Bản án số 1254/2024/HC-PT ngày 12/12/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1254/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 1254/2024/HC-PT ngày 12/12/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 1254/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/12/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 1254/2024/HC-PT
Ngày 12 tháng 12 m 2024
“V/v Khiếu kin quyết định hành chinh, hành
vi hành chính trong lĩnh vực gii phóng mt
bng, bồi thường h trợ, tái định cư”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Vương Minh Tâm
Bà Đinh Ngọc Thu Hương
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Đỗ Xuân Lượng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 12 tháng 12 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án hành chính th s
353/2024/TLPT-HC ngày 06 tháng 4 năm 2024 v “Khiếu kin quyết định hành
chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực gii phóng mt bng, bồi thưng, h
trợ, tái định cư”.
Do Bản án hành chính thẩm s 11/2024/HC-ST ngày 11/01/2024 ca
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 3235/2024/QĐPT-HC
ngày 20 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Đng Duy H, sinh năm 1960 Có mt;
Địa ch: S 73 Bạch Đằng, Phường 2, qun Tân Bình, Thành ph H C
Minh; Địa ch liên h: S 54/30/4 Bạch Đằng, Phường 2, qun Tân Bình, Thành
ph H Chí Minh;
2. Người b kin:
2.1. y ban nhân dân qun Tân Bình, Thành ph H Chí Minh;
2
2.2. Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình;
Cùng địa ch: S 387A Trường Chinh, Phường 14, qun Tân Bình, Thành
ph H Chí Minh;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân qun Tân Bình Ch
tch y ban nhân dân qun Tân Bình: Ông Nguyn T
1
, Ch tch y ban
nhân dân qun Tân Bình Có yêu cu xét x vng mt;
2.3. Ch tch y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh;
Địa ch: S 86 Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Qun 1, Thành ph H
Chí Minh;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh:
Ông Phan Văn M, Ch tch y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh yêu
cu xét x vng mt;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca người b kin y ban nhân
dân qun Tân Bình, Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình Ch tch y
ban nhân dân Thành ph H Chí Minh: Ông Nguyn Tn T
2
, Trưởng Ban bi
thưng gii phóng mt bng y ban nhân dân qun Tân Bình Có mt;
3. Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Phm Th T, sinh năm
1964; Cùng địa ch người khi kin mt;
4. Người kháng cáo: Người khi kin ông Đặng Duy H người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan bà Phm Th T;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ngày 05/11/2014, đơn khởi kin b sung ngày
16/9/2015, đơn yêu cu b sung ngày 06/5/2022 li khai trong quá trình gii
quyết v án, người khi kin ông Đặng Duy H trình bày:
Ngun gốc đất do đoàn 370 cp cho ông H theo Quyết định s 10/QĐ
ngày 10/11/1988, din tích 144 m
2
, ông H t xây nhà. Năm 1991, đoàn 370
hoá giá nhà cho các h đưc cấp đất trong đó ông H theo Hợp đồng s 416
ngày 24/10/1991, din tích khuôn viên 101 m
2
. m 1999, ông H khai
đăng ký nhà đất din tích 190 m
2
và s dụng đến nay.
Theo ha đồ hin trng s 215/TSN-BL-VĐN ngày 30/3/2009 do Ban bồi
thưng gii phóng mt bng qun Tân nh lp thì v trí ranh giới đất thu hi
tng din tích 187,81 m
2
(trong đó 78,9 m
2
thuc d án TSN-BL-VĐN
109,72 m
2
thuc d án mương Nhật Bn) thuc Thửa đất s 70, T bản đồ s 13
(BĐĐC 2005) do ông Đặng Duy H ch s dng ti s 73 Bạch Đằng 2,
Phường 2, qun Tân Bình.
3
Ông H nhận được Quyết định thu hồi đất s 51/QĐ-UBND ngày
18/6/2009 (sau đây viết tt Quyết định s 51) Quyết đnh bồi thường s
151/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 (sau đây viết tt Quyết định s 151) vi
tng s tiền 4.511.960.544 đồng. Ông H khiếu ni vic bồi thường không đúng
giá thc tế thì Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành Quyết định s
08/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 bác khiếu ni Ch tch y ban nhân dân qun
Tân nh ban hành Quyết đnh s 70/QĐ-CC ngày 21/11/2011 (sau đây viết tt
Quyết định s 70) ng chế thi hành quyết định thu hồi đất. Ông tiếp tc
khiếu nại đến Ch tch y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh, được xác
minh nhưng đến cui tháng 5/2012 thì chuyển đơn của ông v li qun Tân
Bình.
y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành Quyết đnh s 747/QĐ-UBND
ngày 14/12/2013 (sau đây viết tt Quyết định s 747) h tr b sung đơn giá
30% s tiền 270.000.000 đồng phn din tích 28 m
2
nhà
c không hóa giá;
Ch tch y ban nhân dân qun Tân nh ban hành Quyết định s 30/QĐ-
UBND ngày 13/10/2013 (sau đây viết tt Quyết định s 30) gii quyết khiếu
ni. Ông tiếp tc khiếu ni thì Ch tch y ban nhân dân Thành ph H Chí
Minh ban hành Quyết đnh s 4971/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 (sau đây viết
tt là Quyết định s 4971) bác khiếu ni ca ông.
y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành Quyết đnh s 124/QĐ-UBND
ngày 06/3/2015 (sau đây viết tt Quyết đnh s 124) h tr thêm v nhà đt
cho ông vi s tiền 1.884.231.856 đồng ban hành Văn bn s 1997/UBND-
DA ngày 06/11/2015 (sau đây viết tt Văn bn s 1997) theo đó tổng s tin
theo 03 quyết định s 151, Quyết định s 747 Quyết định s 124
6.666.672.400 đồng và tiền lãi 518.886.076 đồng.
Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành Quyết định s 09/QĐ-
UBND ngày 16/3/2015 (sau đây viết tt Quyết định s 09) sửa đổi khon 1
Điu 3 Quyết định s 70/QĐ-CC ngày 21/12/2011 ca Ch tch y ban nhân
dân qun Tân Bình v việc cưỡng chế thu hồi đất;
y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành Thông báo s 395/UBND-DA
ngày 17/3/2016 (sau đây viết tt Thông báo s 395) v vic nhn nền đất tái
định cư tại khu nhà Cư xá Tân Sơn, Phường 15, qun Tân Bình.
Ông Đặng Duy H cho rằng nhà đt ca ông không nằm trong ranh đt thu
hi ca d án vic bồi thường, h tr cho ông không đúng quy đnh ca lut,
không đúng về din tích, giá bi thường chính sách tái định nên ông khởi
kin yêu cu Tòa án hy các quyết định văn bản sau đây: Quyết định s 51,
Quyết định s 151, Quyết định s 70, Quyết định s 747, Quyết định s 30,
Quyết định s 4971, Quyết định s 124, Quyết định s 09, Văn bn s 1997,
4
Thông báo s 395 tuyên hành vi cưỡng chế thu hồi đất ngày 23/12/2015 ca
Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình là trái pháp lut.
Ti Công văn s 2496/UBND-ĐT ngày 17/12/2021 của người b kin y
ban nhân dân qun Tân Bình, Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình
ni đại din hp pháp trình bày:
Quyết đnh thu hồi đất Phương án bồi thường, h tr tái định đã
đưc y ban nhân dân qun ban hành phê duyệt theo quy định, được công
khai và có hiu lc thi hành;
Ch s dụng đt không chp hành quyết định thu hồi đất nên Ch tch y
ban nhân dân qun ban hành Quyết đnh s 70 cưỡng chế thi hành quyết định
thu hồi đất là đúng quy định ti khoản 3 Điều 39 Luật đất đai năm 2003.
Ngày 01/7/2013 Luật đất đai năm 2013 có hiu lực nên có thay đổi v quy
định cưỡng chế thc hin quyết định thu hồi đt nên Ch tch y ban nhân dân
qun ban hành Quyết định s 09 sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết định s 70 (Sa
đổi giao Ban thc hiện cưỡng chế chu trách nhim t chc thc hin). T căn
c trên, vic ban hành quyết định cưỡng chế t chc thc hin quyết đnh
ng chế thi hành quyết định thu hồi đất là đúng quy định ca pháp lut.
Căn cứ khoản 4 Điều 6 Quyết định s 17/2008/QĐ-UBND ngày
14/3/2008 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh quy định: Din tích
đưc bồi thường là diện tích xác đnh trên thực địa thc tế đo đc din tích thu
hi ca từng người s dụng đất. Biên bn kim tra ni dung khai và kim
đất đai, tài sản b thit hi do T công tác lp ngày 26/6/2009 thì din tích khuôn
viên đo đạc thc tế là 190 m
2
(Bút lc 171). Phiếu xác nhn s 10A/XN-UBND
ngày 22/9/2009 ca Ủy ban nhân dân Phường 2 tdin tích khuôn viên 190 m
2
gm 101,8 m
2
đưc công nhn trong Giy chng nhn quyn s hu nhà năm
1994 din tích 88,20 m
2
không được công nhn trong Giy chng nhận năm
1994. Do đó, diện tích khuôn viên căn nhà số 73 Bạch Đằng 2 để tính bi
thưng có din tích 190 m
2
là phù hp với quy định, không phi là 195 m
2
.
Phn 101,8 m
2
trong giy chng nhận năm 1994 đưc bồi thường 100%
đơn giá đất . Phn 88,2 m
2
không nm trong giy chng nhận năm 1994, gồm:
28 m
2
không đưa vào bán hóa giá năm 1992 thì không tính bồi thường, phn
din tích 60,2 m
2
do ln chiếm t tháng 8/1993 đưc h tr bằng 30% đơn giá
đất để tính bồi thường (căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điu 26
Quyết định s 17/2008/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 ca y ban nhân dân Thành
ph H Chí Minh).
V ngun gốc đất: Do Sư đoàn 370 cp theo Giy cp tm nhà s 199/QĐ
ngày 15/7/1988. Quyết định s 544/QĐNĐ ngày 10/12/1992 của đoàn 370
5
kim kê qun nhà , din tích khuôn viên 101,00 m
2
. y ban nhân dân Thành
ph H Chí Minh cp Giy chng nhn quyn s hu nhà s 5773/CN-UB
ngày 24/10/1994 vi din tích 101,8 m
2
np thuế trước b khuôn viên din
tích 101 m
2
. Nhà mua hóa giá ngày 10/12/1992, được cp giy chng nhận năm
1994, ci to xây dng thêm tháng 8/1993 không phép.
Thc hin mc 4.6 phn 4 Kết lun s 158/KL-TTCP ngày 30/01/2011
ca Thanh tra Chính ph Công văn s 43/UBND-ĐTMT-M ngày 19/01/2015
ca y ban nhân n Thành ph H Chí Minh, ni dung: “Chấp thuận theo đề
ngh ca Hội đồng thẩm định bồi thường Thành ph tại Công văn số
07/HĐTĐBT-TTr-M ngày 06 tháng 01 năm 2015 [tính h tr bng bồi thường,
đồng thời đ ngh y ban nhân dân qun Tân Bình căn c Phương án bồi
thường để xác định nghĩa vụ tài chính trước khi thc hin bồi thường, h tr
theo quy định (quy định v hn mức đất ở)]”. Quyết định s 64/2001/QĐ-UB
ngày 30/7/2001 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh quy định hn
mức đất ti qun Tân Bình là 160 m
2
. Din tích khuôn viên nhà ông H 190 m
2
,
t hn mức đất 30 m
2
không bán hóa giá, không đưc công nhn trong
Giy chng nhận năm 1994 nên việc tr nghĩa v tài chính đi vi phn din
tích 30 m
2
này là phù hợp quy định trên.
Căn cứ Công văn số 598/UBND-ĐTMT ngày 24/01/2008 ca y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh v thẩm định đơn giá đất tính bồi thường d
án đầu xây dựng đường nối Tân Sơn Nht Bình Li - Vành đai ngoài
Công văn số 605/UBND-ĐTMT ngày 04/12/2010 ca y ban nhân dân Thành
ph H Chí Minh v xác định đơn giá đất để tính bồi thường d án ci to
mương Nhật Bản thì đơn giá tính bồi thưng mt tiền đường Bạch Đằng 2
32.200.000 đồng/m
2
, Giy chng nhn quyn s hu nhà th hin nhà ca ông H
có v trí mt tiền đường Bạch Đằng 2, nên đã bi thường giá 32.200.000
đồng/m
2
đúng quy định, không s để bồi thường g 120.000.000
đồng/m
2
theo yêu cu ca ông H.
Theo quy định tại Điều 4 Ngh định s 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 ca
Chính ph, y ban nhân dân quận Tân Bình đã ban nh Quyết định s 05/QĐ-
UBND ngày 09/01/2020 giao nền tái định ti Khu nhà Tân Sơn, Phưng
15, qun Tân Bình ông H, T đã nhận nền tái định trên thực địa vào
ngày 16/01/2020.
T những căn cứ trên, đề ngh bác toàn b yêu cu khi kin ca ông H.
Ti Công văn số 2841/UBND-NCPC ngày 23/8/2021 của người b kin
Ch tch y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh trình bày: Gi nguyên
Quyết định s 4971 và yêu cu Tòa án bác khi kin của người khi kiện đối vi
Quyết định s 4971.
6
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phm Th T trình bày: Thng
nht li trình bày của người khi kiện ông Đặng Duy H.
Ti Bản án hành chính thẩm s 11/2024/HC-ST ngày 11/01/2024 ca
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Căn cứ vào khon 2 Điều 104 Lut t tng hành chính năm 2010; Điều
30, Điều 32, Điều 60, Điều 143, khon 1, khoản 2 Điều 157, Điều 158, Điều
193, Điều 206 Lut t tng hành chính m 2015; Luật Đất đai năm 2003; Lut
Đất đai năm 2013; Lut Khiếu nại năm 2011; Pháp lnh án phí, l phí Tòa án;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi, quy định v án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
Bác toàn b yêu cu khi kin của ông Đặng Duy H, v vic yêu cu:
- Hy Quyết định s 51/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 ca y ban nhân dân
qun Tân Bình v vic thu hồi đất thc hin d án đường nối Tân Sơn Nhất
Bình Li nh đai ngoài dự án đầu tư cải to tuyến mương Nhật Bn trên
địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hy Quyết định s 151/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 ca y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic bồi thường, h tr tái định để thu hồi đất thc
hin d án đường nối Tân Sơn Nhất Bình Li Vành đai ngoài d án đầu
tư cải to tuyến mương Nhật Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hy Quyết định s 70/QĐ-CC ngày 21/12/2011 ca Ch tch y ban
nhân dân qun Tân Bình v việc cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất thc
hin d án đường nối Tân Sơn Nhất Bình Li Vành đai ngoài d án đầu
tư cải to tuyến mương Nhật Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hy Quyết định s 124/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 ca y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic h tr thêm đối với căn nhà S 73 đường Bạch Đằng
2, Phường 2, quận Tân nh để thu hồi đất thc hin d án đường nối Tân Sơn
Nht Bình Li Vành đai ngoài d án đầu cải to tuyến mương Nht
Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hy Quyết định s 30/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 ca Ch tch y ban
nhân dân qun Tân Bình v vic gii quyết khiếu ni của ông Đặng Duy H;
- Hy Quyết định s 747/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 ca y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic h tr b sung đối với căn nhà S 73 đưng Bch
Đằng 2, Phường 2, quận Tân Bình đ thu hồi đất thc hin d án đường ni Tân
Sơn Nhất Bình Li Vành đai ngoài d án đầu cải to tuyến mương
Nht Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
7
- Hy Quyết định s 4971/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 ca Ch tch y
ban nhân dân Thành ph H Chí Minh v vic gii quyết khiếu ni ca ông
Đặng Duy H;
- Hy Quyết định s 09/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 ca Ch tch y ban
nhân dân qun Tân nh v vic sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết đnh s 70/QĐ-
UBND ngày 21/12/2011 ca Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình v vic
ng chế thi hành quyết định thu hi đt thc hin d án đường nối Tân Sơn
Nht Bình Li Vành đai ngoài d án đầu cải to tuyến mương Nht
Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hủy Văn bản s 1997/UBND-DA ngày 06/11/2015 ca y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic tng hp thông tin v quá trình gii quyết khiếu ni,
kiến ngh chính sách bồi thường h tr b sung đối với căn nhà s 73 đường
Bạch Đằng 2, Phưng 2, qun Tân nh thuc d án đường nối Tân Sơn Nhất
Bình Li nh đai ngoài dự án đầu tư cải to tuyến mương Nhật Bn trên
địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Hy Thông báo s 395/UBND-DA ngày 17/3/2016 ca y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic thông báo nhn nền đất tái định tại khu nhà
xá Tân Sơn, Phường 15, qun Tân Bình;
- Tuyên hành vi cưỡng chế thu hồi đất ngày 23/12/2015 ca Ch tch y
ban nhân dân qun Tân Bình là trái pháp lut;
Ngoài ra Bản án thm còn quyết định v án phí nh chính thm
quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Cùng ngày 15/01/2024, ông Đặng Duy H Phm Th T đều đơn
kháng cáo yêu cu hy Bản án sơ thẩm và chuyn h cho Tòa án cấp sơ thẩm
gii quyết li.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Đặng Duy H gi nguyên kháng cáo yêu cu hy bản án thm
chuyn h vụ án cho Tòa án cấp thẩm gii quyết li, Thanh tra Chính
ph đã kết lun Quyết định s 51 Quyết định s 151 đều vi phm pháp lut;
D án đã làm xong, vị trí nhà đất ca ông nm ngoài d án nhưng vẫn b thu hi
trái pháp lut, tuy nhiên hin nay các con đường đã được làm xong nên ông
đành phải chp nhận, nhưng việc bồi thường chưa thỏa đáng nên ông không
đồng ý yêu cu phải được bồi thường thỏa đáng theo quy định ca pháp lut;
Diện tích khuôn viên đất ca ông 195 m
2
nhưng chỉ bồi thường 190 m
2
không đúng, gia đình ông qun lý s dụng đất t trước đến nay, không có chiếm
đất nhưng y ban nhân dân quận Tân Bình xác định chiếm đất đường 5,2 m
2
không đúng; Quyết định hóa giá cho gia đình ông hóa giá nhà ch không hóa
8
giá đất nhưng y ban nhân dân quận Tân nh căn c vào quyết định hóa giá
nhà để xác định diện tích đất là không đúng.
Phm Th T gi nguyên kháng cáo yêu cu hy bản án thẩm và
chuyn h vụ án cho Tòa án cấp thẩm gii quyết li, Ch tch y ban
nhân dân Phường 2 và đơn vị quân đội đã có văn bản xác định gia đình bà không
chiếm đất, Tòa án cấp thẩm xác định gia đình chiếm đất đường 5,2 m
2
nhưng không nêu ra được căn cứ vào quyết định nào xác đnh việc này; Nhà đất
ca chung v chng nhưng quyết đnh thu hồi đất ch ghi thu hồi đất ca ông
H mà không ghi thu hồi đất của không đúng; Quyết định s 64 áp dng
đối với người dân bình thường, còn gia đình bà là người có công vi cách mng,
ông H là thương binh nên không áp dng hn mc din tích đất 160 m
2
,
phi là 200 m
2
nên vic khu tr nghĩa vụ tài chính đối vi phn diện tích vượt
160 m
2
của gia đình không đúng; Gia đình nhiu h ghép vi tng
cng 09 nhân khu, b gii ta trng nhưng chỉ đưc cho mua 01 nền tái định cư,
bà xin mua thêm 01 nền tái định cư nhưng không được chp thun là không tha
đáng, không đm bo quyn li của gia đình bà, trong khi Thanh tra Chính ph
đã kiến ngh cho y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh tiếp tc thc hin d
án nhưng phải bồi thường thỏa đáng cho dân, nhưng y ban nhân dân qun Tân
Bình bồi thường không thỏa đáng.
Ông Nguyn Tn T
2
không đồng ý kháng cáo của ông Đặng Duy H
Phm Th T, Thanh tra Chính ph đã kiến ngh cho phép y ban nhân dân
Thành ph H Chí Minh tiếp tc thc hin d án; Theo bn v ca chính ông H
thuê đo đc cung cp thì trong din tích 195 m
2
đã 5,2 m
2
thuộc đường,
nên xác đnh din tích ca ông H đưc bi thường 190 m
2
đúng, không
s để bồi thường 195 m
2
; Qua các quyết định bi thường, bồi thường b sung thì
ông H đã được bồi thường 100% đất ở; Đơn giá đất tính bồi thường cho ông H
32.200.000 đồng/m
2
là đúng, còn mức giá bồi thường 60.386.000 đồng/m
2
là đi
vi các h b thu hồi đất lệch tim đường; Quyết định s 64 chính sách h tr
riêng ca Thành ph, nên phi khu tr nghĩa vụ tài chính đối vi phn din tích
ợt hơn đnh mc 160 m
2
; Ông H, T đã được b t01 nền tái định
đúng quy định theo Phương án bồi thường, vic ông bà yêu cầu được b trí thêm
01 nn tái định cư là không đúng.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến Hội đồng xét x người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quy định ca
Lut t tng hành chính; Đơn kháng cáo hp l v hình thc. V nội dung đề
ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
9
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ o các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo của ông Đặng Duy H đơn kháng cáo của Phm
Th T đều đảm bo hình thc, thi hạn, đủ điu kiện để xét x theo th tc phúc
thm.
Phiên tòa được triu tp hp l đến ln th hai, người b kiện văn bn
yêu cu xét x vng mt và có c ngưi bo v quyn li hp pháp của người b
kin tham gia phiên tòa, nên theo quy định tại Điều 225 Lut t tng hành chính,
vic xét x phúc thm vẫn được tiến hành.
[2] Tòa án cấp thẩm đã xác định thi hiu khi kiện đúng quy đnh
ti khoản 2 Điều 104 Lut t tng hành chính năm 2010; xác đnh thm quyn
gii quyết đúng quy định ti khoản 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32 Lut t tng
hành chính năm 2015.
[3] V thm quyn, trình t, th tc ban hành quyết định: Quyết định s
51, Quyết định s 151, Quyết định s 124, Quyết định s 747, Quyết định s 70
đều được ban hành đúng quy đnh ti khoản 1 Điều 38, Điu 39, khoản 2 Điều
44 Luật đất đai năm 2003; Quyết định s 09 được ban hành đúng quy đnh ti
Điu 71 Luật đất đai năm 2013; Quyết định s 30 được ban hành đúng quy đnh
tại Điều 18 Lut Khiếu nại m 2011; Quyết định s 4971 được ban hành đúng
quy định tại Điều 21 Lut Khiếu nại năm 2011;
[4] V ni dung:
[4.1] y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh ban hành Quyết định s
3074/QĐ-UBND ngày 29/6/2004 giao đất cho Công ty thoát nước đô thị Thành
ph để thc hin d án đầu tư cải to tuyến Mương Nhật Bn và ban hành Quyết
định s 3585/QĐ-UBND ngày 19/7/2005 phê duyt quy hoạch phương án tuyến
d án xây dựng đường Tân Sơn Nhất - Bình Li Vành đai ngoài. Văn phòng
Chính ph Văn bản s 1753/VPCP-KNTN ngày 23/3/2011 thông báo kết
lun ca Phó Th ng: “Ủy ban nhân dân Thành ph H Chí Minh ch đạo
tiếp tc thc hin d án đường Tân Sơn Nht - Bình Li Vành đai ngoài theo
hợp đồng BT đã ký, không phải phê duyt li d án”.
Theo bn v t l 1/10.000 do Công ty GS Engineering & Construction
đưc S Giao thông Công chánh và S Quy hoch Kiến trúc thẩm định thì phn
nhà đất ca ông H b thu hi nm hoàn toàn trong d án xây dựng đường ni
Tân Sơn Nht - Bình Li Vành đai ngoài. Do đó, việc ông H, T cho rng
phần đất thu hi ca ông H, bà T nm ngoài ranh gii ca d án là không
s.
10
[4.2] Như đã phân tích tích mc [4.1], d án nêu trên được Th ng
Chính ph chp thun cho tiếp tc thc hin mà không phi phê duyt li d án,
n vic thu hồi đất để thc hin d án nêu trên là căn c theo quy định ti
Điu 39 Luật đất đai năm 2003; điểm b khoản 1 Điều 34 Ngh đnh s
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 ca Chính ph vy vic bồi thường, tái
định cư được thc hiện theo quy định tại Điều 42 Luật đất đai năm 2003;
Trên s Quyết định s 2334/QĐ-UBND ngày 28/5/2007 ca y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh phê duyệt Phương án số 29/PA-BT ngày
24/7/2007 v bồi thường, h tr tái định trong dự án đầu cải to tuyến
Mương Nht Bn Quyết đnh s 19/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 ca y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh v thu hồi đất ti các qun: Tân Bình,
Vp, nh Thnh Th Đức để t chc bồi thường, gii phóng mt bng,
chun b đầu tư xây dng tuyến đưng nối Tân Sơn Nht - Bình Li Vành đai
ngoài. y ban nhân dân qun Tân Bình ban hành các quyết đnh gm: Quyết
định s 51, Quyết định s 151, Quyết đnh s 124, Quyết đnh s 747 đúng
quy định tại Điều 42 Luật đất đai năm 2003;
[4.3] Theo Bn v hin trng nhà h gia đình ngày 16/12/1991 (bn v
bán hóa giá nhà S 73 Bạch Đằng 2) tnhà đất ca ông H din tích khuôn
viên 101,8 m
2
; Quyết định s 544/QĐNĐ ngày 10/12/1992 của đoàn 370
thì nhà đất ca ông H din tích khuôn viên là 101 m
2
; theo Giy chng nhn
quyn s hu nhà s 5772/CN-UB ngày 24/10/1994 công nhn din tích 101,8
m
2
, đóng thuế trước b din tích 101 m
2
; theo Biên bn kim kê ngày 26/6/2009
thì din tích khuôn viên là 190 m
2
.
Bản đồ hin trng v trí ngày 11/8/2009 do ông H t yêu cu Công ty
TNHH MIPHA đo vẽ th hin din tích là 195,1 m
2
(bao gm tha 70 189,5
m
2
, tha 71 0,4 m
2
phần đường 5,2 m
2
). Như vy, nếu tr phần đường
din tích 5,2 m
2
tdin tích tha 70, tha 71 ca ông H ch 189,9 m
2
nên
vic ông H yêu cầu được bồi thường din tích 195 m
2
là không đúng.
[4.4] Trong din tích 190 m
2
ca ông H thì 101,8 m
2
nm trong Giy
chng nhận năm 1994, còn lại 88,2 m
2
không nm trong Giy chng nhận năm
1994. Qua các ln bồi thường ti Quyết đnh s 151 Quyết định s 124 thì
ông H đã được bồi thường toàn b 190 m
2
với 100% đơn giá bồi thường đất .
Tuy nhiên, din tích ca ông H 190 m
2
, vượt hn mức đất 30 m
2
(190 m
2
160 m
2
) nhưng bảng tính s 02/HĐBT ngày 05/01/2010 không tr nghĩa vụ tài
chính đối vi phn diện tích vượt hn mức đất là không đúng theo quy đnh ti
Quyết định s 64/2001/QĐ-UB ngày 30/7/2001 ca y ban nhân dân Thành ph
H CMinh, nên Quyết định s 747 điều chỉnh nghĩa vụ tài chính, Văn bản s
1997, Thông báo s 395 đều đúng quy định ca pháp lut.
11
[4.5] Văn bản s 6303/UBND-NCPC ngày 04/11/2016 ca y ban nhân
dân Thành ph H Chí Minh xác định: Không việc y ban nhân dân thành
ph ch đạo y ban nhân dân qun Tân Bình thc hin tính đơn giá bồi thường,
h tr cho 17 h dân quận Tân Bình như 47 hộ dân qun Vp”. Do đó,
không cơ s để chp nhn vic ông H yêu cu áp giá bồi thường theo giá đất
tại Văn bn s 673/HĐBT-TTr ngày 04/8/2014 Thông báo s 698/TB-VB
ngày 08/9/2015 của Văn phòng y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh; y
ban nhân dân quận Tân Bình đã áp giá bồi thường theo quy định tại Điều 4 Phn
II Phương án số 165/PA-HĐBT ngày 29/4/2009 với đơn giá 32.200.000
đồng/m
2
là có căn cứ.
[4.6] Ông H, bà T b thu hi din tích 190 m
2
, ông H, bà T đã nhn 01 nn
tái định vào ngày 16/01/2020 nên vic ông H, T yêu cầu được mua thêm
01 nền tái định cư là không có cơ sở.
[4.7] y ban nhân dân quận Tân nh đã thực hin vic bồi thường đúng
quy định ca pháp lut, ông H chưa đồng ý chưa nhận bồi thường không do
li ca quan trách nhiệm bi thường Hội đng bồi thường đã gửi tin
bồi thường ca ông H vào Ngân hàng t ngày 12/4/2010 đã phát sinh tin lãi
Ngân hàng, n vic ông H yêu cu tính thêm tin lãi (ngoài khon tin lãi phát
sinh tại Ngân hàng) là không có cơ sở để chp thun.
[4.8] Ông H, T không t nguyn thc hin quyết định thu hồi đất, nên
y ban nhân dân quận Tân Bình đã ban hành và tổ chc thc hin Quyết định s
70 Quyết định s 09, cưỡng chế thc hin quyết định thu hồi đất đúng quy
định ti khoản 3 Điều 39 Luật đất đai năm 2003, Điều 32 Ngh định s
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 ca Chính ph;
[4.9] Các quyết định gm: Quyết đnh s 51, Quyết định s 151, Quyết
định s 124, Quyết định s 747, Quyết định s 70 đều đúng quy định ca pháp
lut, nên Quyết định s 70 Quyết định s 4971 đều bác khiếu ni ca ông H
là có căn cứ, đúng pháp luật.
[5] T các phân tích trên, không chp nhn kháng cáo ca ông Đặng Duy
H và Phm Th T, gi nguyên Bản án sơ thẩm theo đề ngh của đại din Vin
kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh là phù hp.
[6] Ông Đặng Duy H Phm Th T đều người cao tuổi nên được
min án phí hành chính phúc thm;
[7] Quyết định ca Bản án thẩm v án phí hành chính sơ thẩm, không
có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
12
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khon 1 Điu 241 Lut T tụng hành chính; Điều 12 và Điều 34
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí
và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo ca ông Đặng Duy H Phm Th T;
Gi nguyên Bản án hành chính sơ thẩm s 11/2024/HC-ST ngày 11/01/2024 ca
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh;
Bác khi kin ca ông Đặng Duy H v vic yêu cu tuyên b hành vi
ng chế thu hồi đất ngày 23/12/2015 ca Ch tch y ban nhân dân qun Tân
Bình là trái pháp lut và bác toàn b khi kin của ông Đặng Duy H v vic yêu
cu hy các quyết định, văn bản, thông báo sau đây:
- Quyết định s 51/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 ca y ban nhân dân qun
Tân Bình v vic thu hồi đất thc hin d án đường nối Tân Sơn Nhất Bình
Li Vành đai ngoài d án đầu ci to tuyến mương Nhật Bản trên địa
bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Quyết định s 151/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 ca y ban nhân dân
qun Tân Bình v vic bồi thường, h tr và tái định cư đ thu hồi đất thc hin
d án đường nối Tân Sơn Nht nh Li Vành đai ngoài và d án đầu cải
to tuyến mương Nhật Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Quyết định s 70/QĐ-CC ngày 21/12/2011 ca Ch tch y ban nhân
dân qun Tân Bình v việc cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất thc hin
d án đường nối Tân Sơn Nht Bình Li Vành đai ngoài và d án đầu tư cải
to tuyến mương Nhật Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Quyết định s 124/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 ca y ban nhân dân
qun Tân nh v vic h tr thêm đi với căn nhà S 73 đường Bạch Đằng 2,
Phường 2, quận Tân Bình để thu hồi đất thc hin d án đường nối Tân Sơn
Nht Bình Li Vành đai ngoài d án đầu cải to tuyến mương Nht
Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Quyết định s 30/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 ca Ch tch y ban
nhân dân qun Tân Bình v vic gii quyết khiếu ni của ông Đặng Duy H;
- Quyết định s 747/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 ca y ban nhân dân
qun Tân Bình v vic h tr b sung đối với căn nhà S 73 đường Bạch Đằng
2, Phường 2, qun Tân nh để thu hồi đất thc hin d án đường nối Tân Sơn
13
Nht Bình Li Vành đai ngoài d án đầu cải to tuyến mương Nht
Bản trên địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Quyết định s 4971/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 ca Ch tch y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh v vic gii quyết khiếu ni của ông Đặng
Duy H;
- Quyết định s 09/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 ca Ch tch y ban nhân
dân qun Tân Bình v vic sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết định s 70/QĐ-UBND
ngày 21/12/2011 ca Ch tch y ban nhân dân qun Tân Bình v việc cưỡng
chế thi hành quyết đnh thu hồi đt thc hin d án đường nối Tân Sơn Nhất
Bình Li nh đai ngoài dự án đầu tư cải to tuyến mương Nhật Bn trên
địa bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Văn bản s 1997/UBND-DA ngày 06/11/2015 ca y ban nhân dân
qun Tân Bình v vic tng hp thông tin v quá trình gii quyết khiếu ni, kiến
ngh chính sách bi thường h tr b sung đối với căn nhà S 73 đường Bch
Đằng 2, Phường 2, qun Tân Bình thuc d án đường nối Tân Sơn Nht nh
Li Vành đai ngoài d án đầu ci to tuyến mương Nhật Bản trên địa
bàn Phường 2, qun Tân Bình;
- Thông báo s 395/UBND-DA ngày 17/3/2016 ca y ban nhân dân
qun Tân Bình v vic thông báo nhn nền đất tái định tại khu nhà
Tân Sơn, Phường 15, qun Tân Bình;
3. Ông Đặng Duy H Phm Th T đều đưc min án phí hành chính
phúc thm;
Hoàn tr cho Phm Th T tin tm ng án phí 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) theo Biên lai thu s 0031813 ngày 01/02/2024 ca Cc Thi hành án
dân s Thành ph H Chí Minh;
4. Quyết định ca Bản án sơ thẩm v án phí hành chính sơ thẩm, không có
kháng cáo, kháng ngh đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân TP.HCM;
- VKSND tnh TP.HCM;
- Cc THADS TP.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
14
Tải về
Bản án số 1254/2024/HC-PT Bản án số 1254/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1254/2024/HC-PT Bản án số 1254/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất