Bản án số 04/2024/DS_ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 04/2024/DS_ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 04/2024/DS_ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 04/2024/DS_ST
Tên Bản án: | Bản án số 04/2024/DS_ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lộc Hà (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 04/2024/DS_ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đặng Thị Thuỷ - Phạm Văn Sáng Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ
TỈNH HÀ TĨNH
Bản án số: 04/2024/DS-ST
Ngày: 30-9-2024
Về việc "Tranh chp Hp đng đt cc"
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: B Lê Nữ Ngọc Diệp
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Phan Thanh Dân
Ông Phan Tùng Long
- Thư ký ghi biên bản phiên toà: Ông Lê Danh Dng – Thư k To án nhân
dân huyện Lc H, tnh H Tnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh tham gia
phiên tòa: B Đặng Thị Hương - Kiểm sát viên.
Ngy 30/9/2024, tại Hi trường xét xử To án nhân dân huyện Lc H, tnh
H Tnh mở phiên to xét xử công khai sơ thẩm vụ án Dân s thụ l số:
03/2024/TLST-DS ngy 12 tháng 3 năm 2024 về việc “Tranh chp Hp đng đt
cc". Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 03/2024/QĐXXST-DS ngày 12 tháng
9 năm 2024, Quyết định hon phiên to số 08/2024/QĐST-DS ngy 23/9/2024, giữa
các đương s:
- Nguyên đơn: B Đặng Thị T năm: 1986, nơi thường tr: Thôn T, x P, huyện
L, tnh H Tnh, nghề nghiệp: Lao đng t do, c mặt tại phiên to;
- Người đại diện theo u quyền ca b Đặng Thị TB Phan Thị Khánh H năm:
1997, địa ch: Số E, thnh phố H, tnh H Tnhc mặt tại phiên to;
- Bị đơn: Ông Phạm Văn S năm: 1988, nơi thường tr: Thôn B, x T, huyện L,
tnh H Tnh, nghề nghiệp: Lm rung, c mặt tại phiên to;
- Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan:
+ B Thái V H1sinh năm: 1987, nơi thường tr: Thôn B, x T, huyện L, tnh H
Tnh, nghề nghiệp: Lao đng t do, c mặt tại phiên to;
+ Ông Đặng Văn , sinh năm: 1971, nơi thường tr: Thôn T, x P, huyện L,
tnh H Tnh, nghề nghiệp: Lao đng t do, c mặt tại phiên to;
+ Ông Phạm Văn T1sinh năm: 1954, nơi thường tr: Thôn B, x T, huyện L,
tnh H Tnh, nghề nghiệp: Lm rung, c mặt tại phiên to;
+ B Phạm Thị L năm: 1958, nơi thường tr: Thôn B, x T, huyện L, tnh H
Tnh, nghề nghiệp: Lm rung, c mặt tại phiên to;
- Người lm chng: Ông Trần Ngọc S1sinh năm: 1991, nơi thường tr: Thôn T,
x P, huyện L, tnh H Tnhc mặt tại phiên to.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện ca b Đặng Thị T1 các ti liệu, chng c c tại hồ sơ,
vụ án c ni dung:
Ngy 21/12/2021, b Đặng Thị T2 ông Phạm Văn S1 thun chuyển nhượng mt
phần thửa đt số 12, tờ bản đồ số 4 (nay l thửa số 5, tờ bản đồ số 21), tại thôn B, xã
T, huyện L, tnh H TnhSau khi thống nht việc chuyển nhượng, hai bên k hợp
đồng đặt cọc thể hiện ni dung: Bên bán (Bên A: ông Phạm Văn Sb Thái V H1bên
mua: b Đặng Thị T3 lm chng: Ông Trần Ngọc S2 sản đặt cọc: Thửa đt số 12 (5),
tờ bản đồ số 4 (21), địa ch thửa đt: Đường Q, thôn B, x T, huyện L, tnh H
Tnhdiện tch chuyển nhượng c chiều di bám đường Quốc l 218 l 6,3m, chiều
sâu 38m vi giá chuyển nhượng l 1.200.000.000đ. Để đảm bảo cho giao dịch chuyển
nhượng, b T4 cọc cho ông S3 tiền 100.000.000đ, thời hạn đặt cọc thanh toán t
ngy 21/12/2021 đến ngy 15/02/2022. Nếu vi phạm cam kết th bên bán phải trả
tiền cọc v chịu phạt cọc số tiền 200.000.000đ (Hợp đồng được ông S4 Tv ông
S1điểm ch, k tên). Ngy 24/02/2022, ông Phạm Văn S5 b Đặng Thị T5 thêm 01
hợp đồng đặt cọc. Theo đ, b T4 cọc thêm số tiền 630.000.000đ; thời hạn đặt cọc
thanh toán: T ngy 24/3/2022 đến ngy 28/9/2022 ông S16 thc hiện việc k chuyển
nhượng sang tên thửa đt trên cho b T6 không thc hiện theo cam kết sẽ phải trả lại
ton b số tiền 730.000.000đ đồng thời phải chịu phạt cọc số tiền 730.000.000đ. Đến
nay, đ quá thời hạn cam kết nhưng ông S6 thc hiện th tục chuyển nhượng quyền
sử dụng đt cho b T25 Qua thông tin, bà T7 hiện nay thửa đt chưa được cp Giy
Chng nhn quyền sử dụng đt cho vợ chồng ông Phạm Văn Sb Thái V H1nên đ
yêu cầu ông S7 lại tiền cọc, chịu phạt cọc nhưng ông S8 trả lại cho b T21 tiền
100.000.000đ tiền cọc. V vy, b T8 kiện yêu cầu Tòa án buc ông S16 trả lại số
tiền cọc 630.000.000đ v chịu phạt cọc số tiền 730.000.000đ. Tại phiên to, b T9
yêu cầu về việc phạt cọc.
• Bị đơn: Ông Phạm Văn S9 by: Ni dung khởi kiện ca b Đặng Thị T10 về
việc giao kết hợp đồng đặt giữa hai bên l đng s tht. Thửa đt ông S1 thun chuyển
nhượng cho b T11 nguồn gốc ca ông Phạm Văn T12 Phạm Thị L1(ông T1l ch
ca ông S10 được nh nưc cp Giy Chng nhn quyền sử dụng đt. Ông T1b Lđ
lp hợp đồng chuyển nhượng mt phần thửa đt trên cho ông S5 vợ l b Thái V
H1nhưng do trưc đây ông chưa c tiền để thc hiện ngha vụ ti chnh, nay đ np
tiền đầy đ th phát sinh tranh chp nên chưa được cp Giy Chng nhn quyền sử
dụng đt. Nay, ông Sđề nghị b T13 thời gian trả tiền cọc để ông S11 đt, trả tiền cọc
cho bà T14 vi số tiền phạt cọc ông S6 đồng bởi v khi đặt cọc để thống nht việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đt, ông S10 ni rõ vi b T15 tin về thửa đt, không
đưa ra thông tin gian dối nên không ch mt mnh ông c lỗi trong vụ việc ny.
• Người c quyền lợi ngha vụ liên quan – bà Thái V H1trnh by: B l vợ ca
ông Phạm Văn S12 mt trong hai người đng tên trong hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đt do ông T1b Lthc hiện chuyển nhượng. Tuy nhiên, b H1hon
ton không biết s việc giữa ông S5 b T4 cọc hay thỏa thun chuyển nhượng quyền
sử dụng đt ni trên. B không tham gia k hợp đồng đặt cọc cng không sử dụng
tiền ông S13 đặt cọc. Việc b T4 cọc để thc hiện việc chuyển nhượng thửa đt ca
vợ chồng khi không được s đồng ca b l trái pháp lut nên b không đồng vi
ni dung b T8 kiện.
• Ông Phạm Văn T1b Phạm Thị L2 nht trnh by: Thửa đt số 5, tờ bản đồ số
21, địa ch: X T, huyện L, tnh H Tnhdiện tch 846,2m
2
thuc quyền sử dụng hợp
pháp ca vợ chồng ông b đ được Sở Ti nguyên môi trường tnh Hcp Giy Chng
nhn quyền sử dụng đt số CS 05404, ngy 18/02/2022. Ông b đ thống nht chuyển
nhượng cho cháu l ông Phạm Văn S5 bà Thái V H1diện tch 358,7m
2
tuy nhiên đến
nay chưa được cp Giy Chng nhn quyền sử dụng đt v đang c tranh chp. Việc
ông S13 tiền đặt cọc để bán đt cho b T16 T1bà Lkhông nhn được thông tin cụ thể.
Đối vi yêu cầu ca b Tđề nghị Tòa án giải quyết theo quy định ca pháp lut.
• Người lm chng – ông Trần N S1trnh by: Hợp đồng đặt cọc giữa ông Phạm
Văn S5 b Đặng Thị T16 l người lm chng v c mặt khi các bên k kết, giao nhn
tiền. Do ông S14 phạm cam kết nên ông S16 c ngha vụ trả lại tiền cọc cho b T
• Quá trnh giải quyết vụ án, Tòa án tiến hnh xác minh tại cơ quan nh nưc c
thẩm quyền, xác định đến nay, phần diện tch ông S4 H1sử dụng chưa được cp Giy
chng nhn quyền sử dụng đt.
• T2thnh xem xét thẩm định tại chỗ xác định, ông S4 H1đang sinh sống trên
mt phần thửa đt (c nh ở v quán bán hng hoá); phần diện tch các bên thỏa
thun chuyển nhượng, mt phần ln sang công trnh xây dng l nh ở kiên cố ca
vợ chồng ông S4 H1
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lc H, tnh H Tnh sau khi nhn xét
việc chp hnh pháp lut ca Hi đồng xét xử, Thẩm phán, Thư k, các đương s;
phân tch ni dung vụ án đ đề nghị Hi đồng xét xử: Chp nhn việc rt yêu cầu
phạt cọc ca nguyên đơn, đnh ch giải quyết yêu cầu phạt cọc. Áp dụng khoản 3
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, 235, 266 B
lut Tố tụng dân s năm 2015; điểm c khoản 1 Điều 117, khoản 1, 2 Điều 213, khoản
3 Điều 292, Điều 328, 357, 385, 398, 407, 408, 468 B lut Dân s năm 2015; Điều
29, 31, 33, 35 Lut Hôn nhân v gia định năm 2014; điểm a khoản 1 Điều 188 Lut
Đt đai năm 2013: Chp nhn yêu cầu ca nguyên đơn. Tuyên bố Hợp đồng đặt cọc
ngy 21/12/2021 v Hợp đồng đặt cọc ngy 24/3/2022 được k kết giữa ông Phạm
Văn S5 b Đặng Thị Tvô H1. Buc ông ông Phạm Văn S15 trả lại cho b Đặng Thị
T10 số tiền đặt cọc 630.000.000đ (sáu trăm ba mươi triệu đồng). Ông Phạm Văn S16
chịu án ph theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về th tục tố tụng:
[1.1] Về quan hệ tranh chp v thẩm quyền giải quyết: B Đặng Thị T10 khởi
kiện yêu cầu Tòa án buc ông Phạm Văn S15 trả số tiền nhn đặt cọc l 630.000.000
đồng v phải chịu phạt cọc số tiền 730.000.000đ theo ni dung cam kết tại Hợp đồng
đặt cọc các bên đ k kết. Đơn khởi kiện ca b Đặng Thị T10 lm đng quy định
tại Điều 189 ca B lut Tố tụng dân s nên được Tòa án thụ l v xác định quan hệ
tranh chp l “Tranh chp hợp đồng đặt cọc”; ông Phạm Văn S17 tr tại x T, huyện
L Tòa án nhân dân huyện Lc H c thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định tại
khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 v điểm a khoản 1 Điều 39 B lut Tố
tụng dân s.
[1.2] Tại phiên to, nguyên đơn rt yêu cầu về phạt cọc. Căn c khoản 2 Điều
244 B lut Tố tụng dân s: Đnh ch xét xử đối vi yêu cầu khởi kiện ca nguyên
đơn về việc buc bị đơn phải trả số tiền phạt cọc l 730.000.000 đồng.
[2] Về ni dung:
[2.1] Hợp đồng đặt cọc ngy 21/12/2021 v Hợp đồng đặt cọc ngy 26/3/2022
c ni dung: Bên bán l ông Phạm Văn S15 và bên mua l bà Đặng Thị T17 đ các
bên thỏa thun chuyển nhượng mt phần quyền sử dụng thửa đt số 5, tờ bản đồ số
21, địa ch: X T, huyện L, tnh H Tnhvi diện tch 6,3m x 38m = 239,4m
2
, giá
chuyển nhượng l 1.200.000.000đ, bên mua đặt cọc trưc số tiền 100.000.000đ, ngày
26/3/2022 tiếp tục đặt cọc 630.000.000đ (tổng số tiền đặt cọc l 730.000.000đ), thoả
thun trong thời hạn t 24/3/2022 đến ngy 28/9/2022, bên mua phải thc hiện th
tục cp Giy Chng nhn quyền sử dụng đt cho bên bán. Việc giao kết hợp đồng
đặt cọc giữa các bên hon ton t nguyện. Hai hợp đồng đặt cọc đều không c chữ
k ca b Thái V H1.
[2.2] Tại phiên tòa, ông S18 nhn đ nhn đ tiền cọc để đảm bảo việc chuyển
nhượng mt phần quyền sử dụng đt cho b TTuy N1, ông chưa bn bạc hay trao đổi
vi b H1cng như ông T1b LTon b số tiền nhn đặt cọc ông không sử dụng để
thc hiện ngha vụ ti chnh liên quan đến thửa đt m dng cho mục đch cá nhân.
[2.3] Xét tnh hợp pháp ca hợp đồng đặt cọc:
[2.3.1] Theo quy định ca pháp lut th đặt cọc l biện pháp bảo đảm thc hiện
ngha vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 292 B lut Dân s v l mt giao dịch dân
s quy định tại khoản 1 mục I Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP ngy 16/4/2003 ca
Hi đồng thẩm phán To án nhân dân tối cao.
Khon 1 Điu 328 B lut Dân s quy đnh: “Đt cc là việc một bên
(sau đây gi là bên đt cc) giao cho bên kia (sau đây gi là bên nhận đt cc)
một khoản tiền hoc kim khí quý, đá quý hoc vật có giá trị khác (sau đây gi chung
là tài sản đt cc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoc thực hiện hp đng”.
Như vy, hợp đồng đặt cọc được k kết giữa ông Sbà T18 để bảo đảm thc
hiện hợp đồng chuyển nhượng mt phần thửa đt số 05, tờ bản đồ 21, diện tch 6,3m
x 38m = 239,4m
2
, địa ch: X T, huyện L, tnh H Tnh
[2.3.2] Xét ngha vụ được đảm bảo trong hợp đồng đặt cọc l để chuyển
nhượng mt phần quyền sử dụng đt thửa đt số 05, tờ bản đồ 21, địa ch: X T,
huyện L, tnh H TnhTại thời điểm ông Sbà T19 kết hợp đồng đặt cọc th thửa đt
trên đang thuc quyền sử dụng hợp pháp ca ông Phạm Văn T1b Phạm Thị L1(được
Ủy ban nhân dân huyện T Chng nhn quyền sử dụng đt ngy 23/7/1998, Sở Ti
nguyên môi trường tnh Hcp đổi Giy Chng nhn quyền sử dụng đt ngày
18/02/2022). Tại phiên tòa, ông S4 H1khẳng định thửa đt trên đ được ông T1b
Lchuyển nhượng cho vợ chồng nhưng căn c ti liệu c tại hồ sơ vụ án do Văn phòng
Đchi nhánh T3 - Lcung cp thể hiện: Đơn đề nghị tách thửa đt, hợp thửa đt ca
ông Phạm Văn T1b Phạm Thị L3 ngy 27/12/2022; Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đt được Ủy ban nhân dân x T26 chng thc ngy 13/3/2023. Trong
khi đ, Hợp đồng đặt cọc được các bên giao kết ngy 21/12/2021 v ngy 24/3/2022
l thời điểm ông T1b Lv ông S4 H1chưa thc hiện th tục chuyển nhượng quyền
sử dụng đt. Do đ, ông S19 c quyền thc hiện các giao dịch liên quan đến thửa
đt. Hợp đồng đặt cọc các bên giao kết vi phạm về đối tượng ngha vụ được bảo đảm
nên không thc hiện được.
[3.2.3] Điểm a khoản 1 Điều 188 Lut Đt đai 2013 quy định: “Người sử dụng
đt đưc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhưng… quyền sử dụng đt khi
có các điều kiện sau đây: Có Giy Chứng nhận…”.
[3.2.4] Hợp đồng đặt cọc giữa b T2 ông S6 c chữ k ca b Thái V H1 là
người đang cng ông Ssử dụng đt, trên đt c ti sản chung ca vợ chồng; không
c chữ k ca ông T1b Ll người đang sử dụng hợp pháp thửa đt. Quá trnh giải
quyết vụ án, b H1khẳng định việc b T4 cọc tiền cho ông S20 mục đch mua đt
ca vợ chồng b nhưng b không được biết cng không sử dụng số tiền nhn đặt cọc
nên không chp nhn yêu cầu khởi kiện. Ông T20, b L4 không biết về giao dịch
giữa các bên.
[3.2.5] Căn c hợp đồng đặt cọc th diện tch b T2 ông S21 kết chuyển nhượng
c chiều rng 6,3m, chiều di 38m nhưng quá trnh xem xét thẩm định tại chỗ xác
định trên thc tế phần đt trống (không xây dng công trnh kiên cố trên đt) chiều
rng ch c 5,0m. Nếu xác định 6,3m như Hợp đồng đặt cọc th 1,3m ln sang ngôi
nh xây dng kiên cố ca gia đình ông S4 H1– đây l ti sản chung ca vợ chồng.
Khi các bên k kết hợp đồng đặt cọc b H1không được biết v không tham gia k
kết l trái quy định ca pháp lut quy định tại Điều 213 B lut Dân s: “1. Sở hữu
chung của v chng là sở hữu chung hp nht có thể phân chia; 2. V chng cng
nhau tạo lập, phát triển khi tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung”.
[3.2.6] Lut Hôn nhân v gia đnh năm 2014 quy định tại Điều 31: “Việc xác
lập, thực hiện, chm dứt các giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nht của v
chng phải có sự thoả thuận của v chng”; khoản 2 Điều 35 quy định: “Việc định
đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của v chng trong những
trường hp sau đây: a. Bt động sản; b. động sản mà theo quy định của pháp luật
phải đăng ký quyền sở hữu”.
[3.3] T các lun c trên c cơ sở để khẳng định Hợp đồng đặt cọc do ông
Phạm Văn S5 bà Đặng Thị T5 kết bị vô hiệu do vi phạm điều kiện c hiệu lc ca
giao dịch dân s, c đối tượng không thể thc hiện được quy định tại điểm c khoản
1 Điều 117, Điều 407, 408 B lut Dân s. Do đ, chp nhn yêu cầu khởi kiện ca
nguyên đơn, buc ông Phạm Văn S16 trả lại cho b Đặng Thị T21 tiền cọc l
630.000.000đ.
[4] Quá trnh giải quyết vụ án, b T22 biết rõ thửa đt b đặt cọc để nhn
chuyển nhượng chưa được cp Giy Chng nhn quyền sử dụng đt cho vợ chồng
ông S4 H1b cng không đo đạc thửa đt dẫn đến phần diện tch thoả thun nhn
chuyển nhượng nằm trong khuôn viên ngôi nh ông S4 H1xây dng kiên cố; quá
trnh thc hiện giao dịch b T23 bn bạc, không c kiến ca b H2 đ, lỗi dẫn đến
giao dịch dân s vô hiệu l do hai bên. Tại phiên to, nguyên đơn rt yêu cầu phạt
cọc nên Hi đồng xét xử đnh ch yêu cầu, không xem xét.
[5 Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu To án buc bị đơn trả lại tiền cọc. Hi đồng
xét xử nhn định hợp đồng đặt cọc vô hiệu v tuyên buc bị đơn phải trả lại ton b
số tiền cọc cho nguyên đơn nên chp nhn yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
[6] T những nhn định trên, chp nhn yêu cầu khởi kiện ca b Đặng Thị T. T24
hợp đồng đặt cọc ngy 21/12/2021 v Hợp đồng đặt cọc ngy 24/3/2022 được k kết
giữa ông Phạm Văn S5 b Đặng Thị Tvô H1. Buc ông ông Phạm Văn S15 trả lại
cho b Đặng Thị T10 số tiền đặt cọc 630.000.000đ.
[7] Về án ph: Ông Phạm Văn S15 phải chịu án ph dân s sơ thẩm theo quy
định. Các đương s phải chịu chi ph xem xét thẩm định tại chỗ theo quy định.
[8] Về quyền kháng cáo: Đương s thc hiện quyền kháng cáo theo quy định
ca pháp lut.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
1. Căn c khoản 2 Điều 244 B lut Tố tụng dân s: Đnh ch xét xử đối vi
yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn b Đặng Thị T10 về việc buc ông Phạm Văn S15
phải trả cho b T số tiền phạt cọc l 730.000.000 đồng.
2. Áp dụng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, 235, 266 B lut Tố tụng dân s năm 2015; điểm c khoản 1 Điều 117,
khoản 1, 2 Điều 213, khoản 3 Điều 292, Điều 328, 357, 385, 398, 407, 408, 468 B
lut Dân s năm 2015; Điều 29, 31, 33, 35 Lut Hôn nhân v gia định năm 2014;
điểm a khoản 1 Điều 188 Lut Đt đai năm 2013; khoản 4 Điều 26, khoản 4 Điều 27
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca U ban Thường vụ Quốc
hi quy định về án ph, lệ ph Tòa án.
Tuyên xử: Chp nhn yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn b Đặng Thị T25
Tuyên bố Hợp đồng đặt cọc ngy 21/12/2021 v Hợp đồng đặt cọc ngy 24/3/2022
được k kết giữa ông Phạm Văn S5 b Đặng Thị Tvô H1. Buc ông ông Phạm Văn
S15 trả lại cho b Đặng Thị T10 số tiền đặt cọc 630.000.000đ (sáu trăm ba mươi
triệu đồng).
Kể t ngy c đơn yêu cầu thi hnh án ca người được thi hnh án cho đến khi
thi hnh án xong, m người phải thi hnh án chm thc hiện ngha vụ trả tiền cho
người được thi hnh án th hng tháng người phải thi hnh án còn phải trả thêm khoản
tiền li đối vi số tiền chm trả tương ng vi thời gian chm trả. (Li sut phát sinh
do chm trả tiền được xác định theo thỏa thun ca các bên đương s nhưng không
được vượt quá mc li sut được quy định tại khoản 1 Điều 468 ca B lut dân s
năm 2015; nếu không c thỏa thun th thc hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468
ca B lut dân s năm 2015).
1. Về án ph: Buc ông Phạm Văn S15 phải chịu 29.200.000đ (hai mươi chn
triệu hai trăm nghn đồng) án ph Dân s sơ thẩm. Trả lại cho b Đặng Thị T21 tiền
tạm ng án ph 27.900.000đ (hai mươi bảy triệu chn trăm nghn đồng) đ np theo
Biên lai số 0012415 ngy 11/3/2024 tại Chi cục Thi hnh án dân s huyện Lc H,
tnh H Tnh.
2. Về chi ph xem xét thẩm định tại chỗ: Áp dụng Điều 157, 158 B lut Tố
tụng dân s: Nguyên đơn (b Đặng Thị T10), bị đơn (ông Phạm Văn S15) mỗi bên
phải chịu ½ số tiền xem xét thẩm định tại chỗ, tương đương mỗi bên phải chịu số
tiền 4.000.000đ (bốn triệu đồng). Nguyên đơn đ np tạm ng ton b chi ph xem
xét thẩm định tại chỗ, buc bị đơn hon trả lại cho nguyên đơn số tiền 4.000.000đ
(bốn triệu đồng).
5. Quyền kháng cáo: Áp dụng Điều 271; khoản 1, 3 Điều 273 B lut Tố tụng
dân s: Nguyên đơn, bị đơn, người c quyền lợi ngha vụ liên quan c quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngy, kể t ngy tuyên án.
Án xử công khai sơ thẩm, c mặt nguyên đơn, bị đơn, người c quyền lợi ngha
vụ liên quan.
Nơi nhận:
- TAND, VKSND tnh H Tnh;
- VKSND huyện Lc H;
- Chi cục THADS huyện Lc H;
- Đương s;
- Lưu: HS, TDS.
T.M HỘI ĐNG XT X
Thm phn - Ch toạ phiên to
Lê Nữ Ngọc Diệp
Tải về
Bản án số 04/2024/DS_ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 04/2024/DS_ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm