Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Yên (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 08/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị T. Xử cho chị Đinh Thị T ly hôn anh Lê Xuân P. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ YÊN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày 16-01-2025
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Nam.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đinh Công Ó, ông Trần Minh Tiến.
- Thư ký ghi biên bản phiên tòa: Bà Lê Thị Bích Ngọc - Thư k Ta án nhân
dân huyện Phù Yên, tnh Sơn La.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, tham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hân, Kiểm sát viên.
Ngày 16/01/2025, tại tr s Ta án nhân dân huyện Phù Yên tnh Sơn La xét
xử sơ thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th l số: 21/2024/HNGĐ-ST ngày
23/10/2024 về việc ly hôn theo Quyết định đưa v án ra xét xử số: 08/2024/
QĐXXST-HNGĐ ngày 24/12/2024 và Quyết định hoãn phiên ta số 05/2025/
QĐXXST-HNGĐ ngày 08/01/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Đinh Thị T, sinh năm 1992, địa ch: Tiểu khu X, thị trấn
Phù Yên, huyện Phù Yên, tnh Sơn La. Có mặt.
2. Bị đơn: Anh Lê Xuân P, sinh năm 1988, địa ch: Tiểu khu X, thị trấn Phù
Yên, huyện Phù Yên, tnh Sơn La. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và tại phiên tòa, nguyên đơn chị Đinh
Thị T trình bày như sau:
Chị và anh Lê Xuân P kết hôn với nhau năm 2014 tại Ủy ban nhân dân thị
trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tnh Sơn La. Hai vợ chồng chung sống đến năm 2017
thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do vợ chồng không cn tình cảm, thiếu
chung thủy, thường xuyên cãi vã. Hai vợ chồng đã ly thân từ tháng 7/2024. Chị đề
nghị Ta án giải quyết cho ly hôn với anh P.
Về con chung: Anh chị có 02 con chung là cháu Lê T Q sinh ngày 15/9/2015
và cháu Lê Nhật M sinh ngày 06/11/2018. Hiện nay cháu Q đang với bố và cháu
M đang với mẹ. Chị yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cháu M và giao cháu Q
2
cho anh P nuôi dưỡng. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, tài sản riêng và nợ chung: Anh chị tự thỏa thuận phân chia,
T toán, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Theo bản tự khai và tại phiên hòa giải, bị đơn anh Lê Xuân P trình bày:
Anh nhất trí với nội dung trình bày của chị T về thời gian kết hôn và tình trạng
hôn nhân. Tuy nhiên, anh không đồng ly hôn với chị T. Về con chung, nếu ly hôn,
anh yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cả 02 cháu và không yêu cầu chị T cấp dưỡng
nuôi con. Về tài sản chung, tài sản riêng và nợ chung: Anh chị tự thỏa thuận phân
chia, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Tại Biên bản xác M ngày 01/12/2024 của Ta án nhân dân huyện Phù Yên,
ông Nguyễn Đình Khoa, tiểu khu trưng tiểu khu 7 thị trấn Phù Yên, xác nhận: Anh
P và chị T kết hôn năm 2014 và đăng k thường trú tại tiểu khu 7. Khi phát sinh mâu
thuẫn, anh chị không yêu cầu chính quyền địa phương hoà giải nên ông không biết
được nguyên nhân mâu thuẫn. Hiện nay, cháu Lê T Q đang với bố và bà nội cn
cháu Lê Nhật M đang với mẹ. Anh P là lao động tự do, có 01 quán sửa chữa máy
tính. Chị T là giáo viên.
Tại phiên tòa, ý kiến của đại diện VKSND huyện Phù Yên như sau:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Trong quá trình giải quyết v án, Thẩm
phán, Thư k, Hội đồng xét xử và những người tham gia tố tng đã thực hiện đúng
các quy định của Bộ luật Tố tng dân sự. Tại phiên ta, bị đơn đã được triệu tập hợp
lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xét xử áp dng điểm b khoản 2
Điều 227, khoản 3 Điều 228 xét xử vắng mặt bị đơn là đúng quy định của pháp luật.
- Về việc giải quyết vụ án: Áp dng các Điều 55, 58, 59, 81, 82, 83 Luật Hôn
nhân và gia đình; khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tng dân sự; Điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường v
Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử dng
án phí và lệ phí Toà án: Xử cho chị Đinh Thị T được ly hôn với anh Lê Xuân P. Giao
cháu Lê T Q cho anh P trực tiếp nuôi dưỡng và giao cháu Lê Nhật M cho chị Đinh
Thị T trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con đối với anh P và chị
T. Về tài sản chung, tài sản riêng, nợ chung: Anh, chị tự thỏa thuận phân chia, không
yêu cầu Ta án giải quyết. Về án phí: Chị Đinh Thị T phải chịu toàn bộ án phí dân
sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Trong quá trình giải quyết v án, anh Lê Xuân P đã được nhận
các tài liệu gồm đơn khi kiện, bản tự khai và các chứng cứ khác do nguyên đơn
cung cấp. Tại phiên ta sơ thẩm, anh P đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vắng mặt. Vì vậy, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố
tng dân sự, Ta án tiến hành xét xử vắng mặt anh P.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị Đinh Thị T và anh Lê Xuân P đăng k kết hôn
ngày 08/10/2014 tại Ủy ban nhân dân thị trân Phù Yên, huyện Phù Yên, tnh Sơn
3
La. Khi đăng k, anh chị đã đủ tuổi kết hôn và việc kết hôn là hoàn toàn tự nguyện,
không thuộc các trường hợp cấm kết hôn. Do đó, quan hệ hôn nhân giữa chị T và
anh P là hợp pháp. Cuộc sống chung của vợ chồng chị T anh P ha thuận, hạnh phúc
đến năm 2017 thì phát sinh mẫu thuẫn. Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống.
Anh chị đã ly thân từ tháng 7/2024 đến nay. Hội đồng xét xử xét thấy tình trạng hôn
nhân của chị T và anh P đã lâm vào tình trạng trầm trọng, cuộc sống chung không
thể kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt được. Do đó, áp dng khoản 1 Điều 56
Luật Hôn nhân và gia đình, có căn cứ chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị T với anh P.
[3] Về con chung: Chị T và anh P đều có nơi cư trú ổn định, có đủ điều kiện,
khả năng trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung. Cháu Lê T Q (09
tuổi) đang với anh P và có nguyện vọng tiếp tc sống với anh P. Cháu Lê Nhật M
06 tuổi đang với chị T. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của hai cháu,
Hội đồng xét xử xét thấy cần chấp nhận yêu cầu khi kiện của chị T, giao cháu M
cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng và giao cháu Q cho anh P trực tiếp nuôi dưỡng đến
khi các cháu thành niên đủ 18 tuổi và có khả năng lao động. Về việc cấp dưỡng nuôi
con, chị T anh P đều có điều kiện nuôi con và tự nguyện không yêu cầu phía bên kia
cấp dưỡng nên cần tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với cả hai bên.
[4] Về tài sản chung, tài sản riêng, nợ chung: Hai anh chị tự thỏa thuận phân
chia, T toán và không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
[5] Về án phí: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội, chị T phải chịu toàn
bộ án phí dân sự sơ thẩm.
[6] Về quyền kháng cáo: Chị Đinh Thị T và anh Lê Xuân P có quyền kháng
cáo bản án theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 56, 59, 81, 82 và 83 Luật Hôn nhân và Gia đình; khoản 4
Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tng dân sự; điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016 /UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử
dng án phí và lệ phí Ta án. Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khi kiện của chị Đinh Thị T.
Xử cho chị Đinh Thị T ly hôn anh Lê Xuân P.
2. Về con chung: Giao cháu Lê Nhật M sinh ngày 06/11/2018 cho chị Đinh
Thị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc đến khi trưng thành đủ
18 tuổi và có khả năng lao động. Giao cháu Lê T Q sinh ngày 15/9/2015 cho anh Lê
Xuân P trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc đến khi trưng thành
đủ 18 tuổi và có khả năng lao động. Không ai được cản tr quyền trông nom, thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung sau khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi
con chung: Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với anh Lê Xuân P và chị
Đinh Thị T do hai bên chưa có yêu cầu.
4
3. Về tài sản chung, tài sản riêng, nợ chung: Anh chị tự thỏa thuận phân
chia, T toán, không yêu cầu Ta án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Đinh Thị T phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tiền án
phí dân sự sơ thẩm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí là 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng đã nộp tại Chi cc Thi hành án dân sự huyện Phù Yên, tnh Sơn La,
theo biên lai thu tiền số: 0000565 ngày 23/10/2024.
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án (ngày 16/01/2025). Bị đơn vắng mặt tại phiên toà có
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tnh Sơn La;
- VKSND huyện Phù Yên;
- Chi cc THADS huyện Phù Yên;
- UBND thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Nam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm