Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lại Thị C xin ly hôn anh Phạm Sỹ B.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 2 - NINH BÌNH
Bn án s: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày 29- 9 - 2025
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi
con khi ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 2 - NINH BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: bà Đào Thị Hu
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Minh;
2. Bà Nguyn ThHoan.
- Thư phiên tòa: Th Thu Linh - Thm tra viên Tòa án nhân dân
khu vc 2 - Ninh Bình.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 2 - Ninh Bình tham gia phiên
tòa: bà Trnh Th Huế Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân khu vc 2 - Ninh
Bình xét x thẩm công khai v án th s: 17/2025/HNGĐ-ST ngày 21 tháng
4 năm 2025 v vic: Ly hôn, tranh chp v nuôi con khi ly hôn theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét x s 06/2025/HNGĐ-ST ngày 27 tháng 8 năm 2025, quyết đnh
hoãn phiên tòa s 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/9/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ch Li Th C, sinh năm 1990;
Nơi thường trú: t A, phường L, thành ph P, tnh Hà Nam.
Nơi ở hin ti: s nhà B, t C, phường P, tnh Ninh Bình.
- B đơn: anh Phm S B, sinh năm: 1985;
Địa ch: s nhà D, t Đ, phường N, thành ph T, tnh Ninh Bình (nay là s
nhà D, t Đ, phường T, tnh Ninh Bình)
(chị Lại Thị Cmặt, anh Phạm Sỹ B vắng mặt)
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin trong quá trình xét x nguyên đơn ch Li Th C
trình bày:
V quan hn nhân: ch Li Th C anh Phm S B t nguyn đăng kết
hôn vào ngày 05 tháng 6 năm 2015 ti U ban nhân dân phường Hng Phong,
2
thành ph Ph Lý, tnh Nam. Sau khi kết hôn v chng chung sng ti t 2,
phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp, tnh Ninh Bình (nay là t 2, phường Trung
Sơn, tỉnh Ninh Bình) cùng vi b m đẻ anh B. Trong qtrình chung sng v
chng hạnh phúc đến khoảng năm 2016 thì phát sinh nhiu mâu thun. Nguyên
nhân, là do v chng không cùng quan đim sng dẫn đến v chồng thường xuyên
cãi chi nhau, thm chí lần đánh nhau. Do vậy, ch C đã đưa con về b m đ
ch C Nam (cũ) sinh sng cho đến m 2020 được s động viên ca hai bên
gia đình ch C đưa con về thuê nhà thành ph Ninh Bình để v chng hàn gn
quan h tình cm cùng nhau nuôi dy con cái. Tuy nhiên, sau khi v sng chung
thì v chng vn không th hàn gn tình cm, mc c hai bên gia đình đã động
viên hòa gii nhiu lần nhưng không hiu qu. T năm 2022 v chng chính
thc sống ly thân cho đến nay không ai quan tâm đến cuc sng ca ai. Nay ch
C xét thy v tình cm gia ch C không còn yêu thương anh B, kh năng đoàn tụ
gia đình không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, kéo dài cuc hôn nhân
cũng không mang li hnh phúc cho nhau nên ch C đ ngh Tòa án gii quyết cho
ch C đưc ly hôn vi anh Phm S B.
V con chung: ch Li Th C anh Phm S B 01 con chung cháu
Phm Tun A, sinh ngày 23/9/2015, cháu Tun A vn vi ch C t khi v chng
sống ly thân cho đến nay. Nếu được ly hôn, ch đề ngh đưc tiếp tc nuôi con
chung.
V cấp dưỡng nuôi con: ch Li Th C yêu cu anh Phm S B nghĩa vụ
cp ỡng nuôi con 2.000.000 đồng/tháng (hai triệu đồng/tng) cho đến khi cháu
Phm Tun A đủ 18 tui.
V chia tài sn: ch Li Th C không yêu cu Tòa án gii quyết.
Ti bn t khai b đơn là anh Phm S B trình bày:
V quan h hôn nhân: anh Phm S B đng ý vi trình bày ca ch Li Th C
v vic kết hôn giữa hai người. Sau khi anh ch kết hôn có v chung sng cùng vi
b m đẻ anh B, sau đó vì điu kin công vic ca ch C nên v chồng cũng không
c định mt ch, còn bn thân anh B vn cùng vi b m đẻ s nD, t Đ,
phưng N, thành ph T, tnh Ninh Bình (nay s nhà D, t Đ, phường T, tnh
Ninh Bình). Quá trình chúng sng v chng anh ch xy ra mâu thuẫn nhưng
ch mâu thun nh trong gia đình chưa đến mc phi ly hôn, do vy anh B đề
ngh Tòa án xem xét tạo điều kiện đ v chng anh ch đoàn tụ để cùng nhau nuôi
dy con cái.
V vic nuôi con: anh Phm S B đng ý vi phn trình bày ca ch Li Th
C v chng anh ch 01 con chung cháu Phm Tun A, sinh ngày
23/9/2015. Nếu Tòa án gii quyết cho v chng anh ly hôn thì anh B nguyn
vng đưc trc tiếp nuôi cháu Phm Tun A. V cp dưỡng nuôi con anh B không
yêu cu Tòa án gii quyết. Trường hp Tòa án gii quyết cho ch Li Th C đưc
tiếp tc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc cháu Phm Tun A thì v cp
ng nuôi con anh B đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Về chia tài sản: anh B không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
* Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 2 - Ninh Bình tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến:
Trong quá trình gii quyết v án k t khi th v án cho đến trước thi
đim Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư Tòa án,
nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện đúng pháp luật t tng dân s.
V vic gii quyết v án: đề ngh căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khon 1
Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39, Điu 147 ca B lut T tng dân s; Điu 51,
Điu 56; các điều 81, 82, 83, 84 ca Luật Hôn nhân gia đình; khon 5, khon 6
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án, chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn, xử:
- Ch Li Th C đưc ly hôn anh Phm S B;
- V con chung: giao cháu Phm Tun A, sinh ngày 23/9/2015 cho ch Li
Th C tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Phm Tun A đủ
18 tui.
V cấp dưỡng nuôi con: anh Phm S B nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con định
k hàng tháng 2.000.000 (hai triệu đồng) trên 1 tháng, thi gian cp dưỡng k t
ngày bn án hiu lc pháp lut cho đến khi cháu Phm Tun A đủ 18 tui.
V án phí: ch Li Th C phi chịu án phí ly hôn thm, anh Phm S B
phi chu án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định.
V quyền kháng cáo: Các đương s quyn kháng cáo bn án theo quy
định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa; căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án nhân dân khu vực
2 - Ninh Bình nhận định:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V quan h pháp lut tranh chấp: Đây quan hệ pháp luật “Ly hôn,
tranh chp v nuôi con khi ly hôntheo quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut T
tng dân s.
[1.2]. V thm quyn gii quyết ca Tòa án: B đơn anh Phm S B, đa
ch cư trú s nhà 279, t 2, phường Nam Sơn, thành ph Tam Điệp, tnh Ninh Bình
(nay là s nhà 279, t 2, phường Trung Sơn, tỉnh Ninh Bình). Căn cứ đim a khon
1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s, thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Tam Điệp, tnh Ninh Bình (nay là Tòa
án nhân dân khu vc 2 - Ninh Bình).
[1.3] V s vng mt ca b đơn: Quá trình gii quyết v án tòa án đã tống
đạt hp l tt c các văn bn t tng của Tòa án nhưng anh B vn vng mt ti
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn công khai tài liu, chng chòa gii.
Do vy, Tòa án vn tiến hành gii quyết theo th tc chung. Ti phiên tòa b đơn
4
vn vng mt không do. Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 228 B
lut T tngn s Hi đồng xét x vn tiến hànht x vng mt b đơn theo th tc
chung có n cứ.
[2] V ni dung: Căn cứ các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên
tòa Hội đồng xét x nhn thy:
[2.1]. Về quan hệ hôn nhân:
Chị Lại Thị C anh Phạm Sỹ B tự nguyện kết hôn đăng kết hôn
ngày 05 tháng 6 năm 2015 tại Uỷ ban nhân dân phường Hồng Phong, thành phố
Phủ Lý, tỉnh Nam theo đúng quy định của pháp luật về điều kiện thủ tục kết
hôn nên hôn nhân giữa chị Lại Thị C anh Phạm Sỹ B hợp pháp. Quá trình
chung sống giữa chị Lại Thị C anh Phạm Sỹ B hạnh phúc đến khoảng năm 2016
thì phát sinh nhiều mâu thuẫn. Nguyên nhân, là do vợ chồng không cùng quan điểm
sống nên vợ chồng thường xuyên cãi chửi nhau, thậm chí lần đánh nhau dẫn đến
chị C đã đưa con về bmẹ đẻ chị C Nam (cũ) sinh sống. Đến năm 2020 được
sự động viên của hai bên gia đình chị C đưa con về thuê nhà ở thành phố Ninh Bình
để vợ chồng hàn gắn quan hệ tình cảm cùng nhau nuôi dậy con cái. Tuy nhiên,
sau khi về sống chung thì vợ chồng vẫn không thể hàn gắn tình cảm, mặc cả hai
bên gia đình đã động viên hòa giải nhiều lần nhưng không có hiệu quả. Anh B cũng
không biện pháp nào để hàn gắn tình cảm vchồng. Kể tnăm 2022 vợ chồng
chính thức sống ly thân cho đến nay và không ai quan tâm đến cuộc sống của ai.
Điềuy, được thể hin tại lời khai của nguyên đơn, b đơn cũng n biên bn xác minh
của Tòa án ti UBND png Tam Đip. Điều đó chứng tỏ tình trạng hôn nhân giữa
chị C anh B đã mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được. Do vậy, yêu cầu của nguyên đơn căn c, phù
hp vi Điều 56 Lut hôn nn gia đình n Hội đồng t xử chấp nhận
[3] Về con chung: vợ chồng chị C anh B 01 con chung cháu Phạm
Tuấn A, sinh ngày 23/09/2013. Xét thấy, cả hai vợ chồng chị C đều nguyện
vọng được trực tiêp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung. Tuy nhiên Hội đồng xét xử
xét thấy cháu Tuấn A vẫn luôn ở với chị C cho đến nay, chị Lại Thị C có công việc
thu nhập ổn định lại được bố mẹ đẻ hỗ trợ chỗ chăm sóc cháu Phạm Tuấn
A. n anh B không tham gia các buổi Hòa giải của Tòa án cũng không cung
cấp tài liệu chứng minh hiện anh làm công việc gì, thu nhập hàng tháng bao
nhiêu. Mặt khác, cháu Tuấn A nguyện vọng được với chị C. Do vậy, để đảm
bảo lợi ích về mọi mặt của cháu Tuấn A cần giao cháu Phạm Tuấn A cho chị Lại
Thị C được tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
căn cứ.
[4] V cấp dưỡng nuôi con: Ti khoản 2 Điều 82 Luật Hôn nhân gia đình
quy định: “Cha, mẹ không trc tiếp nuôi con nghĩa v cấp dưỡng cho con” ch
C đề ngh Tòa án buc anh B nghĩa vụ cp dưỡng nuôi con đnh k hàng tháng là
2.000.000 (hai triu đồng) trên tháng, thi gian cấp dưỡng k t tháng 10/2025 đến
khi cháu Phm Tun A đủ 18 tui phù hp với quy định ca pháp lut nên cn
chp nhn.
5
[5] V chia tài sn: ch Li Th C anh Phm S B không yêu cu gii
quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[6] Về án phí dân sthẩm: chị Lại Thị C người khởi kiện xin ly hôn,
anh Phạm Sỹ B nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con nên căn cứ quy định tại Điều 147
của Bộ luật Tố tụng n sự, khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, buộc
chị Lại Thị C phải chịu án phí ly hôn, anh Phạm Sỹ B phải chịu án phí cấp dưỡng
nuôi con.
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khon 1, khon 5 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điều 39, Điều 147 Điều 227 và Điều 228 ca B lut T tng dân s;
- Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điu 81, 82; 83, 84 Điu 110; Điều 116; 117
ca Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ khon 5, khon 6 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
X:
1.V hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch C, ch Li Th C đưc
ly hôn vi anh Phm S B.
3. V con chung: giao cháu Phm Tun A, sinh ngày 23/9/2015 cho ch Li
Th C tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Phm Tun A đủ
18 tui, hin cháu Phm Tun A đang sống cùng ch Li Th C.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cn
tr người không trc tiếp nuôi con trong vic thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con; Cha, m không trc tiếp nuôi con không được lm dng vic thăm
nom để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con.
4. V cấp dưỡng nuôi con: anh Phm S B nghĩa vụ cấp ng nuôi con
định k hàng tháng 2.000.000 (hai triu đồng) trên 1 tháng, k t tháng 10/2025
cho đến khi cháu Phm Tun Anh đ 18 tui.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B
lut dân s.
3. V án phí dân s sơ thẩm:
Ch Li Th C phi chu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án ply hôn
6
nhưng được tr vào s tin tm ng án phí dân s thẩm đã nộp là 300.000 đồng
theo biên lai s 0000545 ngày 21/4/2025 ca Cc Thi hành án dân s tnh Ninh
Bình; ch Li Th C đã nộp đủ án phí dân s sơ thẩm.
Anh Phm S B phi chu phi chu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đng) án
phí cấp dưỡng nuôi con.
Án x sơ thẩm, nguyên đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày, k t ngày tuyên án. b đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày, k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều
30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Ninh Bình;
- VKSND khu vc 2 - Ninh Bình;
- Cc THADS tnh Ninh Bình;
- Các đương sự;
- UBND phưng Phù Vân, tnh Ninh Bình;
- Lưu hồ .
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(đã ký)
Đào Thị Hu
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất