 126/2024/DS-ST Bản án số 126/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 126/2024/DS-ST Bản án số 126/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất