Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 26/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 26/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 06/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Trương Quang Lệ H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 9 – ĐẮK LẮK Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Bản án số:06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 26 - 8 - 2025
V/v tranh chấp về hôn nhân và gia đình
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 9 - ĐẮK LK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Năng Quân
Các hội thẩm nhân dân gồm có:
1. Ông Võ Ánh Sửu
2. Ông Bùi Hoàng Sơn
- Thư ký phiên toà: Bà Đặng Th Hòa - Thư ký Toà án nhân n khu vc 9 -
Đắk Lk.
- Đi din vin kim sát nhân n khu vc 9 Đk Lk tham gia phn tòa:
Ông Tơng ng Luật - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 153/2025/TLST-HNGĐ, ngày 12 tháng 5
năm 2025 về việc “Tranh chấp về hôn nhân gia đình, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 01/2025/QĐXX-ST, ngày 10 tháng 7 năm 2025, giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Ch Trương Quang L H, sinh năm 1981. Vng mặt, đơn
đề ngh xét x vng mt.
Địa ch : Buôn L, th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Địa chỉ hiện tại: Buôn L, xã E, tỉnh Đắk Lk.
2. B đơn: Anh Trn Ngc Q (tên gi khác: Nguyn Tn Q), sinh năm 1974.
Vng mt ln th hai.
Địa ch : Buôn L, th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Địa ch hin ti: Buôn L, xã E, tỉnh Đắk Lk.
2
NỘI DUNG VÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 07 tháng 5 năm 2025 qtrình tham gia tố tụng
nguyên đơn chị Trương Quang Lệ H trình bày:
Về hôn nhân: Chị Trương Quang Lệ H anh Trần Ngọc Q (tên gi khác:
Nguyn Tn Q) chung sống với nhau vào năm 1999 đăng kết hôn tại UBND
thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo (nay là UBND xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk) trên
sở tự nguyện vào năm 2004. Qúa trình chung sống hai bên thường xảy ra mâu
thuẫn, thường xuyên i nhau, anh Q đánh đập chị H, đồng thời không chăm lo
đến cuộc sống gia đình, hiện nay hai người đã sống đã ly thân chị H không còn
tình cảm với anh Q nữa, nên đề nghị Tòa án giải quyết được ly hôn với anh Q.
V con chung: Ch H và anh Q có 03 người con chung là Trn Th Huyn Tr,
sinh năm 1999; Trần Th Thùy D, sinh năm 2004 Trần Bo Nh, sinh ngày
24/12/2011. Nay ch H nguyn vọng được nuôi dưỡng cháu Trn Bo Nh đến
khi trưởng thành; còn Trn Th Huyn Tr và Trn Th Thùy D đã trưởng thành nên
ch Hương không yêu cu gii quyết.
V cấp dưỡng: Ch H không yêu cu anh Q phi cấp dưỡng chi phí nuôi con
chung.
V tài sn chung: Ch H không yêu cu Tòa án gii quyết.
Kiểm sát viên phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án:
V th tc t tng: Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa những người tham
gia tố tụng đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Căn cứ vào các tài liệu chứng cứ trong hồ vụ án; căn cứ
Điều 51, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và
gia đình. Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trương
Quang L H.
Về hôn nhân: Cho chị Trương Quang Lệ H được ly hôn với anh Trần Ngọc Q
(tên gọi khác: Nguyễn Tấn Q).
Về con chung: Giao cháu Trn Bo Nh, sinh ngày 24/12/2011 cho chị
Trương Quang Lệ H tiếp tục nuôi dưỡng đến khi trưởng thành; còn Trn Th Huyn
Tr, sinh năm 1999 Trn Th Thùy D, sinh năm 2004 đã trưởng thành đương sự
không yêu cu gii quyết, nên không xem xét.
Về cấp dưỡng: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
Ngoài ra, chị Trương Quang Lệ H phải chịu án phí dân sthẩm trong vụ
án ly hôn theo quy định của pháp luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét
x xét nhận định như sau:
[1]. Về tố tụng:
[1.1]. V quan h pháp lut: Chị Trương Quang Lệ H anh Trần Ngọc Q
(tên gọi khác: Nguyễn Tấn Q) chung sống với nhau đăng kết hôn theo quy
định, nay chị H yêu cu ly hôn vi anh Q nguyn vọng được nuôi ng con
chung. vậy, Hội đồng xét xử xác định quan hệ pháp luật “Tranh chấp về hôn
nhân và gia đình” là đúng quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2]. V thm quyn gii quyết: B đơn anh Trần Ngọc Q (tên gọi khác:
Nguyễn Tấn Q), trú tại Buôn L, thị trấn E, huyện E, tỉnh Đắk Lắk (nay Buôn
L, Ea D, tỉnh Đắk Lắk). Do đó, Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk thụ
giải quyết vụ án đúng thẩm quyền theo điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.3]. Về sự vắng mặt của đương sự: Chị Trương Quang Lệ H có đơn đề nghị
xét xử vắng mặt anh Trần Ngọc Q (tên gọi khác: Nguyễn Tấn Q) vắng mặt lần
thứ hai không do. vậy, Hội đồng xét xvẫn tiến hành xét xử vụ án theo
Điều 227, Điều 228 và Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2]. Về nội dung vụ án:
[2.1]. Về hôn nhân: Chị Hanh Q chung sống với nhau có đăng ký kết hôn
tại UBND thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo (nay UBND Ea Drăng, tỉnh
Đắk Lắk) vào năm 2004, số 194, quyển số 01. Do đó, quan hệ hôn nhân giữa ch H
và anh Q là hợp pháp.
Căn cứ vào các tài liệu, chng cứ trong hồ vụ án lời trình bày của
đương sự. Hội đồng xét xxét thấy: Trong cuộc sống hôn nhân giữa chị H anh
Q không hạnh phúc, xảy ra mâu thuẫn, cãi nhau, hai người đã sống ly thân
với nhau, tkhi sống ly thân cho đến nay chị H anh Q không còn yêu thương,
quan tâm, chăm sóc, giúp đ nhau trong cuộc sống điều đó chứng tỏ hai người
không còn mong muốn tìm giải pháp để hàn gắn tình trạng mâu thuẫn của vợ
chồng. Tại khoản 1 Điều 19 Luật hôn nhân gia đình quy định: Vchồng
nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau;
cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. Mặt khác, hiện nay chị
H không còn tình cảm, yêu thương anh Q nữa, nếu tiếp tục duy trì cuộc sống hôn
nhân giữa hai bên sẽ không mang lại hạnh phúc mà còn làm tổn thương đến danh
dự, nhân phẩm của nhau. Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa chị H với anh Q đã
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Do đó, căn cứ vào Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình cần chấp nhận yêu cầu của
chị H. Cho chị H được ly hôn với anh Q.
4
[2.2]. Về con chung: Ch H và anh Q 03 ngưi con chung Trn Th
Huyn Tr, sinh năm 1999; Trn Th Thùy D, sinh năm 2004 Trn Bo Nh, sinh
ngày 24/12/2011. Nay ch H nguyn vọng được nuôi dưỡng cháu Trn Bo Nh
đến khi trưởng thành; còn Trn Th Huyn Tr Trn Th Thùy D hiện đã trưởng
thành nên ch H không yêu cu gii quyết.
Xét nguyn vng ca ch H, Hội đồng xét xử xét thấy: T khi ch H và anh Q
sng ly thân cho đến nay cháu Trn Bo Nh do mt mình ch H chăm sóc, nuôi
ng. vy, để cháu Nh được phát triển toàn diện về mọi mặt, bảo đảm sự ổn
định về tâm lý, hạn chế sự xáo trộn trong môi trường sống, đồng thời từ trước đến
nay cháu Nh được chị H chăm sóc, nuôi dưỡng tốt. Do đó, cần giao cháu Nh cho
chị H chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, đủ 18 tuổi, đó cũng nguyện
vọng của cháu Nh; còn Trn Th Huyn Tr Trn Th Thùy D đã trưởng thành,
đương sự không yêu cu nên không xem xét.
[2.3]. Về cấp dưỡng: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem
xét.
[2.4]. Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem
xét.
[3]. Về án phí: Nguyên đơn chị Trương Quang Lệ H phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm trong vụ án ly hôn theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 Điều 238 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84
Luật hôn nhân và gia đình.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trương Quang Lệ H về việc
“Tranh chấp về hôn nhân gia đình” với anh Trần Ngọc Q (tên gọi khác: Nguyễn
Tấn Q).
Về hôn nhân: Chị Trương Quang Lệ H được ly hôn với anh Trần Ngọc Q
(tên gọi khác: Nguyễn Tấn Q).
Về con chung: Giao cháu Trn Bo Nh, sinh ngày 24/12/2011 cho chị
Trương Quang L H trc tiếp nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, đủ 18 tuổi; còn
Trn Th Huyn Tr, sinh năm 1999 Trn Th Thùy D, sinh năm 2004 đã trưởng
thành đương sự không yêu cu gii quyết, nên không xem xét.
Về cấp dưỡng: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
5
Người không trực tiếp nuôi con chung anh Trần Ngọc Q (tên gọi khác:
Nguyễn Tấn Q) quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
Về án phí: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, quy định v mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án.
Nguyên đơn chị Trương Quang Lệ H phải chịu số tiền 300.000 đồng án phí
n sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng đã nộp theo biên lai thu tiền số: 0002767, ngày 07/5/2025 tại Chi cục thi hành
án dân sự huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk - Nay Phòng thi hành án dân sự khu
vực 9 - Đắk Lắk.
Về quyền kháng cáo: Căn cứ vào Điều 271 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo
quy định.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải chịu thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THM PHÁN -CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự ;
- Vin KSND khu vc 9 - Đắk Lk;
- Phòng THADS khu vc 9 - Đắk Lk;
- Toà án nhân dân tỉnh Đăk Lăk;
- UBND xã E, tỉnh Đắk Lắk ;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Năng Quân
Tải về
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất