Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 27/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 27/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị N xin ly hôn anh Lê Văn L và xin được nuôi con.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Hà
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hà Công Trường
2. Bà Lê Thị Dệt
- Thư phiên tòa: Thị Liên - Thư Tòa án nhân dân huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị Thu Hà - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện ng Cống,
tỉnh Thanh Hóa xét xthẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 13/2025/TLST -
HNngày 07 tháng 02 năm 2025 v việc Ly hôn nuôi con theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s 17/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 17/03/2025, giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thị N, sinh năm 1992 (có mặt)
ĐKHKTT: Thôn T, xã Y, huyện Y, tỉnh Nam Định.
Nơi ở hiện nay: Xóm 10, xã Th, huyện S, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Anh Lê Văn L, sinh năm 1990 (vắng mặt)
ĐKHKTT: Thôn T, xã Y, huyện Y, tỉnh Nam Định.
Hiện là phạm nhân đang chấp hành án tại: Phân trại số 2, Trại giam Thanh
Phong, Cục C10, Bộ Công an. Đóng tại địa bàn: Tiểu khu TH, thị trấn C, huyện
C, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 04 tháng 02 năm 2025, bản tự khai ngày 06
tháng 02 năm 2025 trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Lê Thị N
trình bày:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 09/2025/HNGĐ - ST
Ngày 27 - 3 - 2025
V/v: Ly hôn và nuôi con.
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
- V quan h hôn nhân: Ch và anh Văn L xây dựng gia đình với nhau
trên sở hoàn toàn t nguyn và đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã
Th, huyn S, tnh Thanh Hóa vào ngày 05/10/2012. Quá trình chung sng v
chồng thường xuyên xy ra nhiu bất đồng quan điểm, không tiếng nói
chung. Mâu thun xy ra trong thi gian dài. Anh L không quan tâm đến gia
đình, vợ con vi phm pháp lut. V chồng đã sống ly thân hơn 2 năm nay.
Mâu thun v chồng đã trầm trng, không th hòa giải đoàn tụ. Nay ch xét thy
tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đt được. vy, ch
làm đơn đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn anh L.
- V con chung: Ch và anh L 2 con chung Mnh H, sinh ngày
23/9/2014 Thái S, sinh ngày 28/6/2016. Hin nay 2 con đang vi ch.
Nguyn vng ca ch khi ly hôn xin đưc nuôi 2 con không yêu cu anh L
cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản và nợ chung: Chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Ti Bn t khai ngày 05 tháng 3 năm 2025, b đơn anh Văn L trình
bày:
- V quan h hôn nhân: Anh ch Lê Th N kết hôn với nhau trên sở
t nguyn, tìm hiu, có t chức đám cưới có đăng ký kết hôn ti y ban nhân
dân Th, huyn S, tnh Thanh Hóa vào ngày 05/10/2012. Sau khi kết hôn v
chng chung sng bình thường. Đến tháng 6 năm 2022 anh vi phm pháp lut và
b Tòa án nhân dân Thành ph Ni x pht 09 năm về tội Giết người.
Hiện nay anh đang chấp hành án ti Tri giam Thanh Phong. T khi anh chp
hành án đến nay ch gia đình bên ngoại vào thăm còn ch N chưa vào thăm
anh ln nào. Nay ch N m đơn xin ly hôn anh xét thy tình cm v chng
không còn nên anh cũng đồng ý ly hôn.
- V con chung: Anh ch N 2 con chung Mnh H, sinh ngày
23/9/2014 Thái S, sinh ngày 28/6/2016. Hin nay 2 con đang vi ch N.
Nguyn vng ca ch N khi ly hôn xin được nuôi 2 con không yêu cu anh
cấp dưỡng nuôi con thì anh cũng đồng ý.
- V tài sn và n chung: Anh L không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Tại phiên tòa:
Chị Lê Thị N vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện xin được ly hôn và nuôi 2
con. Về tài sản và nợ chung: Chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Anh Văn L Đơn xin xét xử vắng mặt. Anh đã trình bày ý kiến tại
Bản tự khai ngày 05/3/2025 nên anh không bổ sung ý kiến gì thêm.
* Quan điểm của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống tại
phiên tòa sơ thẩm:
- V t tng:
+ Về việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử: Thẩm phán
3
được phân công thụ lý giải quyết vụ án đã thực hiện đúng các quy định của pháp
luật trong việc xác định thẩm quyền giải quyết vụ án, xác định cách tố tụng
của các đương sự; việc thực hiện các thủ tục tố tụng như xác minh thu thập
chứng cứ, ban hành giao các văn bản tố tụng đều đúng đầy đủ theo quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự (viết tắt là BLTTDS).
+ Về việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử Tphiên tòa:
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử Thư ký phiên tòa đã tuân theo đầy đủ các quy
định của BLTTDS.
+ V vic tuân theo pháp lut t tng của đương s: Nguyên đơn b
đơn đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của mình theo quy đnh ca pháp
lut. B đơn có đơn xin xét xử vng mt. Vì vậy, đề ngh Tòa án xét x vng mt
b đơn theo khon 1 Điu 228 BLTTDS.
- V ni dung:
+ Chị N và anh L kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện và có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân Th, huyện S, tỉnh Thanh Hóa vào ngày 05/10/2012,
vì vậy đây là hôn nhân hợp pháp.
Đề ngh Hội đng t x căn cứ vào Điu 51, Điu 56 Lut n nhân
Gia đình x: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn; cho ch N đưc ly
hôn anh L.
+ Về con chung: Giao 2 cháu Mạnh H, sinh ngày 23/9/2014
Thái S, sinh ngày 28/6/2016 cho chị N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Chị N không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con nên không
xem xét.
+ Về tài sản và nợ chung: Chị N anh L không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét.
- Về án phí: Căn cứ Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội: Chị N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên tòa căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét xử
nhận định:
[1]. Về tố tụng:
Anh Văn L hiện phạm nhân đang chấp hành án tại Phân trại số 2,
Trại giam Thanh Phong, Cục C10, Bộ Công an đóng tại: Tiểu khu TH, thị trấn
C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa nên chị Thị N yêu cầu Tòa án nhân dân huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa giải quyết việc ly hôn đúng với quy định tại
khoản 1 Điều 28, Điều 36 và Điều 39 BLTTDS.
4
Anh Lê Văn L có đơn xin xét xử vắng mặt. vy, Tòa án xét x vng mt
anh L theo quy đnh ti khon 1 Điu 228 BLTTDS.
[2]. V ni dung:
[2. 1]. Hôn nhân gia ch Lê Thị N và anh Lê Văn L trên cơ sở t nguyn,
đăng ký kết hôn hôn nhân hợp pháp. Đánh gvề thc trng quan h v
chng: Nguyên nhân mâu thun do trong cuc sng v chng nhiu bt
đồng quan điểm, không tiếng nói chung. Tình cm v chng không còn hnh
phúc. Hin nay anh L đang chấp hành án ti Phân tri s 2, Tri giam Thanh
Phong. Ch N xác đnh tình cm v chng không còn nên vn gi nguyên quan
đim xin được ly hôn vi anh L, quan điểm ca anh L cũng đồng ý ly hôn. Hi
đồng xét x xét thy mâu thun v chồng đã trm trọng, đời sống chung đã
chm dt. Mục đích hôn nhân là xây dựng gia đình hòa thun, hnh phúc không
đạt được nên áp dụng Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình x chp nhn yêu cu
ca ch N đưc ly hôn anh L là phù hp.
[2.2]. Về con chung: Chị N anh L 2 con chung Mạnh H, sinh
ngày 23/9/2014 Thái S, sinh ngày 28/6/2016. Hiện nay 2 con đang với
chị N. Khi ly hôn anh L đồng ý giao 2 con cho chị N trực tiếp nuôi dưỡng. Cháu
Mạnh H Thái S đều nguyện vọng xin được với chị N. Hiện nay
anh L đang chấp hành án nên không điều kiện trực tiếp nuôi dưỡng con
chung. Vì vậy, Hội đồng xét xử xét thấy cần giao 2 con cho chị N trực tiếp trông
nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục là phù hợp. Về cấp dưỡng: Chị N không
yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.3]. Về tài sản nợ chung: Chị N anh L không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3]. V án phí: Ch N phi chu án phí dân s thẩm theo quy định ca
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điu 51, Điu 56, Điu 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82,
Điu 83 Lut Hôn nhân Gia đình; khon 1 Điu 228, khoản 4 Điều 147,
Điều 271, Điều 273 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khon 5 Điu
27 Ngh quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí
Tòa án; Danh mc án phí, l phí Tòa án ban hành kèm theo Ngh quyết s 326:
Tuyên x:
1. V hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin, ch Th N đưc ly hôn
anh Lê Văn L.
2. Về con chung: Giao 2 cháu Mạnh H, sinh ngày 23/9/2014 và
Thái S, sinh ngày 28/6/2016 cho chị N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
5
dưỡng, giáo dục. Chị N không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con.
Anh Văn L quyền, nghĩa v đi lại thăm nom con chung, không ai
đưc cn tr.
3. Về án phí: Chị Thị N phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân s thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) chị N đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nông Cống
theo biên lai thu số 0005428 ngày 06/02/2025. Chấp nhận chị N đã nộp đủ án
phí dân sự sơ thẩm.
4. Quyn kháng cáo: Ch N đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn
15 ngày k t ngày tuyên án, anh L đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn
15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Nông Cống;
- UBND Th, huyện S;
- Lưu hs, vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÕA
(đã ký)
Trnh Th
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất