Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 03 HNGĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CẨM THUỶ Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH THANH HOÁ
Bản án số: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 14/01/2025 .
V/v: Ly hôn,
tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THUỶ, TỈNH THANH HÓA
-Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Vũ Thị Ánh Tuyết.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Thái Dìn và ông Bùi Thanh Bình
-Thư Toà án ghi biên bản phiên toà: Bùi Thị Huyền Thư TAND huyện
Cẩm Thuỷ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy tham gia phiên tòa: Trn Th
Dương Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 01 năm 2025, ti Hội trường xét x TAND huyn Cm Thu
xét x thẩm công khai vụ án thụ số 174/2024/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 11
năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn, tranh chấp về nuôi contheo quyết định đưa vụ án
ra xét xsố 77/2024/QĐXX-ST, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Quyết định hoãn
phiên tòa số 41/2024/QĐST, ngày 27/12/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Trn Th D năm 2004
Địa ch: Thôn P, M, huyện N, tỉnh Thanh Hóa. Vắng mặt, đơn đề ngh xét x
vng mt.
2. B đơn: Anh Nguyễn Văn M năm 1994
Trú tại: Thôn Y, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Vắng mặt.
ơ
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khi kin ngày 24/10/2024, bản tự khai nguyên đơn chTrần Thị D1 trình bày:
Chị và anh M1 tự nguyện kết hôn, đăng ký kết hôn tại UBND xã M, huyện N, tỉnh
Thanh Hóa vào ngày 17/11/2022 theo quy định ca pháp lut. Sau khi kết hôn cuc
sng v chng hoà thun hạnh phúc được khong 03 tháng thì xảy ra mâu thuẫn.
Nguyên nhân do bất đồng quan điểm sng, không tiếng nói chung và cách m
ăn xử trong gia đình nên vợ chồng thường xuyên xy ra mâu thun, cãi lẫn
nhau. Mâu thuẫn trầm trọng nhất ktừ tháng 01 năm 2023, v chồng đã ly thân từ
đó đến nay không ai quan tâm đến ai. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mâu
thun v chng thc s trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị đề
ngh Toà án gii quyết được ly hôn với anh M1.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh
ngày 01/9/2023. Hiện nay cháu B đang với chị D1 tại thôn P, xã M, huyện N, tỉnh
Thanh Hóa. Nay ly hôn chị nguyện vọng trc tiếp nuôi dưỡng cháu B không
yêu cầu anh M1 phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị D1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
B đơn anh Nguyễn Văn M1: Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã gửi Giấy triệu tập cho
anh, nhưng anh vắng mặt không có do, không nộp văn bản ghi ý kiến ca mình đối
vi yêu cu khởi kiện của nguyên đơn các tài liu chng c m theo mặc dù đã
đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng. Tòa án tiến hành các th tc t tng
theo quy đnh ca pháp lut. Ti biên bn xác minh đối với người thân ca anh M1
Trương Thị T (Mẹ đẻ ca anh M1). Bà T cho biết: Chị D1 và anh M1 quen biết khi
đi làm ăn và tự nguyện kết hôn, được hai bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tc
tập quán địa phương. V chng đăng kết hôn tại UBND M, huyện N ch
không đăng tại UBND C, huyện C. Sau khi kết hôn v chng chung sng vi
gia đình được hơn 01 tháng ch D1 có bầu thì ông ngoại xin cho ch D1 v trong
Ngc L để đi làm công ty may trông nhà ca cho ông bà. T đó chị D1 không v
nhà chng na khi ch D1 sinh con lên bnh vin và vào nhà ngoại để chăm
cháu, xin cho hai m con ch D1 v bên nội nhưng chị D1 không v. Anh M1 đi làm
ăn thỉnh thoảng mới về nhà, vợ chồng không mâu thuẫn . Vấn đề ly hôn vợ
chng ch D1anh M1 cũng đã trao đổi với gia đình, và do v chng t quyết định.
V con chung ch D1 anh M1 01 con chung cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh
ngày 01/9/2023, hiện nay cháu đang cùng vi ch D1. Về tài sản chung vợ chồng
không tài sản chung. Hin nay, anh M1 đang đi làm Lang Chánh gọi điện v
trao đổi đồng ý ly hôn và thống nhất giao con cho ch D1 trc tiếp nuôi dưỡng. Về tài
sản anh M1 không có yêu cầu gì. Bà T đã nhận giấy triệu tập, Thông báo thụ lý vụ án,
Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa
giải. T cam đoan đã thông báo và giao lại cho anh M1. Do bận công việc nên anh
M1 đề ngh Tòa án xem xét giải quyết vắng mặt.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy: Vic
tuân theo pháp lut t tng ca thm phán, Hi đồng xét xử, thư phiên tòa và của
người tham gia t tng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụcho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đầy đ các quy định ca B lut t
tng dân s.
Ý kiến v vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng điều 51, điu
56, điều 57, điều 81, 82 83 - Luật hôn nhân gia đình. Đim a khoản 1 điu 24,
điểm a khoản 5 điu 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v án phí, l phí
Toà án ca Ủy ban thưng v Quc hi. Đề ngh HĐXX chp nhn yêu cu ca
nguyên đơn.
V hôn nhân: Đề ngh x cho chị Trần Thị D1 ly hôn anh Nguyễn Văn M1.
Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung là cháu Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày
01/9/2023. Giao cháu Gia B cho chị D1 trc tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con đ tui
thành niên. Chị D1 không yêu cầu anh M1 phi cấp dưỡng nuôi con chung nên không
xem xét.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị D1 không yêu cầu giải quyết, nên không xem
xét.
Về án phí: Chị D1 phi chịu 300.000đ án phí DSST.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án, được thm tra ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn: Nguyên đơn chị Trần Thị D1 làm đơn khởi kin xin ly hôn
đối vi b đơn anh Nguyễn Văn M1 trú tại: Thôn Y, C, huyện C, Thanh Hóa. Do
đó, vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, quy
định tại điểm a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] V quan h pháp luật: Đây là vụ án ly hôn, tranh chấp về nuôi con đưc quy
định ti khoản 1 điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về thủ tục xét xử vắng mặt: Chị Trần Thị D1 đơn đề ngh xét x vng
mt, Tòa án xét xử vắng mặt chị theo quy định ti khoản 1 Điều 227 khoản 1 điều
228 ca B lut TTDS.
Anh Nguyễn Văn M1 hin không có mt tại địa phương, không đến Tòa án làm
việc. Kết quả xác minh tại Công an C, anh M1 h khẩu thường trú tại địa
phương, anh đang đi làm ăn nhưng không đa ch c th, anh vn thưng xuyên v
quê, anh M1 đi không khai báo cho chính quyền địa phương biết. Căn cứ vào khon 3
điu 40, đim b khoản 2 điều 277 của BLDS năm 2015 thì đưc coi là c tình giấu địa
chỉ. Theo ng dn tại điểm a khoản 2 điều 6 Ngh quyết 04/2017/NQQ-TP,
ngày 05/5/2017 của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao thì địa ch cui cùng ca b đơn
theo h khẩu thường trú thôn Y, xã C, huyện C, Thanh Hóa.
Anh M1 đã đưc tng đạt hp l Thông báo v vic th lý v án, Giy triu tp
để trình bày ý kiến, các thông báo về phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ hòa
giải, Quyết định đưa v án ra xét x, Quyết định hoãn phiên tòa, Giấy triệu tập để
tham gia phiên tòa, nhưng vẫn vng mt, mặc đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ 2. Các thủ tục tố tụng đã được đã tiến hành đảm bảo theo quy đnh ti khon 5
điu 177 ca B lut t tng dân s. Căn cứ vào đim b khoản 2 điều 227- B lut
TTDS. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy tiến hành xét xử vắng mặt anh M1. B đơn
không nộp văn bn ý kiến của mình đối vi yêu cu của người khi kin các tài
liu chng c kèm theo, mặc dù đã đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng là
vi phạm nghĩa vgiao nộp chứng cứ Tòa án thu thập để gii quyết v án theo quy
định ti khoản 1 điều 96 B lut t tng dân s.
[4] V yêu cu của nguyên đơn: Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị D1 anh
Nguyễn Văn M1 kết hôn trên sở t nguyện, đăng kết hôn tại UBND M,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên được công nhn là hôn nhân hợp pháp theo quy định ti
điu 9 Luật hôn nhân gia đình. Trong quá trình chung sống, giữa chị D1 anh M1
phát sinh mâu thun, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, không tiếng nói
chung cách làm ăn x trong gia đình nên vợ chồng thường xuyên xy ra mâu
thun, cãi vã lẫn nhau. Xét mâu thun v chồng đã trở nên trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được, đời sng chung không th o dài, nên yêu cầu của chị D1
căn cứ chp nhận theo quy định tại điều 51 và điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung là Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày
01/9/2023. Ch D1 nguyn vng được nuôi con, anh M1 đồng ý. Nguyện vọng
nuôi con ca ch chính đáng, do đó giao cháu B cho ch D1 trực tiếp nuôi ng
đến khi con đủ tui thành niên. Vấn đề cấp dưỡng nuôi con ch D1 không yêu cu gii
quyết nên không xem xét.
Về tài sản chung và n chung: Các đương sự không yêu cầu, nên không xem
xét
[5] Về án phí: ChD1 phi chịu án phí DSST theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào: Điều 51, điều 56, điều 57, điều 81, 82 và 83 - Lut hôn nhân và gia
đình. Khoản 1 điều 28, đim a khoản 1 điều 35, đim a khoản 1 điu 39, khoản 1 điều
96, khoản 4 điu 147, khoản 5 điu 177, khoản 1 điều 227, đim b khoản 2 điu 227,
khoản 1 điều 228, điều 238 và điều 273 B lut TTDS. Đim a khoản 1 điều 24, điểm
a khoản 5 điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v án phí, l phí Toà
án ca y ban thường v Quc hi. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Xử cho chị Trần Thị D1 đưc ly hôn
anh Nguyễn Văn M1.
2. Về con chung: V chồng có 01 con chung là Nguyễn Trần Gia B, sinh
ngày01/9/2023. Giao cháu Gia B cho chị D1 trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con đủ
tui thành niên.Ch D1 không yêu cu anh M1 phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh
M1 quyền, nghĩa v thăm nom chăm sóc con chung không ai được cn tr.
quyền lợi của con, các đương s quyn khi kin v vic cấp dưỡng thay đổi
ngưi trc tiếp nuôi con chung.
3. Về tài sản và nợ chung: Không yêu cầu, nên không giải quyết.
4. Về án phí: Chị D1 phi chịu 300.000đ án phí DSST đưc tr vào s tin tạm ứng
án phí đã nộp theo biên lai thu hiệu: BLTU/24 số 0005058, ngày 06/11/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cẩm Thủy. Chị D1 đã nộp đủ án phí DSST.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hn 15 ngày k
ngày nhận được bản án hoặc bn án được niêm yết công khai.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự; Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Chi cục THADS huyện C;
- UBND xã C;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Vũ Thị Ánh Tuyết
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh hoá.
- Chi cục THADS huyện Cẩm thuỷ.
- UBND xã Cẩm Ngọc.
- UBND xã Triệu Thành.
- Lưu hồ sơ vụ án. Vũ Thị Ánh Tuyết
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất