Bản án số 125/2025/DS-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 125/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 125/2025/DS-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 125/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Phạm Văn Đức yêu cầu chia di sản thừa kế của bà Trần Thị Bốn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – ĐÀ NẴNG
Bản án số: 125/2025/DSST
Ngày 29 - 8 2025
V/v: “Chia di sn tha kế”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – ĐÀ NẴNG
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
- Thm phán ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Tám.
- Các hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Trường Sơn ông Trung
Thiêng.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Thanh Tho, Thư Tòa án nhân dân
Khu vc 10 Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 10 Đà Nẵng tham gia phiên
tòa:Đỗ Th Thu Hà.
Ngày 29 tháng 8 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân Khu vc 10 Đà
Nng, xét x sơ thẩm công khai v án dân s sơ thẩm th lý s 56/2022/TLST-DS
ngày 15/06/2022 v: Chia di sn tha kế”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 25/2025/QĐST-DS ngày 28 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Phạm Văn Đ sinh năm 1963. CCCD: 049063005845
Địa ch: Thôn Bàn Nam, xã Thu Bn, thành ph Đà Nẵng.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của ông Đức: Bà Nguyn Th Ngc
Hồng Phượng, sinh năm 1998. CCCD s: 052198011500.
Địa ch: Thôn Kiu An, xã Phù Cát, tnh Gia Lai.
B đơn:
- Ông Phm Hng S sinh năm 1987.
Địa ch: Thôn Bàn Nam, xã Thu Bn, thành ph Đà Nẵng.
- Ông Phm Hng L sinh năm 1991. CCCD: 049091004943.
Địa ch: Thôn Bàn Nam, xã Thu Bn, thành ph Đà Nẵng.
Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Phạm Văn Đ1, sinh năm 1937.
Địa ch: Thôn 3, xã Hoà Phú, tỉnh Đắk Lk.
- Bà Phm Th M N, sinh năm 1992.
Địa ch: Thôn Bàn Nam, xã Thu Bn, thành ph Đà Nẵng.
NI DUNG V ÁN
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca ông Phm Văn Đ trình bày:
M ông Đức Trn Th B, chết năm 2000. Mẹ ông Đức sinh được 01
ngưi con duy nhất ông Đức. Cha m Bn ông Trn Xuyến, chết năm
1938 bà Trn Th Xuyên, chết năm 1989. Ngày 25/10/1999, Bốn được
2
UBND huyn Duy Xuyên cấp GCNQSDĐ số N 728253 đối vi thửa đất s 203,
t bản đồ s 14, diện tích 1223m², địa ch ti thôn Bàn Nam, xã Duy Châu, huyn
Duy Xuyên, tnh Quảng Nam. Năm 2000, Bốn chết không đ li di chúc, ông
Đức người duy nht thuc hàng tha kế th nht nên s ng toàn b i sn
nêu trên. Khi ông Đức đăng trích đo đa chính thửa đất để làm th tc khai
nhn di sn tha kế theo pháp lut thì trong quá trình làm th tc ông Phm Hng
S ông Phm Hng L nộp đơn cho UBND huyện Duy Xuyên cho rng thời điểm
cp GCNQSDĐ tông n, ông Linh thành viên h Trn Th B nên yêu
cầu được hưởng quyn tha kế t Bn. Ông Đức yêu cu Tòa án phân chia di
sn tha kế theo pháp luật đối vi di sn tha kế Trn Th B đ li thửa đất
s 203, t bản đồ s 14 địa ch ti thôn n Nam, xã Thu Bồn, TP. Đà Nẵng đưc
UBND huyn Duy Xuyên cấp GCNQSDĐ số N 728253 ngày 25/10/1999.
Ông Phm Văn Đ trình bày: Ông thng nht li trình bày của người bo v
quyn li ích hp pháp ca ông. Ngun gc thửa đất s 203, t bản đồ s 14,
địa ch ti thôn n Nam, Thu Bn, thành ph Đà Nẵng được do t năm
1973, m ông ngoi ông v khu đất ti thôn Bàn Nam, Duy Châu (cũ)
thửa đất trên do ông ngoi ông khai hoang v hóa. Ông ngoi ông để li
cho m ông. Ông bà ngoi m ông hiện nay đã chết. Ông người tha kế duy
nht ca m ông. vy, ông quyền được hưởng di sn tha kế m ông để li
ch ông Linh ông Sơn không có quyn li trong này thi điểm đó ông
v ông chung sống nhưng không đăng ký kết hôn không làm s h khẩu được nên
mi nhp các con vào s h khu ca m ông Bốn vào năm 1996 đ các con
ăn học. Đến năm 1999 thì m ông đưc cp GCNQSDĐ. Ông Sơn ông Linh
lúc đó còn nhỏ nên không đóng góp gì, không quyn trong thửa đất này
cả. Thông tin ông Đào còn sống hay đã chết ông không biết vì t nh đến gi ông
Đào không nuôi ông, không trách nhim vi m con ông không công
sức đóng góp gì về thửa đất này.
Tại các văn bn tr li ý kiến lp ngày 04/7/2022, quá trình gii quyết v án
ti phiên tòa b đơn đồng thời người đại din theo y quyn ca ông Phm
Hng S, ông Phm Hng L trình bày:
V ngun gc tha đất, người tha kế như ý kiến trình bày của ông Đức
đúng. Khi Nhà nước cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất s
203, t bản đồ s 14, diện tích 1223m², địa ch ti thôn Bàn Nam, Thu Bn thì
cp cho h Trn Th B t năm 1999. Hộ gia đình Bn thời điểm đó ngoài
ông Đức còn nhng thành viên khác ông Phạm Văn Đ1, Phm Th M
Nht, Phm Hng L anh Phm Hng S. vậy, ông Đức khi kin yêu cu
phân chia di sn tha kế ca Bốn để lại ông Đức cho rng mình là người
duy nht thuc hàng tha kế th nht nên s ng toàn b tài sn nêu trên, ông
Linh không đồng ý. Ông Linh yêu cu Tòa án phân chia di sn tha kế ca bà Bn
theo luật đất đai hiện hành thành 5 phn bằng nhau cho ông Đức, ông Đào,
Nhựt, ông Sơn ông Linh. Ti thời điểm cấp GCNQSDĐ anh em các ông còn
nh đương nhiên không công sc to lp nên khi tài sn chung ca h gia
đình nhưng sau khi ông Đức b đi anh em ông cũng có đóng góp công sức để gi
3
gìn, tôn to khi tài sn chung ca h gia đình thể hin bng vic tr n vay bìa
đỏ 2 lần cho ông Đức.
Ti phiên tòa, ông Linh rút toàn b yêu cu chia tài sn chung, không yêu
cu phn phn t. Ông Linh ch yêu cầu ông Đức tr li công sc ông và bà Ngc
đã bỏ tiền ra để bo v khi tài sn do bà Bốn để li gm: tr cho ông Phm Hng
L s tiền 10.000.000đ làm li giy chng nhận vào năm 2020, tr cho Phm
Th Hng Ngc 8 ch vàng mà Ngc đã bỏ ra tr n cho Ngân hàng để ly bìa
đỏ v cho ông Đức.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phạm Văn Đ1 trình bày:
Ông Trn Th B t nguyện đến vi nhau t năm 1962, đến năm 1963
thì sinh ra ông Phạm Văn Đ. Ông và bà Bn chung sng ti quận Sơn Trà, TP. Đà
Nẵng. Đến năm 1975, ông Bn v ti thôn Bàn Nam, Duy Châu sinh
sống được Hp tác xã cp cho thửa đt chiu ngang 21m, chiu dài 45m.
Đến năm 1977, do v chng bất đồng quan điểm nên ông đã bỏ đi vào Buôn
Thuc sinh sống đến năm 1980 ông v khác 04 con. Hin nay ông
Phạm Văn Đ yêu cu chia tài sn tha kế thì ông đồng ý chia theo pháp lut.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phm Th M Nht trình bày:
con ca ông Phạm Văn Đ. người chung h khu vi Bn
ch bà không có công sc to lp nên tài sn ca bà Bn quyn s dụng đất đối
vi thửa đất s 203, t bản đồ s 14, diện tích 1223m², đa ch ti thôn Bàn Nam,
Thu Bn. đ ngh Tòa án không đưa tham gia tố tng với cách người
có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phm Th M N trình bày:
con của ông Đức, cháu gi Trn Th B ni. Nếu được chia
tha kế thì cũng mong muốn được chia mt phn. Nếu không thuc hàng
tha kế thì cũng không yêu cu chia. ch yêu cầu ông Đức tr cho s
vàng là 08 ch vàng.
Ý kiến ca kim sát viên:
- V th tc t tng: Tòa án nhân dân Khu vc 10 Đà Nẵng th v án
đúng thẩm quyn. Thẩm phán được phân công gii quyết v án thc hin các th
tc t tụng theo đúng quy định ca pháp lut; thi hn chun b xét x, vic
chuyn h cho Vin kim sát nghiên cứu đúng thời hn. Hội đồng xét x
thư ký phiên tòa thc hin các hoạt động t tng tại phiên tòa theo đúng quy đnh.
Nguyên đơn, bị đơn chấp hành đúng các quy định pháp lut v t tụng đân sự.
- V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn. Xác định nguyên đơn ngưi tha kế duy nht ca Trn Th B
và chia tha kế theo quy định
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
4
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V quan h tranh chp: Ông Phạm Văn Đ khi kin yêu cu Tòa án chia
tha kế theo pháp luật đối vi di sn do Trn Th B để li quyn s dng
thửa đất s 203, t bản đồ s 14, địa ch ti thôn n Nam, xã Thu Bn, thành ph
Đà Nẵng nên quan h tranh chấp được xác định là: “Chia di sn tha kế”.
[1.2] Về thủ tục tố tụng: Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Phạm
Văn Đ1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không vì
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227 BLTTDS, Tòa án vẫn tiến hành xét x vắng mặt người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Tại phiên tòa, các đương sự thống nhất không yêu cầu định giá lại công
nhận kết quả định giá ngày 25/8/2022. Sự thỏa thuận của các đương s tự
nguyện nên Hội đồng xét xử công nhận. Đồng thời, các đương sự thống nhất được
việc giải quyết vụ án, tuy nhiên do vắng mặt người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan ông Phạm Văn Đ1 nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xtheo thủ tục
chung.
[1.3] Về thời hiệu khởi kiện: Trần Thị B chết ngày 17/02/2000, đến ngày
06/6/2022 nguyên đơn đơn khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế còn trong
thời hạn khởi kiện.
[1.4] Về người tham gia tố tụng: Phạm Thị Mỹ Nhựt người tên trong
hộ khẩu của hộ Trần ThB vào thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sdụng
đất nhưng Nhựt văn bản trình bày ý kiến không công sức đối với thửa
đất, không liên quan đến tài sản và không tham gia tố tụng trong vụ án.
Ông Phạm Hồng L đơn yêu cầu đưa bà Phạm Thị Mỹ N tham gia tố tụng
với cách người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Xét thấy trong vụ án này,
về hàng thừa kế thì bà Phạm Thị Mỹ N không thuộc hàng thừa kế của bà Trần Thị
B. Việc tranh chấp về nghĩa vụ trả tiền theo lời khai của ông Linh giữa Ngọc
ông Đức thuộc phạm vi tranh chấp bằng một vụ án dân sự khi yêu cầu của
Ngọc nên Tòa án không đưa bà Phạm Thị Mỹ N vào tham gia tố tụng trong vụ
án. Tuy nhiên tại phiên a, ông Đức Ngọc thống nhất thỏa thuận được nội
dung vụ án, ông Đức nghĩa vụ trả tiền cho Ngọc nên Hội đồng xét xử bổ
sung Ngọc tham gia tố tụng với tư cách người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan.
[2] Về nội dung:
[2.1] V hàng tha kế:
- Các đương sự tha nhn Trn Th B con duy nht ông Phạm Văn
Đ. Ngoài ra Bốn không con riêng, người phải nuôi ng. Cha m Bn
đều chết trước bà Bốn. Đây là s kiện pháp lý đưc các bên tha nhn không phi
chng minh.
- Ông Phạm Văn Đ1 trình bày ý kiến th hin ông Bn v chng
nhưng năm 1977, giữa ông Bốn đã chấm dt quan h chung sống như vợ
chồng năm 1980 ông đã có v khác Hunh Th Liên và con sinh sng
5
Đắk Lk t đó đến nay. Mc dù ông Phạm Văn Đ xác định ông con ca ông
Phạm Văn Đ1 và bà Trn Th B nhưng t khi ông ln lên, ông không biết cha ông
ai, ông Đào không trách nhim gì vi m con ông. Xác minh tại địa phương
th hin t sau năm 1975, ông Đào không chung sống vi m con Trn Th
B tại địa phương nên không căn c xác định ông và Trn Th B quan h
là v chng.
Như vy hàng tha kế ca Trn Th B được xác định ch ông Phm
Văn Đ là người tha kế duy nht.
[2.2] V di sn tha kế:
- Ngun gc thửa đt: Ti giy xác nhn ngun gốc đất ngày 27/5/2022 ca
UBND xã Duy Châu (cũ) xác định:
Thửa đất s 230, t bản đồ s 14, din tích 1223m
2
(theo giy chng nhn
quyn s dụng đất) ti thôn Bàn Nam, Duy Châu do h Trn Th B s dng
t trước 18/12/1980, có kê khai đăng ký theo Chỉ th 299 ti thửa đất s 55, t bn
đồ 01, din tích 922 m², loại đất (T), đăng ký tại trang 23, Quyn 01, HTXNN II,
s th t 94, hin h 299 của h đang được lưu tại UBND xã. H Trn Th B
khai theo Ngh định 64/CP được UBND huyn Duy Xuyên cp giy CN
QSD đất s N 728253, so s 0031 QSDD/362/QĐ-UB ngày 25/10/1999.
Ti s địa chính, quyn s 2 lp ngày 06/02/1999 ca UBND Duy Châu,
ti trang s 35 (bút lc 74) và s đăng ký ruộng đất lp ngày 08/8/1988 th hin s
th t 94 tên ch s dụng đất là bà Trn Th B.
Kết qu xác minh những người sng gn nhà Bn cùng thi k xác định
Bn m cùng với ông Đức sinh sng trên thửa đất đó từ trước đến nay.
Ngoài ra không có ai khác.
Quá trình s dụng đến năm 1999, Trn Th B đưc UBND huyn Duy
Xuyên (cũ) cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên h Trn Th B.
Thời điểm này, h Trn Th B các thành viên: Trn Th B, Phạm Văn Đ,
Phm Hng S, sinh năm 1987; Phm Hng L, sinh năm 1991; Phạm Th M
Nhựt, sinh năm 1983. Vào thi đim thc hiện đăng ký kê khai thì bà Bốn kê khai
trên sở công sc khai hoang, s dng t trước năm 1980, ông Sơn, Nht,
ông Linh con của ông Đức sinh sau năm 1980. Các ông cũng tha nhn
không có công sc gì trong vic khai hoang tha đất.
T đó cơ s xác định: Quyn s dụng đất ti thửa đất s 230, t bản đồ s
14, din tích 1.199m
2
(theo giy chng nhn quyn s dụng đt) trong đó 922
m
2
đất và 277m
2
đất cây lâu năm ti thôn Bàn Nam, xã Duy Châu là ca cá nhân
Trn Th B.
Kết qu thẩm đnh ca Tòa án phiếu đo đạc chnh thửa đất s
32/PĐĐCL ngày 23/4/2025 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Duy
Xuyên th hin diện tích đo đạc sau chnh lý là 1.194,9 m
2
. Din tích gim 4,1 m
2
.
Các đương sự đồng ý vi kết qu đo đạc.
[2.3] Chia tha kế: Trn Th B chết vào ngày 17/02/2000 không đ li di
chúc nên di sn của được phân chia theo pháp lut. Ông Phạm Văn Đ người
tha kế duy nht ca Trn Th B nên xác định ông Phạm Văn Đ đưc khai
nhn toàn b di sn do Trn Th B để li Quyn s dụng đất ti thửa đất s
6
230, t bản đồ s 14, din tích 1.194,9m
2
đất đất cây lâu năm ti thôn Bàn
Nam, xã Thu Bn, Thành ph Đà Nẵng.
[3] V chi phí t tng khác: Chi phí xem xét thẩm định và định giá tài sn do
ông Phạm Văn Đ t nguyn chu nên không xem xét.
[4] V án phí: Ông Phạm Văn Đ là người cao tuổi có đơn xin được min tin
án phí nên Hội đồng xét x chp nhn min án phí dân s thm.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ o điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 227 ca
B lut t tng dân s;
Căn cứ Điều 649, 650, 651 Bộ luật dân sự 2005;
Căn cứ Căn cứ Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án;
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phạm Văn Đ. Xác nhn quyn tha
kế theo pháp lut ca ông Phạm Văn Đ đối vi tài sn ca bà Trn Th B.
Giao cho ông Phạm Văn Đ đưc nhn s hu, s dụng, định đoạt đối vi
Quyn s dụng đất ti thửa đất s 230, t bản đồ s 14, din tích 1.194,9m
2
đt
đất cây lâu năm ti thôn Bàn Nam, Thu Bn, Thành ph Đà Nẵng đã được
UBND huyn Duy Xuyên (cũ, nay UBND Thu Bồn) cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s N 728253 ngày 25/10/1999, chnh lý biến động trang 4 vào
ngày 23/10/2020.
Vị trí tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp đường đất;
- Phía Đông giáp đất ông Trần Văn Đông và và Nguyễn Thị Ba;
- Phía Tây giáp với đất ông Văn Thảo và ông Nguyễn Tường;
- Phía Nam giáp đất ông Trần Văn Ân;
Đương sự có trách nhiệm liên hệ với quan chuyên môn thẩm quyền để
hoàn tất thủ tục giấy tờ thừa kế theo quy định.
2. Ông Phạm Văn Đ nghĩa vụ trả cho ông Phạm Hồng L số tiền
10.000.000đ (Mười triệu đồng) và trả cho bà Phạm Thị Hồng Ngọc số vàng là 08
(Tám) chỉ vàng.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi sut tại Điều 357 ca B lut Dân s năm 2015.
3. V án phí: Ông Phạm Văn Đ đưc min tin án phí. Hoàn tr cho ông
Phạm Văn Đ s tin tm ứng án phí thẩm ông đã nộp 8.750.000 đng (Tám
triu bảy trăm năm mươi ngàn đng) theo biên lai thu tin s 0002062 ngày
15/6/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Duy Xuyên (nay Thi hành án
dân s thành ph Đà Nẵng).
3. V quyền kháng cáo: Đương sự mt quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án thm (29/8/2025). Thi hn kháng cáo
7
ngưi có qyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt là 15 ngày tính t ngày nhận được
bn án hoc niêm yết hp l bn án.
Trường hp Quyết định, bản án đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án dân s. Thi hiu thi
hành án dân s đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
-TAND TP. Đà Nng; Thm phán - Ch ta phiên tòa
-VKSND Khu vc 10- Đà Nẵng;
- THADS TP. Đà nẵng;
-Các đương sự;
-Lưu HS,AV.
Võ Th Tám
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
8
CÁC HỘI THẨM THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Trung Thiêng Nguyễn Trường Sơn Võ Thị Tám
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Nơi nhận: Thm phán - Ch ta phiên tòa
-TAND TP. Đà nẵng
-VKSND Khu vc 10- Đà Nẵng
- Cc THADS TP. Đà nẵng.
-Các đương sự
-Lưu HS,AV
Võ Th Tám
9
Tải về
Bản án số 125/2025/DS-ST Bản án số 125/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 125/2025/DS-ST Bản án số 125/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất