Bản án số 10/2025/KDTM-PT ngày 29/04/2025 của TAND TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/KDTM-PT ngày 29/04/2025 của TAND TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cần Thơ
Số hiệu: 10/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: không chấp nhận kháng cáo, giữ y bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
——————————
Bản án số: 10/2025/KDTM-PT
Ngày: 29/4/2025
V/v “Tranh chấp Hợp đồng tín
dụng”.
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - Tdo - Hạnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phan Thị Hồng Dung
- Các thẩm phán: Lê Thị Minh Trang
Hà Thị Phương Thanh
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thị Hồng Chúc - Thư ký Toà án nhân dân
thành phố Cần Thơ.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
thành phố Cần Thơ tham gia phiên
tòa: bà Nguyễn Ngọc Chúc - Kiểm sát viên.
Trong ngày 29 tháng 4 năm 2025, tại Toà án nhân dân thành phố Cần Thơ
xét xử phúc thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số 28/2024/TLPT-KDTM ngày
30 tháng 12 năm 2024, về tranh chấp “Hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số 142/2025/QĐXXPT-KDTM ngày 25 tháng 02 năm 2025.
Do Bản án sơ thẩm số 22/2024/KDTM.ST ngày 23/9/2024 của TAND
quận Cái Răng có kháng cáo, giữa các đương sự:
*Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ.
Trụ sở: phường L, quận H, Hà Nội.
Người đại diện ủy quyền: Ông Huỳnh Thành C và ông Nguyễn Ngọc S (có
mặt) - Cán bộ Ngân hàng TMCP Đ- Chi nhánh H- Phòng Giao dch C.
Địa chỉ: T, huyện C, tỉnh Hậu Giang (Văn bản y quyền số 1038-
10/11/2023). Có mặt.
*Bị đơn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T.
Trụ sở: phường T, quận C, thành phố Cần Thơ.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trung H, sinh năm: 2000. Chức
vụ: Giám đốc.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Nguyễn Trường S; sinh năm: 1988.
2
Địa chỉ: phường T, quận N, thành phố Cần Thơ (Văn bản uỷ quyền ngày
02/5/2024). Có mặt.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Công Linh S; sinh năm: 1974.
Địa chỉ: xã M, huyện P, thành phố Cần Thơ.
Người đại diện uỷ quyền: Ông Nguyễn Trường S; sinh năm: 1988.
Địa chỉ: phường T, quận N, thành phố Cần Thơ (Văn bản uquyền ngày
03/5/2024). Có mặt.
2. Bà Trần Thị Hồng T; sinh năm: 1986.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Trọng N, sinh năm 1998.
Địa chỉ: phường H, quận N, thành phố Cần Thơ.
3. Ông Trần Hữu D; sinh năm: 1989. Vắng mặt.
Cùng cư trú tại: xã M, huyện P, thành phố Cần Thơ.
4. Ông Huỳnh Phước G; sinh năm: 1980.
Địa chỉ: phường L, quận O, thành phố Cần Thơ. yêu cầu giải quyết
vắng mặt.
Người kháng cáo: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí
T. Ông Nguyễn Công Linh S.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Trong đơn khởi kiện ngày 10/11/2023 quá trình giải quyết vụ án,
cũng n tại phiên toà, đại diện Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đ cho rằng:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Hợp đồng tín dụng hạn mức số
01/2022/16789013/HĐTD ngày 24/01/2022 với Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương Mại và Kim Khí T; theo đó, Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng ngắn hạn
cho Bđơn vay số tiền tối đa 32.000.000.000đ; mục đích vay: Bổ sung vốn
lưu động kinh doanh sắt thép phế liệu; thời hạn cấp hạn mức tín dụng là 12
tháng; thời hạn cho vay, lãi suất, phí được xác đnh theo từng Hợp đồng tín dụng
cụ thể. Sau đó, tháng 01 năm 2023, Nguyên đơn Bđơn Văn bản sửa
đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 01.1/2022/16789013/HĐTD, kéo dài hạn
mức cấp tín dụng đến ngày 30/4/2023.
Để đảm bảo khoản vay cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và
Kim Khí T, thì Bđơn Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim
Khí T ông Nguyễn Công Linh S đã 06 (Sáu) Hợp đồng thế chấp đảm bảo
nợ vay/bảo lãnh với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, gồm:
3
1. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người khác
số 002/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công Linh S
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
1.1 QSD đất Thửa đất số: 415; Tờ bản đồ số: 05; diện tích: 540m
2
(Trong
đó: Đất 150m
2
+ đất trồng cây lâu năm 390m
2
; toạ lạc tại: huyện P, thành phố
Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06854 ngày 15/10/2020, do
ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
1.2 QSD đất Thửa đất số: 93, Tờ bản đồ số 05, diện tích: 536m
2
(Trong
đó: Đất 300m
2
+ đất trồng cây lâu năm 236m
2
) toạ lạc tại huyện P, thành phố
Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06855 ngày 15/10/2020, do
ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
2. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người khác
số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công Linh S
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Căn hộ chung số P.141, Tầng 3- Chung 5 Tầng Hưng Phú (Lô B),
thuộc phường H, quận C, thành phố Cần Thơ, diện tích sử dụng: 67,3m
2
, diện
tích sàn xây dựng: 70,5m
2
; Thửa đất nơi tài sản: số 1303, Tờ bản đồ số 33
thuộc Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền
với đất số CS04395 ngày 01/04/2019, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
3. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người khác
số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/02/2022 giữa ông Nguyễn Công Linh S
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
3.1 QSD đất Thửa đất s 269, Tờ bản đồ số 03, diện tích 15.502,8m
2
(LUC), toạ lạc tại: huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số H01098 ngày 04/03/2008, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
3.2 QSD đất Thửa đất s 650, Tờ bản đồ số 03, diện tích 8.726,80m
2
(LUC), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số: CS02502 ngày 31/10/2017, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
4. Hợp đồng thế chấp bất động sản đđảm bảo nghĩa vụ cho người khác
số 006/2022/16789013/HĐBĐ ngày 28/02/2022 giữa ông Nguyễn Công Linh S
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
QSD đất Thửa đất số: 259, Tờ bản đồ số 03, diện tích: 11.249m
2
(LUC),
toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số
CH00445 ngày 24/11/2010, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ
tài sản trên đất.
4
5. Hợp đồng thế chấp bất động sản đđảm bảo nghĩa vụ cho người
khác s010/2022/16789013/HĐBĐ ngày 17/03/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
5.1 QSD đất Thửa đất số: 255, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 357m
2
Đất
trồng cây hàng năm (BHK), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất Quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất:
H01038 ngày 07/9/2007, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
5.2 QSD đất Thửa đất số: 256, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 4.849,1m
2
Đất
chuyên trồng lúa nước, toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất sCH03458 ngày 13/12/2021, do ông Nguyễn Công Linh
S đứng tên.
6. Hợp đồng thế chấp tài sản số 0026/2022/859653/HĐBĐ ngày
19/4/2022 giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T với
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Xe Ô 05 chỗ, hiệu MERCEDES- BENZ, biển số 65A- 252.00 do Công
ty ng ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T đứng tên Giấy
chứng nhận đăng ký xe ô tô số: 046370 do Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ
- Công an thành phố Cần Thơ cấp ngày 17/8/2020.
Quá trình cấp tín dụng, Ngân hàng Bđơn đã 31 Hợp đồng tín
dụng cụ thể (Khế ước vay). Bị đơn đã thanh toán xong 18 Hợp đồng tín dụng cụ
thể và còn nợ 13 Hợp đồng tín dụng cụ thể sau:
1. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
29/9/2022 (Khế ước vay số 73782000418329, Số tài khoản 407370418329)
ngày đến hạn: 13/3/2023; số tiền vay: 1.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất
trong hạn 8.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120%
lãi suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều
chỉnh nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối
kỳ, trả lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, B đơn đã thanh toán: vốn gốc:
300.000.000đ + lãi 48.438.356đ; tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng
cộng: 830.026.771đ; trong đó: nợ gốc: 700.000.000đ+ lãi trong hạn:
83.346.576đ + lãi quá hạn: 45.317.808đ.
2. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
21/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427510, Số tài khoản 407370427510),
ngày đến hạn 04/5/2023, số tiền vay: 2.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
5
Quá trình thực hiện hợp đồng, B đơn đã thanh toán: gốc: 0đ + lãi:
71.013.699đ.Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.407.890.421đ;
trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn: 276.712.328đ + lãi quá hạn:
131.178.082đ.
3. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427635, Số tài khoản 407370427635),
ngày đến hạn 05/5/2023, số tiền vay: 2.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, bị đơn đã thanh toán: gốc 0đ + lãi:
80.164.384đ.Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.397.958.914đ;
trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn: 267.041.095đ + lãi quá hạn:
130.917.808đ.
4. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427796, Số tài khoản 407370427796),
ngày đến hạn 04/5/2023; số tiền vay: 1.850.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, B đơn đã thanh toán: gốc: 0đ + lãi:
74.152.055đ; Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.218.352.576đ;
trong đó: nợ gốc: 1.850.000.000đ + lãi trong hạn: 247.013.013đ + lãi quá hạn:
121.339.726đ.
5. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
23/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427990, Số tài khoản 407370427990),
ngày đến hạn: 05/5/2023; số tiền vay: 1.450.000.000đ; thoả thuận lãi suất
trong hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120%
lãi suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều
chỉnh nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối
kỳ, trả lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bị đơn đã thanh toán: gốc: 0đ + lãi
57.741.781đ. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 1.738.520.347đ;
trong đó: nợ gốc: 1.450.000.000đ + lãi trong hạn: 193.604.794đ + lãi quá hạn:
94.915.411đ.
6. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay số 73782000435425, Số tài khoản 407370435425),
ngày đến hạn 15/6/2023; số tiền vay: 3.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
6
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 3.667.602.756đ; trong đó:
nợ gốc: 3.000.000.000đ+ lãi trong hạn: 487.232.877đ+ lãi quá hạn:
180.369.863đ.
7. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay số 73782000435610, Số tài khoản 407370435610),
ngày đến hạn 16/6/2023; số tiền vay: 3.400.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc và lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 4.156.174.067đ; trong đó:
nợ gốc: 3.400.000.000đ+ lãi trong hạn: 552.197.260đ + lãi quá hạn:
203.976.712đ.
8. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay số 73782000435911, Số tài khoản 407370435911)
ngày đến hạn 19/6/2023; số tiền vay: 2.000.000.00; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.442.986.312đ; trong đó:
nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn: 323.780.822đ+ lãi quá hạn:
119.205.479đ.
9. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay số 73782000436039, Tài khoản 407370436039)
ngày đến hạn 20/6/2023; số tiền vay: 2.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ tổng cộng: 2.442.726.038đ; trong đó:
nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn: 323.780.822đ+ lãi quá hạn:
118.945.205đ.
7
10. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
16/01/2023 (Khế ước vay số 73782000437281, Số tài khoản 407370437281),
ngày đến hạn 29/6/2023; số tiền vay: 2.000.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bị đơn chưa thanh toán gốc và lãi đồng nào.
Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.435.178.092đ; trong đó: nợ
gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn: 318.575.342đ+ lãi quá hạn: 116.602.740đ.
11. Hợp đồng tín dụng cụ thể số /2023/16789013/HĐTD ngày vay
19/01/2023 (Khế ước vay số 73782000438187, Stài khoản 407370483187),
ngày đến hạn 03/7/2023; số tiền vay: 5.600.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong
hạn 9.5%/năm, cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi
suất trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh
nếu có), lãi chậm trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả
lãi định kỳ ngày 25 hàng tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 6.811.210.911đ; trong đó:
nợ gốc: 5.600.000.000đ + lãi trong hạn: 887.638.35 + lãi quá hạn:
323.572.603đ.
12. Hợp đồng tín dụng cụ thể ngày 16/02/2023 (Khế ước vay số
73782000440526, Tài khoản 407370440526), ngày đến hạn: 31/7/2023; số
tiền vay: 1.900.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong hạn 9.5%/năm, cố định trong
thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi suất trong hạn tại thời điểm
chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh nếu có), lãi chậm trả đối với
số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả lãi định kỳ ngày 25 hàng
tháng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán gốc lãi đồng
nào. Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 2.290.176.607đ; trong đó:
nợ gốc: 1.900.000.000đ+ lãi trong hạn: 287.316.438đ+ lãi quá hạn:
102.860.274đ.
13. Hợp đồng tín dụng cụ thể số /2023/16789013/HĐTD ngày 21/4/2023
(Khế ước vay số 73782000452017, Tài khoản 407370452017), ngày đến hạn
03/10/2023; số tiền vay: 300.000.000đ; thoả thuận lãi suất trong hạn 9.5%/năm,
cố định trong thời gian vay; lãi suất nợ quá hạn bằng 120% lãi suất trong hạn tại
thời điểm chuyển nợ quá hạn (lãi suất vay đã được điều chỉnh nếu có), lãi chậm
trả đối với số tiền lãi chậm trả 1%/năm; trả nợ gốc cuối kỳ, trả lãi định kỳ ngày
25 ng tháng.
8
Quá trình thực hiện hợp đồng, Bđơn chưa thanh toán bốc lãi đồng nào.
Tạm tính đến ngày 19/9/2024 còn nợ: tổng cộng: 354.110.925đ; trong đó: nợ
gốc: 300.000.000đ + lãi trong hạn: 40.368.493đ + lãi quá hạn: 13.742.466đ.
Tổng cộng, tạm tính đến ngày 19/9/2024 B đơn còn thiếu:
34.192.914.737đ (Ba mươi bốn tỷ một trăm chín mươi hai triệu chín trăm mười
bốn ngàn bảy trăm ba mươi bảy đồng); Trong đó: dư nợ gốc là 28.200.000.000đ;
lãi trong hạn là 4.288.608.216đ và lãi quá hạn: 1.704.306.521đ).
Nay Nguyên đơn yêu cầu:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T phải trả cho
Nguyên đơn số tiền còn thiếu tạm tính đến ngày 19/9/2024 tổng cộng:
34.192.914.737đ (Ba mươi bốn tỷ một trăm chín mươi hai triệu chín trăm mười
bốn ngàn bảy trăm ba mươi bảy đồng) lãi phát sinh kể từ ngày 20/9/2024 đến
khi thanh toán tất nợ theo mức lãi suất qhạn thoả thuận của hợp đồng tín
dụng đã ký.
Nếu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T không
thanh toán đầy đủ; ông Nguyễn Công Linh S không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán nợ thay cho Bđơn thì Nguyên đơn được quyền yêu cầu phát mãi các tài
sản thế chấp của Bđơn ông S theo các Hợp đồng thế chấp tài sản được đã
được ký kết nêu trên.
Nếu tài sản đảm bảo sau khi phát mãi không thanh toán đủ tCông ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T và người có nghĩa vụ liên quan
ông Nguyễn Công Linh S phải dùng toàn bộ tài sản thuộc quyền shữu của
mình để thanh toán nợ vay còn lại cho Ngân hàng.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T và người
nghĩa vụ liên quan Ông Nguyễn Công Linh S phải chịu toàn bộ chi phí khởi
kiện, phí thi hành án và các chi phí khác phát sinh trong thời gian xử án thi
hành án.
*Quá trình giải quyết vụ án tại phiên toà, đại diện B đơn Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T cho rằng:
Phía Bđơn vay vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ Chi
nhánh H Phòng Giao dịch Cthông qua Hợp đồng tín dụng hạn mức số
01/2022/16789013/HĐTD ngày 24/01/2022; Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 01/2022/16789013/HĐTD ngày 24/01/2022 như Nguyên đơn
trình bày nêu trên là đúng.
Phía Bị đơn đã nhận tiền vay, đã thanh toán một phần còn thiếu số tiền
vốn gốc 28.200.000.000đ của 13 Hợp đồng tín dụng cụ thể như Nguyên đơn
trình bày nêu trên đúng (do kế toán Công ty đã đối chiếu nợ còn thiếu với
Nguyên đơn). Về số tiền lãi còn thiếu thì do Nguyên đơn ttính, Bđơn không
nắm được.
9
Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của Bị đơn, ông Nguyễn Công Linh S
05 Hợp đồng thế chấp bất động sản của ông Nguyễn Công Linh S đứng tên
nêu trên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T ký hợp
đồng thế chấp Xe Ô 05 chỗ, hiệu MERCEDES- BENZ, biển số 65A- 252.00
do Công ty đứngn, hiện tại xe này do Công ty đang quản lý và sử dụng.
Nay với yêu cầu của Nguyên đơn thì Bị đơn thống nhất, đồng ý thanh toán
nợ gốc còn thiếu 28.200.000.000đ trả lãi trong hạn; không đồng ý trả lãi quá
hạn do Nguyên đơn đã tính lãi trong hạn nhưng tính thêm lãi quá hạn 120%/năm
là vượt quá quy định lãi suất vay theo quy định tại điều 468 Bộ luật Dân sự.
Đối với u cầu của Nguyên đơn về việc phát i tài sản đảm bảo thì B
đơn không đồng ý.
* Đại diện người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan của ông Nguyễn Công
Linh S là ông Nguyễn Trường S cho rằng:
Ông Nguyễn Công Linh S 05 Hợp đồng thế chấp bất động sản do
ông S shữu nêu trên đđảm bảo nghĩa vụ thanh toán của Bđơn như Ngân
hàng trình bày. Tuy nhiên, ông Linh S không đồng ý yêu cầu phát mãi tài sản
thế chấp. Với lý do:
Trên QSD đất thế chấp của ông S tại M, huyện P nhà cây trồng
thuộc sở hữu của ông; còn QSD đất thế chấp tại huyện T thì trên đất ao cá,
cây trồng và vật kiến trúc thuộc sở hữu ca ông.
Khi kết hợp đồng thế chấp thì Ngân hàng chỉ định giá QSD đất, còn
công trình, tài sản gắn liền với đất đang có trên đất của ông Linh S trước khi thế
chấp thì Ngân hàng định giá là 0đ.
Do đó, hợp đồng thế chấp chỉ thế chấp QSD đất, không có thế chấp tài sản
trên đất nên hợp đồng thế chấp là không đúng quy định, không hợp pháp.
*Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Phước G cho rằng:
Ông người thuê QSD đất của ông Linh S tại huyện T, thành phố Cần
Thơ để nuôi cá. Hiện tại trên phần đất thuê, tài sản của ông chỉ giống bột
trong 02 ao đang nuôi; còn các tài sản khác gắn liền với đất của ông Linh S.
Trong vụ kiện này, ông không ý kiến hay yêu cầu gì. Nếu ông tranh chấp
hợp đồng thuê với ông Linh S thì ông sẽ khởi kiện thành vụ kiện khác.
Tại Bản án thẩm số 22/2024/KDTM.ST ngày 23/9/2024 của TAND
quận C, thành phố Cần Thơ tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn là Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đ.
Buộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T phải trả
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ (B) tiền nợ còn thiếu của 13 (Mười ba)
Hợp đồng tín dụng cụ thể tại Hợp đồng tín dụng hạn mức số
10
01/2022/16789013/HĐTD ngày 24/01/2022, Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 01.1/2022/16789013/HĐTD tháng 01 năm 2023; tạm tính đến
ngày 19/9/2024 34.192.914.737đ (Ba mươi bốn tỷ một trăm chín mươi hai
triệu chín trăm mười bốn ngàn bảy trăm ba mươi bảy đồng); (Trong đó:
nợ gốc 28.200.000.000đ + lãi trong hạn 4.288.608.216đ + lãi quá hạn:
1.704.306.52); Trong đó, số tiền bị đơn phải thanh toán cho Nguyên đơn của
từng Hợp đồng tín dụng c thể như sau:
1. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
29/9/2022 (Khế ước vay s 73782000418329, Số tài khoản 407370418329);
tổng cộng: 830.026.771đ; trong đó: nợ gốc: 700.000.000đ+ lãi trong hạn:
83.346.576đ + lãi quá hạn: 45.317.808đ.
2. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
21/11/2022 (Khế ước vay s73782000427510, Số tài khoản 407370427510);
tổng cộng: 2.407.890.421đ; trong đó: ngốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn:
276.712.328đ + lãi quá hạn: 131.178.082đ.
3. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay s73782000427635, Số tài khoản 407370427635);
tổng cộng: 2.397.958.914đ; trong đó: ngốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn:
267.041.095đ + lãi quá hạn: 130.917.80.
4. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427796, Số tài khoản 407370427796);
tổng cộng: 2.218.352.576đ; trong đó: ngốc: 1.850.000.000đ + lãi trong hạn:
247.013.013đ + lãi quá hạn: 121.339.726đ.
5. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
23/11/2022 (Khế ước vay s73782000427990, Số tài khoản 407370427990);
tổng cộng: 1.738.520.347đ; trong đó: ngốc: 1.450.000.000đ + lãi trong hạn:
193.604.794đ + lãi quá hạn: 94.915.411đ.
6. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay s73782000435425, Số tài khoản 407370435425);
tổng cộng: 3.667.602.75; trong đó: nợ gốc: 3.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
487.232.877đ+ lãi quá hạn: 180.369.863đ.
7. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay s73782000435610, Số tài khoản 407370435610);
tổng cộng: 4.156.174.06; trong đó: nợ gốc: 3.400.000.000đ+ lãi trong hạn:
552.197.260đ+ lãi quá hạn: 203.976.712đ.
8. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay s73782000435911, Số tài khoản 407370435911);
tổng cộng: 2.442.986.31; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
323.780.822đ+ lãi quá hạn: 119.205.479đ.
11
9. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay số 73782000436039, Tài khoản 407370436039);
tổng cộng: 2.442.726.03; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
323.780.822đ+ lãi quá hạn: 118.945.205đ.
10. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
16/01/2023 (Khế ước vay số 73782000437281, Số tài khoản 407370437281);
tổng cộng: 2.435.178.09; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
318.575.342đ+ lãi quá hạn: 116.602.740đ.
11. Hợp đồng tín dụng cụ thể s /2023/16789013/HĐTD ngày vay
19/01/2023 (Khế ước vay s73782000438187, Số tài khoản 407370483187);
tổng cộng: 6.811.210.911đ; trong đó: ngốc: 5.600.000.000đ + lãi trong hạn:
887.638.356đ + lãi quá hạn: 323.572.603đ.
12. Hợp đồng tín dụng cụ thể ngày 16/02/2023 (Khế ước vay s
73782000440526, Tài khoản 407370440526); tổng cộng: 2.290.176.607đ;
trong đó: nợ gốc: 1.900.000.000đ+ lãi trong hạn: 287.316.438đ+ lãi quá hạn:
102.860.274đ.
13. Hợp đồng tín dụng cụ thể số /2023/16789013/HĐTD ngày
21/4/2023 (Khế ước vay số 73782000452017, Tài khoản 407370452017); tổng
cộng: 354.110.925đ; trong đó: nợ gốc: 300.000.00 + lãi trong hạn:
40.368.493đ + lãi quá hạn: 13.742.466đ.
lãi phát sinh kể tngày 20/9/2024 đến khi thanh toán tất ntheo mức
lãi suất quá hạn của các Hợp đồng tín dụng cụ thể đã ký.
Nếu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T không
thanh toán đầy đủ; ông Nguyễn Công Linh S không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán nợ thay cho Bị đơn thì Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ (B) được quyền
yêu cầu phát mãi tài sản thế chấp của Bđơn ông Nguyễn Công Linh S theo
các Hợp đồng thế chấp tài sản đã ký kết:
1. Hợp đồng thế chấp tài sản số 0026/2022/859653/HĐBĐ ngày
19/4/2022 giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Xe Ô 05 chỗ, hiệu MERCEDES- BENZ, biển số 65A- 252.00 do Công
ty Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T đứng tên giấy
chứng nhận đăng ký xe ô tô số: 046370 do Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ
- Công an thành phố Cần Thơ cấp ngày 17/8/2020.
2. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 002/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
2.1. QSD đất Thửa đất số: 415; Tờ bản đồ số: 05; diện tích: 540m
2
(Trong
đó: Đất 150m
2
+ đất trồng cây lâu năm 390m
2
; toạ lạc tại: M, huyện P,
12
thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06854 ngày
15/10/2020, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
2.2. QSD đất Thửa đất số: 93, Tờ bản đồ số 05, diện tích: 536m
2
(Trong
đó: Đất 300m
2
+ đất trồng cây lâu năm 236m
2
) tolạc tại M, huyện P,
thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06855 ngày
15/10/2020, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
3. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Căn hộ chung số P.141, Tầng 3- Chung 5 Tầng Hưng Phú (Lô B),
thuộc phường H, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, diện tích sử dụng: 67,3m
2
,
diện tích sàn xây dựng: 70,5m
2
; Thửa đất nơi tài sản: số 1303, Tờ bản đồ số
33 thuộc Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CS04395 ngày 01/04/2019, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
4. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/02/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
4.1. QSD đất Thửa đất số: 269, Tờ bản đs03, diện tích 15.502,8m
2
(LUC), toạ lạc tại: huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số H01098 ngày 04/03/2008, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
4.2. QSD đất Thửa đất số: 650, Tờ bản đs03, diện tích 8.726,80m
2
(LUC), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số: CS02502 ngày 31/10/2017, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
5. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 006/2022/16789013/HĐBĐ ngày 28/02/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
QSD đất Thửa đất số: 259, Tờ bản đồ số 03, diện tích: 11.249m
2
(LUC),
toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số
CH00445 ngày 24/11/2010, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ
tài sản trên đất.
6. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 010/2022/16789013/HĐBĐ ngày 17/03/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
6.1. QSD đất Thửa đất số: 255, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 357m
2
Đất
trồng cây hàng năm (BHK), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất Quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
H01038 ngày 07/9/2007, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
13
6.2. QSD đất Thửa đất số: 256, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 4.849,1m
2
Đất
chuyên trồng lúa nước, toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất số CH03458 ngày 13/12/2021, do ông Nguyễn Công Linh
S đứng tên.
Ngoài ra Bản án còn tuyên về án phí, chi phí thẩm định quyền kháng
cáo theo qui định.
Ngày 04/10/2024 Bị đơn kháng cáo toàn bộ Bản án thẩm, yêu cầu bác
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn.
Ngày 04/10/2024 ông Nguyễn Công Linh S kháng cáo toàn bộ Bản án
thẩm, yêu cầu bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện,
người kháng cáo thay đổi yêu cầu kháng cáo một phần Bản án sơ thẩm về xin lãi
quá hạn và không xử lý tài sản thế chấp.
Quan điểm của Viện kiểm sát:
- Về tố tụng: Thẩm phán chủ toạ, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa
những người tham gia tố tụng thực hiện đúng quy định pháp luật. Các đương sự
thực hiện quyền và nghĩa vụ theo qui định.
- Về nội dung:
Bị đơn Hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ,
đã nhận tiền vay nhưng vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận nên Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu Bị đơn thanh toán số tiền nợ gốc và lãi còn thiếu là có cơ
sở, đnghị chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, buộc bị đơn phải trả số tiền gốc
và lãi còn thiếu.
Đối với 06 Hợp đồng thế chấp đã đúng theo quy định về hình thức
nội dung, tài sản thế chấp do người thế chấp đứng tên sở hữu, hợp đồng
thế chấp, hợp đồng công chứng, chứng thực, đăng giao dịch đảm bảo
nên Hợp đồng thế chấp hiệu lực, nên Nguyên đơn được quyền yêu cầu phát
mãi tài sản đảm bảo để thanh toán nợ nếu Bđơn không thanh toán đầy đủ số
tiền còn nợ cho Nguyên đơn.
Xét kháng cáo của Bị đơn và ông Linh S về việc xin lãi không được Ngân
hàng chấp nhận yêu cầu không xử tài sản thế chấp không sở nên
không chấp nhận. Đề nghị bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm.
Căn cứ các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên toà
kết quả tranh tụng tại phiên toà; Ý kiến của Kiểm sát viên;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật, thẩm quyền giải quyết:
Đây là vụ kiện tranh chấp về kinh doanh thương mại "Hợp đồng tín
dụng” phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa tổ chức đăng
14
kinh doanh với nhau đều mục đích lợi nhuận, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án theo khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản
1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ:
[2.1] Đối với việc Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn phải thanh toán tiền nợ còn
thiếu của 13 Hợp đồng tín dụng cụ thể, tạm tính đến ngày 19/9/2024 bị đơn còn
thiếu: 34.192.914.737đ (Trong đó: dư nợ gốc là 28.200.000.000đ + lãi trong hạn
4.288.608.216đ + lãi quá hạn: 1.704.306.52); Xét thấy:
Bđơn Hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/2022/16789013/HĐTD
ngày 24/01/2022, Văn bản sửa đổi, b sung Hợp đồng tín dụng số
01.1/2022/16789013/HĐTD tháng 01 năm 2023 và 31 Hợp đồng tín dụng cụ thể
với Nguyên đơn trong thời gian được cấp hạn mức tín dụng.
Quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, B đơn đã nhận tiền vay nhưng
thanh toán tiền vay của 13 Hợp đồng tín dụng cụ thể không đúng theo thoả
thuận của hợp đồng.
Ngày 13/10/2023, đại diện của Bđơn ông Linh S xác nhận s
tiền nợ gốc còn thiếu của Nguyên đơn là 28.200.000.000đ và cam kết thanh toán
trước ngày 03/11/2023. Quá trình giải quyết vụ án, đại diện Bđơn cũng thừa
nhận đối chiếu nợ hiện B đơn còn thiếu Nguyên đơn số tiền nợ gốc
28.200.000.000đ đúng nên xác định đây sự thật, không cần phải chứng
minh theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Do Bđơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận hợp đồng nên
Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn phải thanh toán số tiền nợ còn thiếu cơ sở nên
cấp sơ thẩm chấp nhận, cần buộc Bị đơn phải thanh toán số tiền cho Nguyên đơn
tiền nợ còn thiếu số tiền vốn gốc 28.200.000.000đ của 13 Hợp đồng tín dụng
là có căn cứ.
[2.2] Đối với việc Bđơn cho rằng chỉ đồng ý trả lãi trong hạn, không
đồng ý trả lãi quá hạn do Nguyên đơn đã tính lãi trong hạn nhưng tính thêm lãi
quá hạn 120%/năm vượt quá quy định lãi suất vay theo quy định tại điều 468
Bộ luật Dân sự; Xét thấy:
Hợp đồng tín dụng giữa Nguyên đơn với Bđơn được xác lập sau ngày
01/01/2017 nên theo quy định tại Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị Quyết số
01/2019/NQ- HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao
hướng dẫn một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; khi giải
quyết tranh chấp về lãi, lãi suất của hợp đồng tín dụng, Toà án áp dụng quy định
của Luật Các tổ chức tính dụng, văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng
của Luật Các tổ chức tín dụng để giải quyết, không áp dụng quy định về giới
hạn lãi suất của Bộ luật Dân sự để xác định lãi, lãi suất. Theo đó, tại thời điểm
xét xử thẩm, lãi lãi suất được áp dụng gồm lãi trên ngốc, lãi trên nợ gốc
quá hạn và lãi phạt trên số tiền lãi chậm trả.
15
Do đó, căn cứ theo Khoản 4 Điều 13 Thông 39/2016 ngày 30/12/2016
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì trường hợp này bên vay phải trả lãi trên
nợ gốc, lãi phạt trên lãi chậm trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn. Đối với lãi
trên nợ gốc bị quá hạn các bên được thoả thuận không vượt quá 150% lãi
suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. Trong hợp đồng tín
dụng, các bên thoả thuận lãi quá hạn bằng 120% lãi trong hạn; tuy nhiên,
trường hợp này Nguyên đơn chỉ yêu cầu lãi suất nquá hạn bằng 50% lãi suất
trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn nên Nguyên đơn yêu cầu Bđơn trả
lãi quá hạn số tiền còn thiếu của 13 Khế ước nhận nợ tạm tính đến ngày
19/9/2024 tổng cộng là 1.702.944.177đ sở nên được chấp nhận. Do đó,
việc Bđơn nại không đồng ý tính lãi quá hạn không sở, không được
chấp nhận.
vậy, cần buộc Bđơn phải thanh toán tiền lãi còn thiếu của 13 Hợp
đồng tín dụng cụ thể cho Nguyên đơn cùng với lãi trong hạn 4.288.608.216đ
và lãi quá hạn: 1.704.306.521đ.
Tổng cộng Bđơn phải thanh toán cho Nguyên đơn số tiền còn nợ của 13
Hợp đồng tín dụng cụ thể, tạm tính đến ngày 19/9/2024 34.192.914.737đ (Ba
mươi bốn tỷ một trăm chín mươi hai triệu chín trăm mười bốn ngàn bảy trăm ba
mươi bảy đồng); (Trong đó: nợ gốc 28.200.000.000đ + lãi trong hạn
4.288.608.216đ + lãi quá hạn: 1.704.306.521đ). Trong đó, số tiền Bđơn phải
thanh toán cho Nguyên đơn của từng Hợp đồng tín dụng cụ thể như sau:
1. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
29/9/2022 (Khế ước vay s 73782000418329, Số tài khoản 407370418329);
tổng cộng: 830.026.771đ; trong đó: nợ gốc: 700.000.000đ+ lãi trong hạn:
83.346.576đ + lãi quá hạn: 45.317.808đ.
2. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
21/11/2022 (Khế ước vay s73782000427510, Số tài khoản 407370427510);
tổng cộng: 2.407.890.421đ; trong đó: ngốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn:
276.712.328đ + lãi quá hạn: 131.178.082đ.
3. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay s73782000427635, Số tài khoản 407370427635);
tổng cộng: 2.397.958.914đ; trong đó: ngốc: 2.000.000.000đ + lãi trong hạn:
267.041.095đ + lãi quá hạn: 130.917.808đ.
4. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
22/11/2022 (Khế ước vay số 73782000427796, Số tài khoản 407370427796);
tổng cộng: 2.218.352.576đ; trong đó: ngốc: 1.850.000.000đ + lãi trong hạn:
247.013.013đ + lãi quá hạn: 121.339.726đ.
5. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
23/11/2022 (Khế ước vay s73782000427990, Số tài khoản 407370427990);
16
tổng cộng: 1.738.520.347đ; trong đó: ngốc: 1.450.000.000đ + lãi trong hạn:
193.604.794đ + lãi quá hạn: 94.915.411đ.
6. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay s73782000435425, Số tài khoản 407370435425);
tổng cộng: 3.667.602.75; trong đó: nợ gốc: 3.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
487.232.877đ+ lãi quá hạn: 180.369.863đ.
7. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
04/01/2023 (Khế ước vay số 73782000435610, Số tài khoản 407370435610);
tổng cộng: 4.156.174.06; trong đó: nợ gốc: 3.400.000.000đ+ lãi trong hạn:
552.197.260đ+ lãi quá hạn: 203.976.712đ.
8. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay s73782000435911, Số tài khoản 407370435911);
tổng cộng: 2.442.986.31; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
323.780.822đ+ lãi quá hạn: 119.205.479đ.
9. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
06/01/2023 (Khế ước vay số 73782000436039, Tài khoản 407370436039);
tổng cộng: 2.442.726.03; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
323.780.822đ+ lãi quá hạn: 118.945.205đ.
10. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 14/2022/16789013/HĐTD ngày
16/01/2023 (Khế ước vay số 73782000437281, Số tài khoản 407370437281);
tổng cộng: 2.435.178.09; trong đó: nợ gốc: 2.000.000.000đ+ lãi trong hạn:
318.575.342đ+ lãi quá hạn: 116.602.740đ.
11. Hợp đồng tín dụng cụ thể số /2023/16789013/HĐTD ngày vay
19/01/2023 (Khế ước vay s73782000438187, Số tài khoản 407370483187);
tổng cộng: 6.811.210.911đ; trong đó: ngốc: 5.600.000.000đ + lãi trong hạn:
887.638.356đ + lãi quá hạn: 323.572.603đ.
12. Hợp đồng tín dụng cụ thể ngày 16/02/2023 (Khế ước vay số
73782000440526, Tài khoản 407370440526); tổng cộng: 2.290.176.60;
trong đó: nợ gốc: 1.900.000.000đ+ lãi trong hạn: 287.316.438đ+ lãi quá hạn:
102.860.274đ.
13. Hợp đồng tín dụng c thể số /2023/16789013/HĐTD ngày
21/4/2023 (Khế ước vay số 73782000452017, Tài khoản 407370452017); tổng
cộng: 354.110.925đ; trong đó: nợ gốc: 300.000.000đ + lãi trong hạn:
40.368.493đ + lãi quá hạn: 13.742.466đ.
Và lãi phát sinh kể từ ngày 20/9/2024 đến khi thanh toán xong số nợ theo
mức lãi suất quá hạn của các hợp đồng tín dụng cụ thể đã ký.
[2.3] Về việc Nguyên đơn yêu cầu được quyền yêu cầu phát mãi tài
sản đảm bảo của hợp đồng thế chấp để thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ
của Bị đơn; Xét thấy:
17
Ông Nguyễn Công Linh S 05 Hợp đồng thế chấp bất động sản để
đảm bảo nghĩa vụ cho người khác với Nguyên đơn; Bđơn Hợp đồng thế
chấp tài sản số 0026/2022/859653/HĐBĐ ngày 19/4/2022 với Nguyên đơn để
đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bị đơn đối với Ngân hàng.
Đối với tài sản thế chấp toạ lạc tại xã M, huyện P, trên QSD đất có tài sản
gắn liền với đất gồm công trình, vật kiến trúc cây trồng trên đất. Tuy hiện
nay, trên đất còn Trần Thị Hồng T và ông Trần Hữu D đang sinh sống
nhưng tài sản gắn liền với đất thuộc shũu của ông Linh S, tức tài sản trên đất
thuộc sở hữu của chủ sử dụng đất thế chấp.
Đối với QSD đất tại huyện T thì hiện ông Huỳnh Phước G đang thuê
đất để nuôi cá. Tuy nhiên, ông Giàu cho rằng tài sản của ông chỉ đang
nuôi, còn lại các sản khác trên đất là thuộc sở hữu của ông Linh S ông không
có tranh chấp gì trong vụ kiện này. Do đó, công trình, vật kiến trúc trên đất là tài
sản thuộc sở hữu của ông S, tức tài sản thuộc sở hữu của chủ sử dụng đất thế
chấp.
Căn cứ theo hợp đồng thế chấp ông Nguyễn Công Linh S đã (bút lục
173) thì thoả thuận thế chấp QSD đất do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên,
ng toàn bộ tài sản trên đất.
Đối với chiếc xe Ôtô do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại
Kim Khí T đứng tên giấy đăng ký xe ô tô.
Do đó, thấy rằng đối với 06 Hợp đồng thế chấp đã ký đúng theo quy
định về hình thức nội dung, tài sản thế chấp do người thế chấp đứng tên sở
hữu, ký hợp đồng thế chấp; hợp đồng ng chứng, chứng thực, đăng ký
giao dịch đảm bảo theo qui định nên Hợp đồng thế chấp có hiệu lực.
Về phạm vi nghĩa vụ bảo đảm được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng thế
chấp giữa Bđơn với Nguyên đơn: “Đảm bảo cho việc thực hiện toàn bộ nghĩa
vụ của bên thế chấp với Ngân hàng phát sinh từ các Hợp đồng cấp tín dụng,
không giới hạn nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, các khoản phí, tiền bồi thường thiệt hại,
chi phí xử lý tài sản thế chấp (chi phí trông giữ, quản lý, chi phí định giá, chi phí
đăng báo, chi phí bán đấu giá, thuê luật sư,....).
Về phạm vi nghĩa vụ bảo đảm của các Hợp đồng thế chấp bằng bất động
sản để bảo đảm nghĩa vụ cho người khác giữa ông Nguyễn Công Linh S với
Nguyên đơn được quy đnh tại Điều 4 của Hợp đồng thế chấp: Bên thế chấp
dùng toàn bộ tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo cho
việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của bên được bảo đảm với Ngân hàng phát sinh
từ các Hợp đồng cấp tín dụng như định nghĩa tại Điều 1 Hợp đồng này, bao
gồm nhưng không giới hạn nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, các khoản phí, tiền bồi
thường thiệt hại, chi phí xử tài sản thế chấp (chi phí trông giữ, quản lý, chi
phí định giá, chi phí đăng báo, chi phí bán đấu giá, thuê luật sư,....) tất cả
các nghĩa vụ liên quan khác”.
18
Như vậy, tài sản thế chấp được đảm bảo cho toàn bộ nghĩa vụ phát sinh
của Bđơn liên quan đến nghĩa vụ thanh toán của Bđơn tại Hợp đồng tín
dụng và chi phí xử lý tài sản thế chấp. Do đó, nếu Bị đơn không thực hiện nghĩa
vụ thanh toán nợ đầy đủ cho Nguyên đơn tNguyên đơn được quyền yêu cầu
phát mãi tài sản đảm bảo theo hợp đồng thế chấp đã là sở nên được
chấp nhận.
Việc đại diện ông Linh S cho rằng Ngân hàng không định giá công trình
vật kiến trúc trên đất thế chấp khi hợp đồng thế chấp nên không đồng ý cho
phát mãi. Thấy rằng: do tài sản công trình vật kiến trúc trên đất của ông Linh
S chưa đăng ký quyền sở hữu gắn liền với QSD đất nên khi đăng ký thế chấp thì
quan chức năng không ghi nhận đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với QSD
đất.
Theo quy định tại Điều 325 Bộ luật Dân sự thì trường hợp thế chấp QSD
đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất và người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản được xử bao gồm cả tài sản gắn
liền với đất.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, hợp đồng thế chấp của các bên thoả
thuận rõ nội dung thế chấp QSD đất do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất. Do đó, nếu trường hợp xử tài sản thế chấp ttại
thời điểm phát mãi, tài sản thế chấp sđược tổ chức định giá định giá theo giá
thị trường tại thời điểm phát mãi, nếu giá trị tài sản phát mãi nhiều hơn giá trị
phải thi hành nghĩa vụ được đảm bảo của Bđơn các chi phí khác thì giá trị
còn lại sẽ được Cơ quan thi hành án giải quyết theo quy định pháp luật.
vậy, do nại ra của ông S để không đồng ý việc phát mãi tài sản thực hiện
nghĩa vụ thanh toán cho Bị đơn là không có cơ sở, không được chấp nhận.
[3] Về kháng cáo của Bị đơn kháng cáo của ông Linh S: Tại phiên tòa
phúc thẩm người đại diện ủy quyền đồng ý trả vốn và lãi trong hạn, xin giảm lãi
quá hạn không đồng ý phát mãi tài sản thế chấp đất thế chấp nhiều tài
sản trên đất không thế chấp.
Xét thấy, đối với việc xin lãi quá hạn thì đại diện Ngân hàng không đồng
ý, tuy nhiên ghi nhận yêu cầu này sẽ được xem xét tại giai đoạn Thi hành án khi
Bị đơn thiện chí trả nợ theo thủ tục qui định của Ngân hàng. Đối với yêu cầu
không cho phát mãi tài sản thế chấp, thấy rằng tại nhận định tại Mục 2.3 nêu
trên về xử Hợp đồng thế chấp căn cứ, phù hợp với qui định của pháp
luật. Đương sự kháng cáo không cung cấp thêm chứng cứ mới nào khác nên
không sở để xem xét. vậy không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của Bị
đơn và yêu cầu kháng cáo của ông Linh S.
Nhận xét đánh giá chứng cứ của Bản án thẩm căn cứ nên giữ
nguyên.
19
Ghi nhận ý kiến của đại diện ủy quyền của T trình bày bà T không
yêu cầu trong vụ án này, việc liên quan đến ông Linh S nếu yêu cầu
sẽ khởi kiện thành vụ án khác.
[3] Về chi phí đo đạc, xem xét thẩm định tại chỗ: tổng cộng: 19.500.000đ:
Xét thấy, do ông S yêu cầu xem xét thẩm định lại tài sản thế chấp tại
huyện T, thành phố Cần Thơ nên ông S phải chịu chi phí thẩm định lại
5.000.00; ghi nhận ông Linh S đã nộp xong.
Số tiền chi phí thẩm định 14.500.000đ B đơn phải chịu. Nguyên đơn đã
nộp tạm ứng 10.500.000đ, Bđơn đã nộp tạm ứng 4.000.000đ nên bị đơn phải
hoàn trả lại cho Nguyên đơn chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 10.500.000đ.
[4] Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án
phí, lệ phí Tòa án;
Do yêu cầu của Nguyên đơn được chấp nhận nên Bđơn phải chịu án phí
đối với nghĩa vụ thanh toán nợ 34.192.914.737đ; tương ứng với số tiền án phí bị
đơn phải chịu: 143.192.90.
[5] Về án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Do yêu cầu kháng cáo
của Bị đơn và ông Linh S không được chấp nhận nên phải chịu án phí theo qui
định.
[6] Quan điểm của Viện kiểm sát: Nhận xét đề nghị của kiểm sát viên
phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị Quyết số 01/2019/NQ- HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân Tối cao hướng dẫn một
số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
- Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về hình thức: Chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ của Bị đơn Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T đơn kháng cáo hợp lcủa
ông Nguyễn Công Linh S.
- Về nội dung: Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của Bị đơn Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T yêu cầu kháng cáo của ông
Nguyễn Công Linh S.
20
Giữ nguyên Bản án sơ thẩm;
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đ.
Buộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T phải trả
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ (B) tiền ncòn thiếu của 13 (Mười ba)
Hợp đồng tín dụng cụ thể tại Hợp đồng tín dụng hạn mức số
01/2022/16789013/HĐTD ngày 24/01/2022, Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 01.1/2022/16789013/HĐTD tháng 01 năm 2023; tạm tính đến
ngày 19/9/2024 34.192.914.737đ (Ba mươi bốn tỷ một trăm chín mươi hai
triệu chín trăm mười bốn ngàn bảy trăm ba mươi bảy đồng); (Trong đó:
nợ gốc 28.200.000.000đ + lãi trong hạn 4.288.608.216đ + lãi quá hạn:
1.704.306.52); Trong đó, số tiền bị đơn phải thanh toán cho Nguyên đơn của
từng Hợp đồng tín dụng cụ thể nêu trên phần nhận định Bản án.
lãi phát sinh kể từ ngày 20/9/2024 đến khi thanh toán xong số nợ theo
mức lãi suất quá hạn của các Hợp đồng tín dụng cụ thể đã .
Nếu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Kim Khí T không
thanh toán đầy đủ; ông Nguyễn Công Linh S không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán nợ thay cho Bđơn thì Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ (B) được quyền
yêu cầu phát mãi tài sản thế chấp của bđơn ông Nguyễn Công Linh S theo
các Hợp đồng thế chấp tài sản được đã được ký kết:
1.1. Hợp đồng thế chấp tài sản số 0026/2022/859653/HĐ ngày
19/4/2022 giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Xe Ô 05 chỗ, hiệu MERCEDES- BENZ, biển số 65A- 252.00 do Công
ty Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Kim Khí T đứng tên giấy
chứng nhận đăng ký xe ô tô số: 046370 do Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ
- Công an thành phố Cần Thơ cấp ngày 17/8/2020.
1.2. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 002/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
1.2.1. QSD đất Thửa đất số: 415; Tờ bản đồ số: 05; diện tích: 540m
2
(Trong đó: Đất 150m
2
+ đất trồng cây lâu năm 390m
2
; toạ lạc tại: xã M,
huyện P, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06854 ngày
15/10/2020, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
1.2.2. QSD đất Thửa đất số: 93, Tờ bản đồ số 05, diện tích: 536m
2
(Trong
đó: Đất 300m
2
+ đất trồng cây lâu năm 236m
2
) tolạc tại M, huyện P,
thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số CS06855 ngày
15/10/2020, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ tài sản trên đất.
21
1.3. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/01/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
Căn hộ chung số P.141, Tầng 3- Chung 5 Tầng Hưng Phú (Lô B),
thuộc phường H, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, diện tích sử dụng: 67,3m
2
,
diện tích sàn xây dựng: 70,5m
2
; Thửa đất nơi tài sản: số 1303, Tờ bản đồ số
33 thuộc Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CS04395 ngày 01/04/2019, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
1.4. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 003/2022/16789013/HĐBĐ ngày 25/02/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản thế chấp:
1.4.1. QSD đất Thửa đất số: 269, Tờ bản đồ s03, diện tích 15.502,8m
2
(LUC), toạ lạc tại: huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số H01098 ngày 04/03/2008, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
1.4.2. QSD đất Thửa đất số: 650, Tờ bản đồ s03, diện tích 8.726,80m
2
(LUC), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD
đất số: CS02502 ngày 31/10/2017, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng
toàn bộ tài sản trên đất.
1.5. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 006/2022/16789013/HĐBĐ ngày 28/02/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
QSD đất Thửa đất số: 259, Tờ bản đồ số 03, diện tích: 11.249m
2
(LUC),
toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy chứng nhận QSD đất số
CH00445 ngày 24/11/2010, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên, cùng toàn bộ
tài sản trên đất.
1.6. Hợp đồng thế chấp bất động sản để đảm bảo nghĩa vụ cho người
khác số 010/2022/16789013/HĐBĐ ngày 17/03/2022 giữa ông Nguyễn Công
Linh S với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ, tài sản đảm bảo:
1.6.1. QSD đất Thửa đất số: 255, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 357m
2
Đất
trồng cây hàng năm (BHK), toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất Quyền s hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất:
H01038 ngày 07/9/2007, do ông Nguyễn Công Linh S đứng tên.
1.6.2. QSD đất Thửa đất số: 256, Tờ bản đồ số: 03, diện tích 4.849,1m
2
Đất chuyên trồng lúa nước, toạ lạc tại huyện T, thành phố Cần Thơ, thuộc Giấy
chứng nhận QSD đất sCH03458 ngày 13/12/2021, do ông Nguyễn Công Linh
S đứng tên.
2. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ: tổng cộng 19.500.000đ.
22
Ông Nguyễn Công Linh S phải chịu 5.000.000đ đối với chi phí yêu cầu
thẩm định lại. Ông Linh S đã nộp xong.
Bị đơn phải chịu chi pthẩm định 14.500.000đ. Nguyên đơn đã nộp tạm
ứng 10.500.000đ, Bđơn đã nộp tạm ứng 4.000.000đ nên bị đơn phải trả lại cho
nguyên đơn chi phí xem xét thẩm định tại chỗ 10.500.000đ (Mười triệu năm
trăm ngàn đồng).
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
3.1 Bị đơn phải chịu 143.192.900đ (Một trăm bốn mươi ba triệu một
trăm chín mươi hai ngàn chín trăm đồng) án phí.
3.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ được nhận lại tiền tạm ứng án phí
69.361.000đ đã nộp theo Biên lai số 0003089 ngày 24/11/2023 tại Chi cục THA
dân sự quận C, thành phố Cần Thơ.
4. Về án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Bị đơn phải nộp
2.000.000đồng, chuyển số tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai thu số
0003802 ngày 18/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Cái Răng thành
án phí (nộp xong). Ông Nguyễn Công Linh S phải nộp 2.000.000đồng, chuyển
số tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai thu số 0003803 ngày 18/10/2024 cuỷa
Chi cục THA dân sự quận C thành án phí (nộp xong).
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án 29/4/2024.
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án. Quyền yêu cầu thi hành án, t
nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a. 7b 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. /.
CÁC THẨM PHÁN
Hà Thị Phương Thanh Lê Thị Minh Trang
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phan Thị Hồng Dung
23
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND Q. Cái Răng;
- CC THADS Q. Cái Răng;
- VKSND Tp. Cần Thơ;
- Lưu hồ sơ Tòa án Phan Thị Hồng Dung
Tải về
Bản án số 10/2025/KDTM-PT Bản án số 10/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/KDTM-PT Bản án số 10/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất