Bản án số 116/2025/DS-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 116/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 116/2025/DS-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 116/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng cầm cố
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5- CẦN THƠ
THÀNH PHỐ CẦN T
Bản án số: 116/2025/DS-ST
Ngày: 22-8-2025
V/v tranh chấp hợp đồng
cầm cố tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 5 – CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Chiêm Ngọc Linh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Giáp Long.
2. Bà Nguyễn Bạch Nhạn.
- Thư phiên toà: Ông Lý Thành Công, Thư Toà án nhân dân thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 5 Cần Thơ, thành ph Cn
Thơ tham gia phiên tòa: Bà Đồ Ngc Tuyn - Kim sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 5 Cần
Thơ, thành phố Cần Thơ xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý s
91/2025/TLST-DS ngày 08 tháng 4 năm 2025 về việc Tranh chấp hợp đồng cầm
cố tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s211/2025/QĐXXST-DS ngày
02/8/2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty T
Địa chỉ trụ sở: SA đường N, Phường B, thành phố V, tỉnh Nghệ An.
* Người đại diện hợp pháp: Ông Nguyễn Thanh T, sinh năm 1999. Địa chỉ:
SB đường P, Phường C, thành phS, tỉnh Sóc Trăng (Văn bản ủy quyền ngày
07/10/2024) (có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
Bị đơn: Nguyễn Ngọc V, sinh năm 1971.
Địa chỉ: SD Khu dân T, Khóm B, Phường C, thành phố S, tỉnh Sóc
Trăng (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn Công ty T lời trình bày của người
đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Thanh T: Vào ngày 08/8/2022,
bà Nguyn Ngọc Vân đến Công ty T, chi nhánh tại địa chỉ sđường L, Phường
C, thành phố S để ký hợp đồng cầm cố tài sản số STM220801007NA20X để cầm cố
tài sản là: 01 xe môtô 02 bánh bin kiểm soát: 83P4-347.43; Loi xe: Piaggio Vespa,
màu: Trắng; S khung: RP8M45511LV000390, s máy: MA31M5027504; S Giấy
chứng nhn đăng ký xe môtô s 298677 do Công an tnh Sóc Trăng cp ngày 10/3/2020
để ly số tin 39.600.000 đng (Ba mươi cn triu sáu trăm nghìn đồng); Thi hn cm
clà 12 tng (t ngày 08/8/2022 - 08/8/2023) với mức lãi sut là 1,1%/tng.
2
Hợp đồng cầm cố tài sản số STM220801007NA20X đưc đăng giao dịch
bảo đảm trên h thống đăng trực tuyến ca Cc quc gia
Giaodichdambao/botuphap:1471281461,theoweb:https://dktructuyen.moj.gov.vn/.
Theo hợp đng cầm cđã ký kết thì Công ty đã gii ngân đầy đủ số tin cho bà
Nguyn Ngọc V.
Do nhu cầu xe đi lại hàng ngày nên cùng ngày V Công ty
giấy ợn xe để sdụng. Trong giấy mượn xe ghi thời hạn ợn xe t
08/8/2022 đến 08/9/2022 địa điểm trả xe tại chi nhánh S. V cam kết trong
giấy mượn xe “Hoàn trả lại tài sản mượn đúng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận”.
Quá trình trả nợ V không thanh toán đúng theo hợp đồng. Đến nay hợp
đồng đã quá hạn 814 ngày, V không trnợ cũng không trả lại xe cho Công
ty. Nhân viên đã nhiều lần liên hệ qua điện thoại đến nhà V tại địa chỉ số 63,
đưng số D, Khun T, Png B, tnh phố S, tỉnh Sóc Trăng nhưng không gặp.
Công ty đã tạo điều kiện về thời gian để bà V trả tiền hoặc trả tài sản xe máy đã
cầm cố nhưng bà V không thực hiện và cố tình trốn tránh nghĩa vụ
Nay Công ty T yêu cu Tòa án gii quyết:
Buộc Nguyễn Ngọc V phải thanh toán cho Công ty T tổng số tiền gc
lãi còn nợ tạm tính đến ngày 19/6/2025 tiền gốc: 27.934.907 đồng, i trong hạn:
2.458.272 đồng, lãi quá hạn: 10.294.013 đồng, phí quản hồ : 1.117.396 đồng,
phí mượn xe: 4.158.000 đồng, phí vi phạm nghĩa vụ thanh toán: 8.603.951 đồng.
Ngoài ra, Nguyn Ngc V còn phi tiếp tc chu lãi sut, phí phát sinh
theo hợp đồng cm c đã ký kể t ngày 20/6/2025 cho đến khi thanh toán xong n.
Tại Đơn đề nghị xét xử vắng mặt ngày 18/6/2025, người đại diện theo uỷ
quyền của nguyên đơn không yêu cầu Toà án giải quyết buộc bị đơn trả các khoản
phí, chỉ yêu cầu trả phần nợ gốc, lãi trong hạn và lãi quá hạn.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng cho Nguyễn Ngọc V, nhưng V không văn bản gửi cho Tòa án để
trình bày ý kiến về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, cũng không đến tham gia
phiên hòa giải cũng như không tham phiên tòa.
Ý kiến phát biu ca Kim sát viên tại phiên tòa thẩm: Trong quá trình
gii quyết v án Thẩm phán được phân công gii quyết v án đã tiến hành các th
tc t tụng đúng theo quy đnh ca B Lut t tng dân s như: Xác định đúng
thm quyn th lý v án, quan h pháp lut tranh chấp, xác định đúng tư cách tham
gia t tng của các đương s, vic thu thp chng c đúng theo quy định. V thi
hn gi h cho Viện kim sát nghiên cu, vic cp tống đạt đảm bảo đúng theo
quy đnh. Ti phiên Tòa Hội đng xét x đã thực hiện đúng các quy đnh ca pháp
lut v phiên a thẩm. Nguyên đơn đã thc hin đúng theo quy đnh ca B
lut T tng dân sự, nhưng bị đơn chưa thc hiện đúng quy định ca B lut T
tng dân s. V ni dung v án, đề ngh Hội đng xét x chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được xem xét tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
Về tố tụng:
3
[1] B đơn Nguyn Ngc V đã được Tòa án triu tp hp l để tham gia
phiên tòa ln th hai nhưng vng mt không do. Người đi din theo u
quyn của nguyên đơn ông Nguyễn Thanh T đơn đ ngh xét x vng mt.
Căn c đim b khoản 2 Điều 227, khon 1 Điu 228 B lut T tng dân s Hi
đồng xét x vn tiến hành xét x v án.
[2] Trong quá trình giải quyết vụ án, người đại diện theo ủy quyền của
nguyên đơn ông Nguyễn Thanh T, trong phạm vi được y quyền đã thay đổi nội
dung yêu cầu khởi kiện không yêu cầu bị đơn trả các khoản phí. Xét thấy, việc thay
đổi yêu cầu khởi kiện của người đại diện ủy quyền của nguyên đơn tự nguyện,
không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện ban đầu phù hợp với quy định tại
khoản 1 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
Về nội dung:
[3] Xét Hợp đồng cầm cố tài sản số STM220801007NA20X ngày 08/8/2022;
Giấy mượn xe ngày 08/8/2022 giữa Công ty T với Nguyễn Ngọc V. V tính hp
pháp ca hợp đồng các bên đều đủ tư cách ch thể, đủ năng lực hành vi dân
s nên ch th tham gia kết hợp đồng hp pháp. Hợp đồng được lp thành
văn bản các bên đu t nguyện tên, đóng du xác nhn nên hình thc hợp đng
hp pháp. Đồng thi, vic cm c đăng giao dịch bảo đảm trên h thng
đăng trực tuyến ca Cc quc gia: Giaodichdambao/botuphap, theo web:
https://dktructuyen.moj.gov.vn. Các đương s tha thun v toàn b các điều
khon trong ni dung hợp đng, t nguyn kết, không b la di ép buc và ni
dung hợp đồng phù hp với quy định tại các Điều 309, 310, 311, 312, 313, 314 B
lut Dân s nên hiu lc buc các bên thc hin quyền nghĩa vụ đối vi
nhau theo hợp đồng.
[4] Theo lời trình bày của nguyên đơn, trong thời gian thực hiện hợp đồng,
Vân vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Công ty T theo hợp đồng đã kết nêu
trên. Bà V không thanh toán đúng theo hợp đồng. Đến nay hợp đồng đã quá hn,
V không tr n cũng không tr li xe cho Công ty T. Xét thấy việc V
không trả tiền gốc lãi cho Công ty T theo thoả thuận vi phạm nghĩa vụ thanh
toán theo Điều 4 của Hợp đồng cầm cố i sản và Điều 4 của phụ lục hợp đồng
các bên đã kết. Do đó, Công ty T đã chấm dứt hợp đồng, thu hồi nợ yêu
cầu V phải thanh toán cho Công ty T số tiền gốc còn nợ 27.934.907 đồng
theo Điều 6 của Hợp đồng cầm cố tài sản căn cứ nên được chấp nhận.
[5] t yêu cầu tính lãi của nguyên đơn, thấy rằng: Tại hợp đồng cầm cố tài
sản số STM220801007NA20X ngày 08/8/2022, hai bên thỏa thuận mức i suất
trong hạn 1,1%/tháng; lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại
thời điểm chuyển nợ quá hạn. Thấy rằng, mức lãi suất của hợp đồng các bên đã
kết phù hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ, khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự khoản 2 Điều 5 Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao nên bị đơn phải nghĩa vụ trả i cho nguyên đơn theo hợp đồng
đã giao kết. Xét thấy, quá trình thực hiện hợp đồng, bị đơn chưa trả gốc lãi cho
nguyên đơn. Do đó số tiền lãi trong hạn từ ngày 09/12/2022 đến ngày 08/8/2023
với mức lãi suất 1,1%/tháng 2.458.272 đồng; lãi quá hạn với mức lãi suất 150%
4
lãi suất trong hạn từ ngày 09/8/2023 đến ngày 19/6/2025 là 10.294.013 đồng,
nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả là có căn cứ nên được chấp nhận. Như vậy,
tổng số tiền gốc lãi V nghĩa vụ thanh toán cho Công ty T ngay
40.687.192 đồng.
[6] Xétu cu tiếp tục tính lãi kể từ ngày xét xử sơ thẩm của nguyên đơn theo
mức i suất thoả thuận trong hợp đồng thấy rằng, u cầu y của ngun đơn phù
hợp với hợp đồng hai bên đã ký kết và phợp với quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao nên được chấp nhận.
[7] Sau khi Vân thi hành xong s tin n cho Công ty T thì Công ty T
nghĩa vụ trả lại cho V Giấy chứng nhận đăngxe s 298677 do Công an
tnh Sóc Trăng cp ngày 10/3/2020, bin kim soát: 83P4-347.43; Loi xe: Piaggio
Vespa, màu: Trng; S khung: RP8M45511LV000390, s máy: MA31M5027504.
[8] Nguyên đơn không yêu cầu xử tài sản cầm cố xe biển kiểm
soát: bin kim soát: 83P4-347.43; Loi xe: Piaggio Vespa, màu: Trng; S khung:
RP8M45511LV000390, s máy: MA31M5027504 nên Hội đồng xét xử không đặt ra
xem xét.
[9] T nhng phân tích trên, xét yêu cu của nguyên đơn, đ ngh ca V đại
din Vin kim sát nhân dân là có căn cứ, Hội đồng xét x chp nhn.
[10] V án phí dân s thẩm: Án phí sơ thm là 2.034.359 đồngV phi
chu theo quy định ti khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Nguyên đơn không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, điểm b khon 2 Điu 227, khon 1
Điu 228, Điều 271, Điều 273 B lut T tng dân s; Điu 277, 280, 309, 310, 311,
312, 313, 314, 357,468 B lut Dân s; Khon 2 Điu 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty T.
Buc Nguyn Ngc V trả cho Công ty T stiền còn nợ tính đến ngày
19/6/2025 tng cng 40.687.192 đồng (Trong đó: Nợ gốc 27.934.907 đồng, lãi
trong hạn 2.458.272 đồng, lãi quá hạn 10.294.013 đồng theo Hợp đồng cầm cố tài
sản số STM220801007NA20X ngày 08/8/2022.
Kể từ ngày 23/8/2025, Nguyễn Ngọc V n phải trả lãi cho nguyên đơn
Công ty T theo mức lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng cầm cố trên số tiền gốc
chưa thanh toán cho đến khi thanh toán xong số tiền gốc.
5
2. Sau khi Nguyn Ngc V thi hành xong s tin n cho Công ty T thì
Công ty T nghĩa vụ trả lại cho Nguyễn Ngọc V Giấy chứng nhận đăng ký xe
số 298677 do Công an tỉnh Sóc Tng cấp ngày 10/3/2020, bin kim st 83P4-
347.43; Loi xe: Piaggio Vespa, màu: Trng; S khung: RP8M45511LV000390, s máy:
MA31M5027504.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Nguyn Ngc V phải chịu án phí dân sự sơ thẩm số tiền 2.034.359 đồng.
Công ty T không phi chu án phí dân s thẩm và đưc hoàn li tin tm
ứng án phí đã nộp 1.106.813 đồng theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án
s 0000162 ngày 21/3/2025 ca Chi Cc thi hành án dân s thành ph S.
4. Đương sự không mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết đ yêu cu
Tòa án cp trên xét x li theo th tc phúc thm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người
phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án,
t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,
7, Điều 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014; thời
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s
đưc sửa đổi, b sung năm 2014.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Nơi nhận: THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND KV5-CT; (Đã ký)
- Các đương sự;
- Lưu HSVA.
Chiêm Ngc Linh
Tải về
Bản án số 116/2025/DS-ST Bản án số 116/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 116/2025/DS-ST Bản án số 116/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất