Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND TX. Chí Linh, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND TX. Chí Linh, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Chí Linh (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bách - Thủy "Ly hôn, tranh chấp con chung"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 04/2025/HNGĐ- ST
Ngày 21/02/2025
V/v ly hôn, tranh chấp nuôi con
chung khi ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Nguyễn Thị Vân Anh
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Thành
Vũ Thị Linh
- Thư ký phiên toà: Trần Mai Hương - Thư Toà án nhân dân thành
phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành ph Chí Linh, tỉnh Hải
Dương tham gia phiên toà: Thị Huyền - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Chí
Linh, tỉnh Hải Dương xét xử thẩm ng khai vụ án hôn nhân gia đình thụ
số 401/2024/TLST - HNGĐ ngày 04 tháng 11 năm 2024 về ly hôn, tranh chấp
về nuôi con khi ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
01/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Phạm Xuân B, sinh năm 1974
Địa chỉ: Số 48, phố H, khu dân cư T, phường S, thành phố C, tỉnh H.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Thanh T, sinh năm 1985
Nơi ĐKHKTT: Khu dân cư T, phường S, thành phố C, tỉnh H.
Nơi cư trú cuối cùng: Khu dân cư B, phường C, thành phố C, tỉnh H.
- Người làm chứng:
1. Bà Đặng Thị C, sinh năm 1949.
2. Ông Nguyễn Văn T1, sinh năm 1956.
2
Anh B vắng mặt (đơn đề nghị xét xử vắng mặt), chị T vắng mặt không
có lý do; bà C, ông T1 vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khi kin ny đề 04/01/2024 bn t khai, nguyên đơn anh
Phạm Xuân B trình bày như sau:
Anh chị Nguyễn Thị Thanh T kết hôn vi nhau đăng kết hôn
vào ngày 04/02/2009, trên cơ s t nguyn ti U ban nhân dân thị trấn S, huyện
Chí L (nay là phường Sao Đ, thành phố Chí L), tỉnh Hi D. Sau khi kết hôn, anh
chị T chung sng ti gia đình b m đẻ anh ti khu dân cư Thái Học 3,
phường Sao Đ, thành phố Chí L, tỉnh Hải D. Anh chị có bàn bạc với nhau để chị
T đi xuất khẩu lao động tại Đài L. Trong thời gian lao động xa nhà thì vợ chồng
vẫn hòa thuận bình thường. Đến năm 2015 chị T vnước nhưng không vnhà
cắt đứt mọi liên lạc với anh gia đình, bạn bè. Anh và gia đình đã báo cáo
chính quyền địa phương tìm đủ mọi cách để tìm kiếm nhưng không thông
tin về chị T. Anh đã nhắn tin tìm chị T trên phương tiện thông tin đại chúng
nhưng chT vẫn không trở về và không có tin tức gì.
Theo yêu cu ca anh, ngày 03/6/2024, Toà án nhân dân thành phố Chí
Linh đã tuyên bố chị Nguyễn Thị Thanh T mt tích. T đó đến nay chị T vn
bit tích. Nay anh xác định tình cm v chng không còn nên yêu cu Toà án
cho anh được ly hôn vi chị T.
V con chung: Anh chị T 01 con chung Phạm Khánh N, sinh
ngày 25/09/2009. Hiện tại cháu N đang cùng anh. Nếu anh chị ly hôn anh
nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng con chung. Anh tự nguyện không yêu
cầu chị T phải cấp dưỡng nuôi con chung với anh. Anh hiện làm lao động tự do
tại địa phương gần nhà, thu nhập bình quân 7.000.000/tháng có thời gian, điều
kiện để trực tiếp nuôi dưỡng con chung. Anh nhà ổn định, điều kiện về
chỗ ăn, ở sinh hoạt cho hai bố con, cũng như thuận lợi cho việc học tập của cháu
N.
V tài sn chung: Anh không yêu cu Toà án gii quyết.
3
Trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án gửi công văn đến cục xuất
nhập cảnh - Bộ Công an Phòng quản xuất nhập cảnh Công an tỉnh Hải
Dương yêu cầu cung cấp thông tin xuất nhập cảnh của chị Nguyễn Thị Thanh T
thì được trả lời tại công văn số 27611/QLXNC-P3 ngày 19/11/2024 CV số
2933/QLXNC ngày 12/12/2024: Theo Cục quản xuất nhập cảnh Phòng
Quản xuất nhập cảnh: trường hợp Nguyễn Thị Thanh T, sinh ngày
01/02/1985, CMND số: 142264331, thông tin xuất cảnh ngày 09/05/2013,
nhập cảnh ngày 19/05/2015, qua cửa khẩu Nội Bài bằng hộ chiếu số B7436916.
Ông To - bố đẻ ch T trình bày xác nhn: Ch T anh B kết n năm
2009. Sau ngày cưới anh ch ng vi gia đình nhà anh B. Qúa trình chung sống
anh chị hai con chung. Do anh chị xa chT cũng không chia sẻ với ông
n ông không nắm được u thuẫn cụ thể của anh chị gì. Ông ng biết chị T
bỏ nhà đi từ khong năm 2014 đến nay không liên lạc không về thăm gia đình
ông ng không có tin tức gì. Nay anh B xin ly hôn chT, gia đình ông đề ngh
Tòa án n cpháp luật gii quyết.
Cháu Ntrình bày: Nếu b m cháu ly hôn cháu nguyn vng được
cùng vi bố. Vì cháu vi bố đã quen ri.
Qua xác minh vi trưởng khu dân cư Thái Học 3, phường Sao Đc định:
Quá trình mâu thun gia anh B chị T địa phương không nm được. Ch xác
định được từ lâu chị T đã không còn có mặt tại địa phương. Chị T đi đâu, làm gì
đại diện sở khu dân không nắm được. Nay anh B xin ly hôn chị T đề nghị
Tòa án căn cứ pháp luật giải quyết.
Ch T vng mt; anh B vng mt nhưng vn gi nguyên yêu cu khi kin:
Đại din Vin kim sát phát biu ý kiến: Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
thành phố Chí Linh phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của những người tham gia tố
tụng trong qtrình giải quyết vụ án kể từ khi thụ vụ án cho đến trước thời
điểm Hội đồng xét xử nghị án phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án như
sau: Áp dụng khoản 1 Điều 56, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình; khoản
1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm b khoản 2
4
Điều 227, khoản 1 khoản 3 Điều 228, Điều 238, khoản 4 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng dân sự, Luật án phí, lệ phí; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản sdụng án phí lệ phí Tòa án. Chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của anh Phạm Xuân B. Về quan hệ hôn nhân: Cho anh Phạm Xuân B được
ly hôn với chị Nguyễn Thị Thanh T. Về con chung: Giao con chung cháu
Phạm Khánh N, sinh ngày 25/09/2009 cho anh B trực tiếp nuôi dưỡng kể từ
tháng 02 năm 2025 cho đến khi con chung tròn 18 tuổi hoặc thay đổi khác.
Chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung với anh B. Chị T quyền
nghĩa vụ gặp gỡ, thăm nom con chung, không ai được cản trở. Về tài sản chung:
Không đề nghị giải quyết. Về án phí: anh B phải chịu 300.000 đồng án phí dân
sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liu trong h sơ v án đưc thm tra ti phiên
toà căn c vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hi đồng t x nhn định:
[1]. V t tng: ChNguyễn Thị Thanh T đã ba án tuyên bố mất ch.
Tòa án đã tiến hành niêm yết c thủ tục tố tụng để thông báo cho chị T đến
Tòa án nhân dân thành phố Chí Linh giải quyết vụ án tranh chấp vhôn nhân
gia đình giữa chị anh Phạm Xuân B nhưng chị T vẫn biệt tích. Tại phiên
tòa anh B chị T đều vắng mặt (anh B có đơn đnghị xét xvắng mặt). Hội
đồng xét xử căn cứ o Điều 199; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 khoản
3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự để xét xử vụ án vắng mặt anh B và chT.
[2]. V ni dung:
[2.1]. V quan h hôn nhân: Anh Phạm Xuân B và chị Nguyễn Thị Thanh
T kết hôn với nhau ngày 04/02/2009 trên cơ sở tự nguyện, đđiều kiện kết hôn
theo quy định của pháp luật. Đây hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
Quá trình chung sống, thời gian đầu anh chị chung sống hoà thuận hạnh phúc
nhưng đến m 2012 chT tự ý bỏ nhà đi, anh B chỉ biết chị T đi xuất khẩu lao
động sau khi về nước, chị T bỏ đi đâu không địa chỉ. Năm 2024, anh B đã
đơn yêu cầu Toà án tuyên bố chị T mất tích. Anh B và Toà án nhân dân thành
5
phố Chí Linh đã thông báo tìm kiếm chị T trên các phương tiện thông tin đại
chúng của Trung ương nhưng chị T vẫn không trở về. Do vậy tại Quyết định giải
quyết việc dân sự số 06/2024/QĐ- VDS ngày 03/6/2024, Toà án nhân dân thành
phố Chí Linh đã tuyên bố chị Nguyễn Thị Thanh T mất tích. Như vậy thấy rằng
trong quá trình chung sống anh B chị T đã mâu thuẫn. Từ năm 2012 đến
nay chị T đã bỏ nhà đi không tin tức gì. Anh chị đã ly thân nhau không
còn quan tâm đến nhau nữa. Xét mâu thuẫn giữa anh B chị T đã trầm trọng,
mục đích hôn nhân của anh chị không đạt được. Mặt khác chị T đã bị Toà án
tuyên bố mất tích. Do vậy cần chấp nhận yêu cầu của anh B, xử cho anh Phạm
Xuân B được ly hôn với chị Nguyễn Thị Thanh T.
[2.2]. V quan h con chung: t điu kin nuôi con ca anh ch thì thy:
Anh ch một con chung Phm Khánh N, sinh ngày 25/09/2009. Hiện tại cháu
N đang ở cùng anh B, anh B hin làm lao động tự do tại địa pơng, thu nhập bình
quân 7.000.000/tháng thời gian, điều kiện để trc tiếp nuôi ng con chung.
Anh có n ổn định, có điu kiện về ch ăn, ở sinh hoạt cho hai bố con, cũng n
thuận lợi cho việc học tập của cháu N. Chị T hin biệt tích không có điu kin nuôi
dưỡng con chung. Nguyn vng nuôi dưỡng con chung ca anh là chính đáng, phù
hp vi nguyn vng ca ngườim cha làm m. Do cháu N vi anh B t nh và
hin đang ng anh B vn đưc anh B chăm sóc tt n giao cháu N cho anh B
tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng k t tháng 02 năm 2025 đến khi con chung tròn 18
tui hoc thay đổi khác. Anh B t nguyn không yêu cu ch T phi cp dưỡng
nuôi con chung vi anh. Do vy ch Tkhông phi cp dưỡng nuôi con chung vi
anh B phù hp điu kin hoàn cnh ca anh ch phù hp quy định ca pháp
lut. Do vy, cn căn c Điu 81, Điu 82, Điu 83 Lut Hôn nn và gia đình tiếp
tc giao con chung Phạm Khánh N cho anh B tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng đến khi
con chung đủ 18 tui mi đảm bo quyn li mi mt ca con chung.
2.3]. V cp dưỡng: t anh B t nguyn không yêu cu chị T phi cp
dưỡng nuôi con chung vi anh nên cn được chp nhn.
2.4]. V quan h tài sn, n: Anh B không yêu cu a án gii quyết n
không đặt ra xem xét gii quyết.
6
[2.5]. V án phí: Anh B là nguyên đơn nên phi chu án phí dân s sơ thm
theo quy định ti khon 4 Điu 147 B lut T tng n s Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c khoản 1 Điều 56, 58, 81, 82, 83, Luậtn nn và gia đình; khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39; điểm b khon 2 Điều
227, khoản 1 khoản 3 Điều 228, Điều 238, khoản 4 Điu 147 Bộ luật Ttụng
n sự; Luật án phí, lệ phí; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu np, quản lý
sử dụng án phí lệ phí a án. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Phạm
Xn B.
- Quan h hôn nhân: X cho anh Phm Xuân B ly hôn ch Nguyn Th Thanh T.
- Về con chung: Giao con chung cháu Phạm Khánh N, sinh ngày
25/09/2009 cho anh B trực tiếp nuôi dưỡng kể từ tháng 02 năm 2025 cho đến
khi con chung tròn 18 tuổi hoặc thay đổi khác. Chị T không phải cấp dưỡng
nuôi con chung với anh B. Chị T quyền nghĩa vụ gặp gỡ, thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Không đặt ra giải quyết.
- Về án phí: Anh Phạm Xuân B phải nộp 300.000 đồng án phí dân sự
thẩm ly hôn, đối trừ với số tiền 300.000 đồng anh B đã nộp tạm ứng án phí theo
biên lai thu hiệu: BLTU/23 số 0004270 ngày 04/11/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương, anh B đã nộp đủ án phí.
- Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn bị đơn vắng mặt quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày ktừ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết.
Nơi nhận:
- VKSND thành phố Chí Linh;
- UBND phường Sao Đỏ, thành phố
Chí Linh(để ghi vào sổ hộ tịch);
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
7
- Chi cục THADS thành phố Chí Linh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Vân Anh
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất