Bản án số 96/2025/DSST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 96/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 96/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 96/2025/DSST
Tên Bản án: | Bản án số 96/2025/DSST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ |
Số hiệu: | 96/2025/DSST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THỚI LAI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 96/2025/DSST
Ngy: 30 – 6 – 2025.
V/v: “Tranh chp hợp đồng cầm cố
tài sản”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI LAI – THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phan Nguyễn Minh Trí
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phan Tấn Lạc
2. Ông Lý Văn Til
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Võ Tường Vy – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Thới Lai.
Ngày 30 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Lai xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 117/2025/TLST-DS ngy 14 tháng 4 năm
2025 về việc “tranh chấp hợp đồng cầm cố ti sản” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 268/2025/QĐXX-ST ngy 26 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty C
Người đại diện theo pháp luật: Ồng S, Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Ông K, Chức vụ: Giám đốc công ty; Ông T, Chức vụ: Giám đốc công ty.
Trụ sở chính: đường N, phường B, Thnh phố V, tỉnh N.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Võ Nguyễn Thanh H, Chức vụ: Nhân
viên Chi nhánh H - Công ty C (Có mặt)
Địa chỉ: đường T, khu vực 1, phường 2, thnh phố V, tỉnh H.
- Bị đơn: Ông Bạch Thanh L, sinh năm 1999 (Vắng mặt)
Địa chỉ: ấp T, xã T, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và quá trình giải quyết vụ án, người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày và yêu cầu:
Vào ngày 10/5/2024, ông Bạch Thanh L có ký Hợp đồng số
VTM240501008NA18X với Chi nhánh V của Công ty C để cầm cố ti sản l 01 xe
máy hai bánh BKS 65GA – XXX.XXX, loại xe: HONDA Vario 125, mu đỏ, số
2
khung MH1JM511XJK153496, số máy JM51E1153210, giấy chứng nhận đăng ký
xe mô tô số 000615, do Công an xã T, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ cấp
ngy 18/4/2024, để lấy số tiền 18.691.000 đồng; thời hạn cầm cố 12 tháng (từ ngy
10/5/2024 – 10/5/2025); lãi suất trong hạn cố định l 1,1%/tháng trên dư nợ thực tế
tính từ ngy ký hợp đồng v nhận tiền; lãi suất quá hạn l 150% lãi suất cầm cố
trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn; phí quản lý hồ sơ cố định l 0,5%/
tháng trên dư nợ thực tế tính từ ngy ký hợp đồng v nhận tiền; thời hạn thanh toán
tiền: thanh toán số tiền 1.079.545,34 đồng/ tháng từ tháng 06/2024 đến tháng
05/2025. Do có nhu cầu cần có xe đi lại hng ngy nên Công ty có ký giấy cho ông
L mượn lại xe sử dụng. Trong Giấy mượn xe có quy định rõ thời hạn mượn xe từ
ngy 10/5/2024 đến ngy 10/6/2024, ngy trả xe l 10/6/2024, địa điểm trả xe l tại
Chi nhánh V. Quá trình trả nợ, ông Bạch Thanh L chưa thanh toán đúng nghĩa vụ
theo hợp đồng v không trả lại xe cho Công ty C. Nay Công ty C yêu cầu ông Bạch
Thanh L thanh toán số tiền tính đến ngy 18/12/2024 l 18.691.000 đồng, bao
gồm: tiền gốc 11.702.127,66 đồng, tiền lãi trong hạn l 1.002.697,43 đồng, lãi quá
hạn l 1.001.819 đồng, phí l 4.983.764,77 đồng. Ngoi ra ông Bạch Thanh L còn
phải tiếp tục chịu tiền lãi, phí theo hợp đồng cầm cố, giấy mượn xe đã ký, kể từ
ngy 18/12/2024 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn rút lại yêu cầu
đối với tiền phí, giữ nguyên yêu cầu ông Bạch Thanh L thanh toán số tiền tính đến
ngy 11/6/2025 l 21.676.046 đồng, bao gồm: tiền gốc l 11.702.128 đồng; tiền lãi
trong hạn l 1.561.844 đồng; lãi quá hạn: 8.412.074 đồng. Ngoi ra ông Bạch
Thanh L còn phải tiếp tục chịu tiền lãi quá hạn theo hợp đồng cầm cố đã ký, kể từ
ngy 12/6/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật: Theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì quan
hệ pháp luật l “Tranh chấp hợp đồng cầm cố ti sản” thuộc thẩm quyền giải quyết
vụ án sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện Thới Lai theo quy định tại khoản 3 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
3
[2] Về thủ tục tố tụng:
[2.1] Bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt
tại phiên tòa nên Tòa án tiến hnh xét xử vắng mặt bị đơn theo quy định tại khoản
2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2.2] Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn rút lại một
phần yêu cầu khởi kiện đối với phí quản lý hồ sơ, phí mượn xe. Đây l sự tự định
đoạt của đương sự, không trái với quy định pháp luật v đạo đức xã hội nên Hội
đồng xét xử ghi nhận.
[3] Về nội dung vụ án:
[3.1] Xét nội dung Hợp đồng số VTM240501008NA18X ngy 10/5/2024 v
Giấy mượn xe ngy 10/5/2024 giữa ông Bạch Thanh L v Công ty C l tự nguyện
thỏa thuận, giao kết của các bên có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hnh vi
dân sự, không trái với quy định pháp luật, đạo đức xã hội. Tòa án đã triệu tập hợp
lệ ông Bạch Thanh L tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ v hòa giải, phiên tòa sơ thẩm nhưng ông Bạch Thanh L vắng mặt
v không có văn bản ý kiến về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn nên xem như ông
L đã tự từ bỏ quyền được chứng minh của mình, phải chịu hậu quả của việc không
chứng minh theo quy định tại khoản 2 v khoản 4 Điều 91 Bộ luật tố tụng dân sự.
Như vậy, có căn cứ xác định ông Bạch Thanh L v Công ty C xác lập hợp đồng
cầm cố ti sản theo quy định tại Điều 309 Bộ luật Dân sự.
[3.2] Công ty C đã giải ngân số tiền 18.691.000 đồng cho ông Bạch Thanh L
theo Hợp đồng số VTM240501008NA18X ngy 10/5/2024. Quá trình thực hiện
hợp đồng, ông Bạch Thanh L đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nên theo quy
định tại Điều 280, khoản 2 Điều 357 v khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự thì
nguyên đơn yêu cầu ông L trả tiền gốc, tiền lãi trong hạn, lãi quá hạn từ ngy
10/5/2024 đến khi thanh toán xong nợ l có cơ sở để Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3.3] Xét thỏa thuận của ông L v Công ty C về lãi suất trong hạn cố định
1,1%/ tháng, lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn l phù hợp với quy định tại
khoản 2 Điều 357 v khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự. Cần buộc ông Bạch Thanh
L trả cho Công ty C số tiền tính đến ngy 11/6/2025 l 21.676.046 đồng, bao gồm:
tiền gốc l 11.702.128 đồng; tiền lãi trong hạn l 1.561.844 đồng; lãi quá hạn:
8.412.074 đồng. Ngoi ra ông Bạch Thanh L còn phải tiếp tục chịu tiền lãi quá hạn
theo Hợp đồng số VTM240501008NA18X ngy 10/5/2024, kể từ ngy 12/6/2025
cho đến khi thanh toán xong nợ.

4
[3.4] Từ những nhận định trên, yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn l có căn
cứ để Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Bạch Thanh L phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 266; Điều 271 v Điều 273 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Điều 280; Điều 357; Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử
dụng án phí v lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
2. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với yêu cầu phí
quản lý hồ sơ.
3. Buộc ông Bạch Thanh L trả cho Công ty C tổng số tiền tính đến ngy
11/6/2025 l 21.676.046 đồng (Hai mươi mốt triệu sáu trăm bảy mươi sáu nghìn
không trăm bốn mươi sáu đồng), bao gồm: tiền gốc l 11.702.128 đồng (Mười một
triệu bảy trăm lẻ hai nghìn một trăm hai mươi tám đồng); tiền lãi trong hạn l
1.561.844 đồng (Một triệu năm trăm sáu mươi mốt nghìn tám trăm bốn mươi bốn
đồng); lãi quá hạn l 8.412.074 đồng (Tám triệu bốn trăm mười hai nghìn không
trăm bảy mươi bốn đồng). Ngoi ra ông Bạch Thanh Lên còn phải tiếp tục chịu lãi
quá hạn theo Hợp đồng số VTM240501008NA18X ngy 10/5/2024, kể từ ngy
12/6/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Bạch Thanh L phải chịu 1.084.000 đồng (Một triệu không trăm tám
mươi bốn nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Công ty C được nhận lại 467.000 đồng (Bốn trăm sáu mươi bảy nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo biên lai thu số 0004882 ngy 08/4/2025 tại Chi
cục Thi hnh án dân sự huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ.

5
5. Về quyền kháng cáo: Đương sự được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngy kể từ ngy tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt, niêm yết
theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hnh án dân sự thì người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh
án hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7 v 9 Luật thi hnh
án dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hnh án dân sự./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận:
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Đương sự;
- VKS.ND. H. Thới Lai.
- THA.H. Thới Lai;
- Lưu
Phan Nguyễn Minh Trí
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm