Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 21/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 21/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị L kiện đòi tài sản Nguyễn Minh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN KIM THÀNH
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 11/2025/DS-ST
Ngày: 21/5/2025
V/v: Kiện đòi tài sản
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN KIM THÀNH - TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Nguyễn Văn Trung.
Các hi thm nhân dân: Ông Phạm Việt Phương và ông Nguyễn Văn Đoàn.
- Thư phiên toà: Hoàng Th Hng Nga, Thư Tòa án nhân dân huyện
Kim Thành, tnh Hải Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương tham
gia phiên toà: Ông Vũ Văn Tiến - Kim sát viên.
Ngày 21/5/2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hi
Dương, xét xử thẩm công khai v án dân s th lý s 88/2024/TLST-DS
ngày 04 tháng 12 năm 2024 v vic K đòi tài sản, theo quyết định đưa v án
ra xét x s 12/2025/QĐXX-ST ngày 03/4/2025; Quyết đnh hoãn phiên tòa s
11/2025/QĐST-DS ngày 25/4/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị L, sinh năm 1971 và ông Bùi Văn N, sinh năm
1968. Đều cư trú: Đội 3, thôn H, xã L, huyện K, tỉnh Hải Dương.
Đại diện theo ủy quyền của ông Bùi Văn N: Trần Thị L, sinh năm 1971.
Nơi cư trú: Đ, thôn H, xã L, huyện K, tỉnh Hải Dương. Bà L có mặt.
Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ninh Thị P
Luật sư, Công ty L1. Có mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Minh T, sinh năm 1948. Nơi cư trú: Thôn C, xã K,
huyện K, tỉnh Hải Dương. Có mặt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, bn t khai và các tài liu có trong h sơ, nguyên đơn
Trn Th L trình bày: Trước đây vợ chng bà kinh doanh g ti thôn H, L
(nay L), huyn K, tnh Hải Dương bán g cho ông Nguyn Minh
T nhiu lần, đến ngày 21/10/2023 cht s ng g giao dch 341 tn, g
477.400.000 đng. Sau nhiu lần đòi, đến ngày 17/3/2024 ông T đã viết giy
cam kết tr tiền vào tháng 6/2024 nhưng đến nay ông T vẫn chưa tr mc
đã đòi nhiu ln. Nay yêu cu Tòa án buc ông T tr 477.400.000 đng.
2
Ti Biên bn a gii ngày 04/3/2025, L yêu cu ông T tr 477.400.000
đồng và bà t nguyn không tính lãi.
Ti bn t khai ngày 17/12/2024, b đơn ông Nguyn Minh T trình by: T năm
2021, ông ông Bùi Văn N thôn H, L (nay L), huyn K, tnh Hi
Dương hp tác chế biến g, ông N là người cung cp g. Đến tháng 6/2022,
do khách hàng ca ông mất năng lực thanh toán nên ông đã thng nht vi ông
N đ ông tr dn. Do kinh tế suy thoái nên ông tm dng sn xut t tháng
7/2023, vic tr n t đó chưa thc hiện được. Ông xác đnh ông còn n ông N
L hơn 300 triệu đồng. Ti Biên bn hòa giải ngày 04/3/2025, ông xác định
hin còn n ông N L 477.400.000 đồng, n riêng ca nhân ông, không
liên quan đến gia đình, vợ con. Ông cam kết trách nhim tr ông N, L 100
triệu đồng vào tháng 6/2025 k t tháng 7/2025 tr đi, mỗi tháng tr 20 triu
đồng cho đến khi tr hết n.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn L ngưi bo v quyền, lợi ích hợp pháp của
nguyên đơn Ninh Thị P gi nguyên yêu cu ông T tr v chng L, ông
N 477.400.000 đồng và không yêu cu gì khác.
B đơn ông T xác nhn hin còn n ông N, bà L 477.400.000đồng và cam kết
trách nhim tr hết n cho ông N bà L.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương tham
gia phiên toà phát biu ý kiến: T khi th v án, Thẩm phán đã thụ đúng
thm quyn, vic thu thp chng c, tống đạt các văn bn t tụng cho các đương
s, thi hn gii quyết, chuyn h sơ cho Viện kim sát nghiên cứu đều đm bo
đúng theo quy định ca B lut t tng dân s. Ti phiên toà Hội đồng xét x đã
tuân theo Pháp lut t tng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn thực hiện đầy đủ quyn
và nghĩa vụ theo các quy định ca B lut t tng dân s.
ng gii quyết v án: Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều
35 B lut T tng dân sự. Điều 166; Điều 280 B lut dân s. Lut phí l
phí; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường
v Quc hi v án phí, l phí Toà án, đề ngh x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Trn Th L ông Bùi Văn N.
Buc ông Nguyn Minh T phi tr bà L, ông N 477.400.000 đồng.
2. V án phí: Min toàn b án phí dân s đối vi ông T. Tr li L tin
tm ứng án phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ của vụ án được thẩm tra tại
phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát tham gia phiên toà, Hội đồng xét xử Toà án nhân dân huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương có đủ cơ sở xác định:
3
[1] Bà Trần Thị Lông Bùi Văn N khởi kiện yêu cầu ông Nguyễn Minh
T trả số tiền ông T mua gỗ còn nợ 477.400.000 đồng từ năm 2023, là trong hạn
luật định; b đơn ông T đăng thường trú trú tại thôn C, xã K, huyện
K, tỉnh Hải Dương. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điu 35 B lut t tng dân s,
v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Kim Thành, tnh
Hải Dương.
[2] V quan h pháp lut tranh chấp: Nguyên đơn bà L và ông N yêu Toà
án nhân dân huyn Kim Thành buc b đơn ông T phi tr 477.400.000 đồng
tin ông T mua g ca ông N L. Căn cứ vào khoản 3 Điều 26 B lut t tng
dân sự, xác định quan h pháp lut tranh chấp là “Kiện đòi tài sản”.
[3] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thì thấy: Quá trình gii quyết
v án, ti Biên bn hòa gii, c hai bên đương s Trn Th L và ông
Nguyn Minh T đều xác nhận đến thời điểm này, ông T còn n v chng ông N
L 477.400.000 đng là tin ông T mua g ca ông N L. Ti phiên tòa, ông
T xác nhn hin còn n ông N bà L 477.400.000 đồng tin mua g.
T những căn c trên đủ s xác định: B đơn ông Nguyn Minh T
hin còn n v chng ông N L 477.400.000 đng. vy cn buc b đơn
ông T nghĩa vụ tr bà L ông N 477.400.000 đng. Bà L không tính lãi đối vi
ông T là hoàn toàn t nguyn, cn chp nhn.
[4] V án phí: Theo quy định tại Điều 147 B lut t tng dân s, Lut phí
l phí; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội về án phí và lệ phí Tòa án. Ông T bị buộc phải có nghĩa vụ
trả nợ nên phải chịu án phí dân sự nhưng ông là người cao tuổi, có đơn xin miễn
án phí nên miễn toàn bộ án phí dân sự đối với ông T.
Yêu cầu của L, ông N được chấp nhận nên L, ông N không phải
chịu án phí dân sự, trả lại bà L tiền tạm ứng án phí bà đã nộp.
Vì các l trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35 B lut T tng dân s.
Điều 166; Điều 280 B lut n s. Lut phí l phí; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi v án
phí, l phí Toà án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Trn Th L và ông Bùi Văn N. Buc ông
Nguyn Minh T trách nhim tr v chng Trn Th L ông Bùi Văn N
477.400.000 (Bốn trăm bẩy nươi bẩy triu bốn trăm nghìn) đồng.
4
Kể từ ngày án hiệu lực pháp luật cho đến khi thi hành án xong khoản
tiền trên, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí: Miễn toàn bộ án phí dân sự đối với ông Nguyễn Minh T.
Trả lại Trần Thị L 11.500.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án hiệu: BLTU/23 số: 0006491 ngày
29/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
3. Quyền kháng cáo: Căn cứ Điều 271; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân s quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu yêu cầu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
đương sự;
- VKSND huyện Kim Thành;
- Chi cục THA dân sự huyện Kim Thành;
- Lưu: Hồ sơ, văn phòng.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t
Nguyễn Văn Trung
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất