Bản án số 08/2021/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu về ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2021/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2021/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu về ly hôn
Quan hệ pháp luật: 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sìn Hồ (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: 08/2021/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phan Hồng Ngoãn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Tẩn A Sếnh và Ông Giàng A Páo.
- Thư ký phiên tòa: Ông Hờ A Thái - Thư ký Toà án nhân dân huyện Sìn
Hồ, tỉnh Lai Châu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu tham
gia phiên tòa: Bà Phùng Thị Thanh Bình - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2022, tại trụ s Toà án nhân dân huyện Sìn Hồ, tỉnh
Lai Châu; xét xử thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số: 25/2022/TLST-
HN&GĐ ngày 15 tháng 4 năm 2022 về việc Ly hôn; tranh chấp về nuôi con, theo
Quyết định đưa ván ra xét xử số: 09/2022/QĐXX-ST ngày 25 tháng 8 năm 2022
Quyết định hoãn phiên tòa số: 13/2022/QĐST-HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm
2022; giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị Ng , sinh năm: 1971; địa chỉ: Kh ph 1,
thị trấn S H , huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; có mặt.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Ngọc Chiến, sinh năm: 1964; địa chỉ: Kh ph 1, th
tr Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 04 tháng 4 năm 2022, biên bản tự khai tại
phiên toà ngày hôm nay nguyên đơn Nguyễn Thị Ng trình bày:
Về hôn nhân: Nguyễn Thị Ng kết hôn với ông Nguyễn Ngọc Ch
đăng kết hôn vào ngày 19/01/2011 tại UBND phường H L , thành phố Điện
TAND HUYỆN SÌN HỒ
TỈNH LAI CHÂU
Bản án số: 08/2021/HNGĐ-ST
Ngày: 30/9/2022
V/v: Ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Biên, tỉnh Điện Biên trên sở tự nguyện không bị ai ép buộc, cưỡng ép kết hôn.
Sau khi kết hôn bà Ng với ông Ch về chung sống với nhau tại kh ph 1, thị trấn S
H , huyện Sìn Hồ, tnh Lai Châu cho đến nay. Vợ, chồng chung sống hoà thuận
đến năm 2015 bắt đầu xảy ra mâu thuẫn, tranh cãi với nhau. Nguyên nhân do
ông Nguyễn Ngọc Ch sa vào tệ nạn xã hội nghiện chất ma tuý, không tu trí làm ăn,
không chăm lo cuộc sống gia đình nên đời sống vợ, chồng thường xuyên xảy ra
mâu thuẫn, áp lực về công việc, tình cảm cách nuôi dậy con cái. Hiện tại bà Ng
ông Ch cũng không chung sống với nhau do áp lực mệt mỏi, tình cảm vợ
chồng giữa bà Ng ông Ch ngày càng mâu thuẫn. Hin nay tình cm v chng
bà Ng và ông Ch không còn, đời sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt được nên bà Ng yêu cu Tòa án gii quyết cho anh được ly hôn với
ông Nguyễn Ngọc Ch.
Về con chung: Nguyễn Thị Ng ông Nguyễn Ngọc Ch 01 con chung
cháu Nguyễn Trung A, sinh ngày 20/7/2015 cháu Nguyễn Thành Tr, sinh
năm: 26/02/2014 con nuôi. Hiện tại cháu A cháu Tr đều đang sống cùng vợ,
chồng tôi tại khu phố 1, thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Sau khi ly
hôn bà Ng và ông Ch đã thoả thuận, bà Ng là người trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng giáo dục cháu Nguyễn Thành Tr Nguyễn Trung A cho đến khi
02 cháu trưởng thành đủ 18 tuổi khả năng lao động. Ông Nguyễn Ngọc Ch
có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở, ông Ch nhất trí.
Về cấp dưỡng nuôi con: Nguyễn Thị Ng không yêu cầu ông Nguyễn
Ngọc Ch phải cấp dưỡng nuôi con chung, do đó không yêu cầu Toà án xem xét,
giải quyết, ông Ch nhất trí.
Về tài sản chung: Nguyễn Thị Ng và ông Nguyễn Ngọc Ch đã tthoả
thuận nên không yêu cầu Toà án xem xét, giải quyết.
Về khoản nợ chung: Nguyễn Thị Ng ông Nguyễn Ngọc Ch không
khoản nợ chung nên không yêu cầu Toà án xem xét, giải quyết.
Về án phí: Nguyễn Thị Ng xin chịu toàn bộ án phí hôn nhân gia đình
sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Theo lời khai trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên toà ngày
hôm nay, bị đơn ông Nguyễn Ngọc Ch trình bày: Ông Ch nhất trí toàn bộ u
cầu khởi kiện của Nguyễn Thị Ng về quá trình chung sống, thời điểm kết hôn,
nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con chung về tài sản chung, khoản nợ chung
như lời khai của Nguyễn Thị Ng tại phiên tòa. Tuy nhiên, ông Ch trình y
thêm:
3
V hôn nhân: Ông Ch thy rng trong cuc sng hôn nhân gia ông Ch
Ng vẫn chưa đến mức đ trm trng phi ly n, mu thun ca ông Ch và
Ng ch yếu là nhng vn để nh trong cuc sng sinh hot hàng ngày gia ông và
Ng . Ông Ch vn mong mun Toà án gii quyết cho v, chng ông được
đoàn tụ để nuôi dy các cháu khôn ln. Ông Ch thừa nhận ông sử dụng ma túy
nghiện chất ma túy từ năm 2015 ông Ch đã đăng với Trung tâm y tế
huyện Sìn Hồ để uống methadone hứa không sử dụng ma túy nữa, để tu chí
cùng nhau làm ăn. Nhưng nếu Nguyn Th Ng nhất định yêu cu Tòa án gii
quyết cho bà đưc ly hôn vi ông Ch thì ông Nguyn Ngc Ch đồng ý ly hôn vi
bà Nguyn Th Ng .
Vcon chung: Ông Nguyn Ngc Ch Nguyễn Thị Ng với nhau 01
con chung cháu Nguyễn Trung A , sinh ngày 20/7/2015 cháu Nguyễn Thành
Tr , sinh năm: 26/02/2014 con nuôi. Hiện tại cháu Anh cháu Trung đều đang
sống cùng vợ, chồng ông tại khu phố 1, thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ. Ông Ch
thống nhất theo nguyện vọng của các con, nếu con theo ai thì người đó sẽ trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và ông Ch nhất trí để Nguyễn Thị Ng là người
trực tiếp trông nom, chăm sóc giáo dục 02 con chung cháu Nguyên Thành Tr
cháu Nguyễn Trung A cho đến khi 02 cháu trưởng thành đủ 18 tuổi và đủ
khả năng lao động, do bản thân ông Ch không đủ điều kiện để nuôi dưỡng các
con, trưởng thành.
Cấp dưỡng nuôi con: Nguyễn Thị N không yêu cầu ông Nguyễn Ngọc
Ch phải cấp dưỡng nuôi con chung, do đó không yêu cầu Toà án xem xét, giải
quyết, ông Ch nhất trí.
Về tài sản chung: Ông Nguyễn Ngọc Ch và bà Nguyễn Thị Ng tự thoả thuận
nên không yêu cầu Toà án xem xét, giải quyết.
Về nợ chung: Ông Nguyễn Ngọc Ch và bà Nguyễn Thị Ng không có khoản
nợ chung nên không yêu cầu Toà án xem xét, giải quyết.
Tại phiên tòa đi din Vin kim sát nhân dân huyn Sìn H phát biu ý kiến
như sau:
1. Vic tuân theo pháp lut t tng:
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x v án, Thư
phiên tòa trong quá trình gii quyết v án, k t khi th cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án đã được đảm bảo theo đúng quy đnh ca B lut t tng
4
dân sự. Người tham gia t tụng đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng ca
h theo quy định ca pháp lut.
2. V quan điểm gii quyết v án:
V áp dng pháp luật hôn nhân gia đình: Ngày 19/01/2011, Nguyn
Th Ng ông Nguyn Ngc Ch đăng kết hôn ti tại UBND phường H L ,
thành ph Đin Biên, tỉnh Điện Biên. Căn c khoản 1 Điều 131 Lut hôn nhân và
gia đình năm 2014: “Quan hệ hôn nhân gia đình đưc xác lập trưc ngày Lut
này có hiu lc thì áp dng pháp lut v hôn nhân và gia đình tại thời điểm xác lp
để gii quyết”. Ti thời điểm xác lp quan h hôn nhân gia Nguyên ông
Chiến thì Luật hôn nhân gia đình năm 2000 đang hiu lc pháp lut, do vy
áp dng Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 để gii quyết.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 271 Điều 273, Điu 246 ca B lut T tng dân s; Các
Điều 85, Điều 89 Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; Các Điều 51,
Điều 56, Điều 57, Điều 58 Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Khoản 1 Điều
131 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi. Đề ngh
Hội đồng xét x, Tuyên x:
V quan h hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th Ng ,
cho Bà Nguyn Th Ng đưc ly hôn vi ông Nguyn Ngc Ch . Quan h hôn nhân
gia Nguyn Th Ng ông Nguyn Ngc Ch chm dt k t ngày bn án,
quyết đnh ly hôn ca Tòa án có hiu lc pháp lut.
V con chung, cấp dưỡng nuôi con: Giao cho nguyên đơn Nguyễn Th
Ng người trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục 02 cháu Nguyn Trung A
cháu Nguyn Thành Ch cho đến khi các cháu trưởng thành đ 18 tui đủ
kh năng lao động. Ông Nguyn Ngc Ch quyền, nghĩa vụ thăm nom các cháu
không ai đưc cn tr. Nguyên không yêu cu ông Nguyn Ngc Ch phi
cấp dưỡng nuôi con chung nên không đề cp gii quyết.
V tài sn chung, khon n chung: Nguyn Th Ng ông Nguyn Ngc
Ch không yêu cu Tòa án gii quyết nên không xem xét gii quyết.
V án phí: Đề ngh Hội đồng xét x buộc nguyên đơn bà Nguyễn Th Ng phi
chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết
5
qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
Ông Nguyn Ngc Ch b đơn trong v án đã được Tòa án tống đạt hp l:
Thông báo th v án; các thông báo phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn
công khai chng c hòa giải; các văn bn t tụng khác nhưng vng mt không
có lý do. Ngày 12/9/2022, Tòa án đưa v án ra xét x nhưng ông Nguyn Ngc Ch
vng mặt không do để đảm bo quyn li, ích hp pháp ca ông Nguyn
Ngc Ch nên Hội đồng xét x quyết định hoãn phiên tòa ln th nht. Ngày
26/9/2022, v án được tiếp tục đưa ra xét x theo đúng thời gian đã ấn định các
đương sự đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy đnh ca pháp lut các
đương sự thng nhất đề ngh Toà án tm ngừng phiên toà để h t hoà gii. Hi
Đồng xét x căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 259 ca B lut T tng dân s quyết
định tm ngng phiên toà n định thi gian m li phiên toà vào ngày
30/9/2022. Tại phiên Toà các đương s đã thc hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ
theo quy định ca pháp lut.
[2] V thm quyn gii quyết v án: Nguyn Th Ng đơn khởi kiện đề
ngh Tòa án nhân dân huyn Sìn H gii quyết vic ly hôn gia bà Nguyn Th
Nguyên và ông Nguyn Ngc Ch . Bà Ng và ông Ch có cùng địa ch nơi cư trú ti
kh ph 1, th trn S H , huyn Sìn H, tnh Lai Châu. Đây vụ án ly hôn thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Sìn H, tnh Lai Châu theo quy
định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 ca
B lut T tng dân s.
[3] Xét yêu cu khi kin của Nguyên đơn:
V quan h hôn nhân: Ông Nguyn Ngc Ch và bà Nguyn Th Ng đăng ký
kết hôn vào ngày 19/01/2011 tại UBND phường H L , thành ph Đin Biên, tnh
Đin Biên. Sau khi kết hôn v, chng chung sng hoà thuận đến năm 2015 bắt đầu
xy ra mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do ông Nguyn Ngc Ch nghin
cht ma tuý, không chu tu trí làm ăn, cuc sống gia đình Nguyên và ông Chiến
không hnh phúc thường xuyên xy ra mâu thuẫn, căng thng, mt mi mc
đã nhiều ln bà Ng và ông Ch đã trao đổi vi nhau nhm c gắng để hoà thun li
với nhau nhưng đu không kết qu. Trong quá trình chung sng Ng ông
Ch 01 con chung cháu Nguyễn Trung A , sinh ngày 20/7/2015 01 con
nuôi cháu Nguyễn Thành Tr , sinh năm: 26/02/2014. Hiện cả hai cháu đều đang
sống chung với Ng ông Ch tại Kh ph 1, thị trấn S H , huyện Sìn Hồ, tỉnh
Lai Châu. Đến nay bà Nguyn Th Ng nhn thy không còn tình cm v chng
6
gia ông Nguyn Ngc Ch . Cuc sng chung v, chng Ng ông Ch
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên Ng yêu cu Tòa án
xem xét gii quyết cho Ng đưc ly hôn vi ông Nguyn Ngc Ch . Xét thy,
đây là hôn nhân hợp pháp nhưng tình cm v chng gia bà Ng ông Ch không
còn, đời sng v chng không th kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt được. Ti
phiên tòa Nguyn Th Ng vn gi nguyên quan điểm yêu cu Tòa án gii quyết
cho ch đưc ly hôn vi ông Nguyn Ngc Ch .
Vì vậy Hội đồng t xử cần căn vào c Điều 85, 89, 91 Luật hôn nhân gia
đình năm 2000 nên Hội đồngt xử chấp nhậnu cầu xin lyn của bà Nguyễn Th
Ng , cho Ng được ly hôn với ông Nguyễn Ngọc Ch .
[3] Về con chung và nghĩa vụ cp dưỡng: Bà Nguyn Th Ng ông Nguyn
Ngc Ch 01 con chung cháu Nguyn Trung A , sinh ngày 20/7/2015 01
con nuôi cháu Nguyn Thành Tr , sinh năm: 26/02/2014. Hin các cháu đều
đang sống cùng vi Ng ông Ch ti kh ph 1, th trn S H, huyn Sìn H,
tnh Lai Châu. Sau khi ly hôn Nguyên ông Nguyn Ngc Ch t tha thun.
Ng người trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục c 02 con chung
cháu Nguyn Thành Tr cháu Nguyn Trung A cho đến khi 02 cháu trưởng
thành đ 18 tui và kh năng lao động hoc s thay đi khác. Ông Nguyn
Ngc Ch quyền thăm nom 02 con chung không ai được cn tr quyn này
ca ông Nguyn Ngc Ch; V cấp dưỡng nuôi con: Ng không yêu cu ông
Nguyn Ngc Ch phi cấp dưỡng nuôi con chung, ông Ch nht trí.
Căn c các tài liu, chng c đã thu thập được và ti các biên bn ly li khai
ca cháu Nguyn Thành Tr cháu Nguyn Trung A , nguyn vng ca các cháu
đều mong muốn được sng cùng vi m Nguyn Th Ng . vy Tòa án
căn cứ Điu 246 B lut t tng Dân s, cn công nhn s tho thun này ca
Ng ông Nguyn Ngc Ch theo quy định ca pháp lut theo nguyn vng
chính đáng ca cháu Nguyn Thành Trung và cháu Nguyn Trung Anh.
[5] V án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng Dân s, Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np qun s dng án phí l phí Toà án. Đề
ngh Hội đồng xét x buc Nguyn Th Ng phi chịu 300.000 đng án phí dân
s thm, được khu tr vào s tiền 300.000 đồng Ng đã nộp tm ng án
phí thẩm theo Biên lai s AA/2021/0000281 ngày 15/4/2022 ti Cc Thi hành
án dân s huyn Sìn H, tnh Lai Châu.
Vì các l trên,
7
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 271 Điều 273, Điu 246 ca B lut T tng dân s; Các
Điều 85, Điều 89 Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; Các Điu 51,
Điều 56, Điều 57, Điều 58 Điều 81, Điều 82, Điu 83, Điu 84, Khoản 1 Điều
131 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyễn Th Nguyên.
V quan h hôn nhân: Chm dt quan h hôn nhân gia Nguyn Th Ng
ông Nguyn Ngc Ch theo giy chng nhn kết hôn s 10/2011 ngày
19/01/2011 do UBND phường H L , thành ph Đin Biên, tỉnh Điện Biên cp.
Quan h hôn nhân gia bà Nguyn Th Ng ông Nguyn Ngc Ch chm dt k
t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
V con chung: Giao cho nguyên đơn Nguyn Th Ng trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi ng giáo dc 02 cháu Nguyễn Trung A , sinh ngày 20/7/2015
cháu Nguyễn Thành Tr , sinh năm: 26/02/2014 cho đến khi các cháu trưng
thành đủ 18 tui và có kh ng lao đng hoc s thay đổi khác; ông Nguyn Ngc
Ch quyn được thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai đưc cn tr.
V nga vụ cp ng nuôi con: c đương sự không u cu a án gii
quyết n Hội đồng t x không xem xét gii quyết.
Vi sn, khon n chung: c đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết nên
Hội đồng xét x không xem t gii quyết.
2. Nghĩa vụ chu án phí dân s thẩm: Nguyn Th Ng phi chu
300.000 (Ba trăm nghìn đồng) án phí hôn nhân gia đình thẩm, được tr vào
s tiền Nguyên đã nộp 300.000 đồng tin tm ng án phí, l phí Tòa án, theo
biên lai s AA/2021/0000281 ngày 15/4/2022 ti Cc Thi hành án dân s huyn
Sìn H, tnh Lai Châu (bà Ng đã nộp đủ).
3. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn Nguyễn Thị Ng bị đơn ông Nguyễn
Ngọc Ch mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án sơ thẩm 30/ 9/2022.
8
Nơi nhận:
- TAND tnh Lai Châu;
- VKSND huyn Sìn H;
- Các đương sự;
- UBND th trn S H;
- UBND phưng H L;
- Chi cc THADS huyn Sìn H;
- Lưu hồ - TA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phan Hng Ngoãn
9
Tải về
Bản án số 08/2021/HNGĐ-ST Bản án số 08/2021/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất