Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lập Thạch (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 11/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hôn nhân gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LẬP THẠCH
TỈNH VĨNH PHÚC
Bản án số: 11/2025/HN-ST
Ngày 04 tháng 4 năm 2025
“V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LẬP THẠCH-TỈNH VĨNH PHÚC
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trần Thị Huệ
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Trần Thị Kim Khuyên
Ông Nguyễn Tiến Sửu
- Thư phiên toà: Bà Phan Minh Triều Thư Toà án nhân dân huyện
Lập Thạch.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lập Thạch tham gia phiên tòa:
Bà Đoàn Thị Thúy Nga Kiểmt viên
Ngày 04 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc, xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 151/2024/TLST-HNGĐ
ngày 01 tháng 10 năm 2024, về việc Ly hôn, tranh chấp nuôi con theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 151/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 13 tháng 02 năm 2025,
giữa các đương sự:
-Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thúy N, sinh năm 1994 (có mặt)
- Bị đơn: Anh Trần Văn Đ, sinh năm 1990 (vắng mặt)
Đều cư trú: thôn S, xã T, huyện L, tỉnh Vĩnh Phúc
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn xin ly hôn c lời khai tiếp theo trong quá trình giải quyết vụ
án cũng như tại phiên tòa nguyên đơn chị Nguyễn Thị Thúy N trình bày:
Chị anh Trần Văn Đ kết hôn ngày 25 tháng 02 năm 2013, trước khi kết
hôn được tự do tìm hiểu đăng kết hôn tại UBND T. Tổ chức xong chị về
chung sống làm ăn cùng gia đình anh Đ ngay, vợ chồng chung sống được 05
tháng thì vợ chồng ra riêng. Quá trình vợ chồng chung sống hòa thuận đến năm
2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm
sống, anh Đ hay chơi bời dẫn đến vợ chồng thường xuyên cãi nhau và đánh nhau.
Vợ chồng sống ly thân từ ngày 01/01/2024 cho đến nay, hai bên gia đình dàn
xếp nhưng vợ chồng không v đoàn tụ. Nay chị xác định tình cảm vợ chồng
không còn chị xin được ly hôn anh Đ.
Về con chung: Vợ chồng hai con chung Trần Tiến D, sinh ngày
21/8/2013, Trần Thị Thúy N, sinh ngày 09/3/2015, hiện hai con đang cùng chị.
2
Ly hôn chị xin nuôi hai con không yêu cầu anh Đ phải cấp dưỡng nuôi con
chung cùng chị. Hiện chị làm công ty thu nhập bình quân 15.000.000đ/tháng.
Tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức: Chị không đề nghị Tòa án
giải quyết.
B đơn anh Trn Văn Đ vng mt ti phiên tòa, quá trình gii quyết anh
trình bày: Anh chị Nguyễn Thị Thúy N kết hôn ngày 25 tháng 02 năm 2013,
trước khi kết hôn được tự do tìm hiểu và đăng ký kết hôn tại UBND xã T. Tổ chức
xong chị N về chung sống làm ăn cùng gia đình anh ngay, vợ chồng chung
sống được 05 tháng thì vợ chồng ra riêng. Quá trình vchồng chung sống hòa
thuận đến năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do vợ chồng bất đồng
quan điểm sống dẫn đến vợ chồng thường xuyên cãi nhau. Vợ chồng sống ly thân
từ ngày 01/01/2024 cho đến nay, hai bên gia đình dàn xếp nhưng vợ chồng
không về đoàn tụ. Nay chị N xin ly hôn anh đồng ý.
Về con chung: Vợ chồng hai con chung Trần Tiến D, sinh ngày
21/8/2013, Trần Thị Thúy N, sinh ngày 09/3/2015, hiện hai con đang cùng chị.
Ly hôn anh đồng ý để chị N nuôi cả hai con và không cấp dưỡng nuôi con chung
cùng chị. Hiện anh đi làm công nhân xây dựng thu nhập bình quân 7.000.000đ đến
8.000.000đ/tháng.
Tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức: Anh không đề nghị Tòa án
giải quyết.
Ti phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Lp Thch phát biu
ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa: Tuân theo đúng quy định ca pháp lut t tng dân s. Nguyên đơn
thc hiện đầy đ quyền, nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut t tng dân s. B
đơn thc hin chưa đầy đ quyền, nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut t tng
dân s.
Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khon 1 Điu 51, khoản 1 Điều 56, Điều
81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 4 Điều 147 của
Bộ luật tố tụng dân sự và điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s: 326/2016/
UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 ca U ban thường v Quc hi v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí toà án.
1. X cho ch Nguyn Th Thúy N đưc ly hôn anh Trần Văn Đ.
2.V con chung: Giao ch Nguyn Th Thúy N trc tiếp nuôi dưỡng hai
cháu Trần Tiến D, sinh ngày 21/8/2013, Trần Thị Thúy N, sinh ngày 09/3/2015,
hiện hai con đang ở cùng chị. Anh Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng
chị Như.
3.V tài sn chung, tài sn riêng, công n công sc: Không yêu cu,
không xem xét gii quyết.
4. V án phí: Ch Nguyn Th Thúy N phi chịu theo quy định ca pháp
lut.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại phiên
tòa; căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án: chị
Nguyễn Thị Thúy Như khởi kiện yêu cầu xin ly hôn đối với anh Trần Văn Đông,
bị đơn đang trú tại xã Tử Du, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Đây là tranh chấp
hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Lập
Thạch theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2]. Về thủ tục tố tụng: Anh Trần Văn Đ bị đơn đã được Tòa án triệu tập
hợp nhưng đều vắng mặt do vậy Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt b
đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[3]. V quan h hôn nhân: Hôn nhân gia ch Nguyn Th Thúy N anh
Trần Văn Đ là hôn nhân hợp pháp đăng kết hôn ti y ban nhân dân T.
Nguyên nhân vợ chồng mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống dẫn
đến vợ chồng cãi nhau. Nay chị N xác định tình cảm vợ chồng không còn chị xin
được ly hôn với anh Đ, anh Đ đồng ý. Xét tình trng hôn nhân gia ch N anh
Đ đã trầm trng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sng chung không th
kéo dài, vic ch N xin ly hôn anh Đ căn cứ phù hợp Điều 56 Lut hôn nhân
gia đình nên chấp nhn.
[4] Về con chung: Vợ chồng hai con chung Trần Tiến D, sinh ngày
21/8/2013, Trần Thị Thúy N, sinh ngày 09/3/2015, hiện hai con đang cùng chị
N. Ly hôn chị N xin nuôi hai con không yêu cầu anh Đ phải cấp dưỡng nuôi
con chung cùng chị, anh Đ đồng ý. Xét vic nuôi con ca các bên thy rng hin
cháu D, cháu N đang ở cùng ch N t khi v chng sng ly thân, nguyn vng ca
hai cháu cũng xin đưc vi mẹ, đ tránh sáo trn nên giao cho ch N nuôi hai
con. Vic ch N không yêu cầu anh Đ phi cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch
t nguyn phù hp với các Điều 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình nên đưc
chp nhn.
[5] Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức: Chị N, anh Đ không
đề nghị Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] Về án phí: Chị Nguyễn Thị Thúy N tnguyện chịu án phí Hôn nhân
gia đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
[7] Ý kiến ca đi din Vin kim sát đ ngh có căn c, phù
hp vi phn nhn đnh, nên Hi đng xét x chp nhn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng: khoản 1 Điều 51, Khoản 1 Điều 56; Điều 81, 82, 83 Luật Hôn
nhân và gia đình; khoản 4 Điều 147, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định mức thu án phí, lệ phí Tòa án;
1. X cho ch Nguyn Th Thúy N đưc ly hôn anh Trần Văn Đ.
4
2.V con chung: Giao ch Nguyn Th Thúy N trc tiếp nuôi dưỡng hai
cháu Trần Tiến D, sinh ngày 21/8/2013, Trần Thị Thúy N, sinh ngày 09/3/2015,
hiện hai con đang cùng chị. Anh Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng
chị N. Anh Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
3.Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức: Chị N, anh Đ không đề
nghị giải quyết nên không xem xét.
4.Về án phí: Chị Nguyễn Thị Thúy N tự nguyện chịu 150.000đ án phí Hôn
nhân và gia đình sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000đ theo biên lai số 0000455 ngày 30/9/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Lập Thạch. Trả lại chị N 150.000đ.
Đương sự mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết tại Uỷ ban nhân dân nơi trú của
người vắng mặt.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Lập Thạch;
- THA Lập Thạch;
- UBND xã Tử Du;
- Các đương sự;
- Lưu hai bản.
T/M: HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà
(đã ký tên và đóng dấu)
Trần Thị Huệ
Tải về
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất