Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 13/01/2025 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 13/01/2025 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hớn Quản (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HỚN QUẢN,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bản án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 13 01 2025
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Đình Thuyên
Các hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Quốc Vượng
2. Bà Phạm Thị Thanh Hương
Thư ký phiên tòa: Bà Trần Thị Lan– Thư ký Tòa án nhân dân huyện Hớn Quản.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thanh Thùy– Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân n huyện Hn Quản xét xử
thẩm, công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 221/2024/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 10 m 2024 về việc Ly hôn” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử s:
136/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 24/12/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị N T X N, sinh năm 1988 (Có yêu cầu vng mặt)
Địa chỉ: Tổ 07, ấp 02, xã A K, huyện Hớn Qun, tỉnh Bình Phước.
Bị đơn: Anh P V T, sinh m 1987 (Có yêu cầu vắng mt)
Địa chỉ: Tổ 07, ấp 02, xã A K, huyện Hớn Qun, tỉnh Bình Phước.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn chị N T X N vắng mặt tuy nhiên quán trình giải quyết ch N
trình bày:
Chị N T X N và anh P V T sau thời gian tìm hiểu tự nguyện chung sống với nhau
vào năm 2015, đăng kết hôn tại y ban nhân n Thanh Lương, thị Bình
Long, tỉnh Bình Pc theo Giy chứng nhận kết hôn s108/2015, quyển số 02/2015
ngày 08/10/2015. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến đầu năm 2024 t phát sinh u
thun, nguyên nhân do vợ chng bất đồng quan điểm, thường xuyên xảy ra tranh cãi,
cuộc sống hôn nhân không n hạnh phúc, mâu thuẫn vợ chng đã trầm trọng. Nay
nhận thấy tình cảm khôngn nên N yêu cầu ly hôn với anh P V T.
2
Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng 02 con chung P N B N, sinh
ngày: 21/3/2017 P N V, sinh ngày: 07/3/2020. Nay ly hôn chị N yêu cầu được nuôi
dưỡng 02 con chung cháu N và cháu V.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị N T X N yêu cầu anh P V T cấp dưỡng mỗi
con chung mỗi tháng 1.500.000 đồng. Tổng 3.000.000 đồng/02 con chung cho đến khi
con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Tài sản chung, nợ chung: Không có.
- Bđơn anh P V T vắng mặt tuy nhiên qtrình giải quyết vụ án anh T trình
bày tại bản tự khai ngày 03/12/2024:
Anh T trình bày thống nhất với chị N về quan hhôn nhân, nguyên nhân mâu
thun trong cuộc sống v chng một số lần anh T đi chơi về khuya nên chị N
không chấp nhận n nộp đơn ly hôn, anh T cho rằng anh vẫn n thương u vợ con
nhưng nếu chị N cương quyết xin ly hôn t anh T đồng ý theo yêu cầu chị N.
Về con chung: Thống nhất lời khai của chị N về con chung. Khi ly hôn anh T
đồng ý giao 02 con chung cháu P N B N, sinh ngày: 21/3/2017 và P N V, sinh ngày:
07/3/2020 cho chị N T X N nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh T đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung mi con
chung mi tháng 1.500.000 đồng/tháng/01 người con cho đến khi con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi).
Tài sản chung, nợ chung: Không có
Tại phiên toà, đại diện Viện kiểm sát phát biểu như sau:
Về tố tụng: Thẩm phán đã tuân thủ đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự về
việc thu thập chứng cứ, giải quyết vụ án từ khi, nhn đơn, thụ vụ án đến trước khi
Hội đồng xét xử m phiên toà. Tại phiên toà hôm nay, Hội đồng xét xử đã tuân th
đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Về ni dung vụ án: t hai đương sự cùng thống nht ly hôn nên đề nghị Hội
đồng xét xử ghi nhận sự tự nguyện ly hôn của chị N và anh T. Con chung: giao 02 con
chung P N B N, sinh ngày: 21/3/2017 P N V, sinh ngày: 07/3/2020cho chị N nuôi
dưỡng. Cấp dưỡng: Anh T cấp dưỡng nuôi 02 con chung mi con chung mỗi tháng
1.500.000 đồng. Tài sản chung, nợ chung không có nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các i liệu, chứng cđã được xem xét tại phiên tòa kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kim sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Thủ tục tố tụng:
3
Chị N T X N khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn anh P V T có nơi trú tại
An Khương, huyện Hớn Quản, nên đây vụ án Ly hôn thuộc thm quyền giải quyết
của Tòa án nhân n huyn Hớn Quản, tỉnh Bình Pc theo khoản 1 Điều 28, khoản 1
Điều 35, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Chị N T X N anh P V T cùng yêu cầu vắng mặt tại phiên tòa, Hội đồng xét
xử căn cứ Điu 228 Bộ luật Tố tụng n sự xét xử vắng mt cả hai đương sự.
[2] Quan hệ hôn nhân: Chị N anh T tự nguyện chung sống đăng ký kết
hôn m 2015 tại UBND Thanh Lương, thị Bình Long, tỉnh Bình Phước nên đây
là hôn nhân hợp pháp theo quy định ca Luật hôn nhân Gia đình.
Chị N anh T xác nhận đời sống chung không hạnh phúc, do vợ chồng bất
đồng quan điểm sống, do anh T một số lần đi chơi vkhuya nên chị N không chấp
nhận dn đến vợ chồng hay cãi vã nhau. Xét thấy mâu thun giữa các bên đã trầm trọng,
mâu thuẫn kéo dài, cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt
được. Chị N cương quyết yêu cầu ly hôn anh T. Anh T đồng ý ly hôn. Đây là sự tự
nguyện của các bên nên cần ghi nhn.
[3] Về con chung: Chị N anh T 02 con chung n P N B N, sinh ngày:
21/3/2017 P N V, sinh ngày: 07/3/2020. Nay ly hôn chị N yêu cầu được nuôi dưỡng
02 con chung cháu N cháu V. Anh T đồng ý giao 02 con chung cho chị N nuôi
dưỡng và nguyn vọng của con chung cũng nguyện vọng được cùng vi chị N.
Đây là sự tự nguyện ca các đương sự nên cần ghi nhn.
Cấp dưỡng nuôi con chung: Anh P V T đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung cháu P
N B N, sinh ngày: 21/3/2017 mi tháng 1.500.000 đồng và cấp dưỡng nuôi con chung P
N V, sinh ngày: 07/3/2020 mỗi tháng 1.500.000 đồng cho đến khi các con trưởng thành
(đủ 18 tuổi). Đây là sự tự nguyện ca đương sự nên cần ghi nhận.
[4] i sn chung, nợ chung: Không có nên không gii quyết.
[5] Quan điểm của đại din vin kiểm sát tại phiên tòa phù hợp vi quy định
của pháp luật.
[6] Án phí: Nguyên đơn N T X N chịu 300.000đ án phôn nhân và gia đình
thm được trừ vào tạm ứng án phí đã nộp.
Bị đơn anh P V T phải chịu 300.000 đồng án phí cấp dưỡng.
Vì các lẽ nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 228 ca Bộ luật Tố tụng dân sự; các điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2014.
4
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản và sử dụng án p lpTòa án của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội:
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị N T X N được ly hôn với anh P V T.
( Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 108/2015, quyển số 02/2015 ngày 08/10/2015
của Ủy ban nhân dân xã Thanh Lương, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước).
2. Về Con chung: Giao 02 con chung P N B N, sinh ngày: 21/3/2017 và P N V,
sinh ngày: 07/3/2020 cho chị N T X N trực tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh P V T cấp dưỡng nuôi con chung cháu P N B
N, sinh ngày: 21/3/2017 hàng tháng 1.500.000đ (Một triệu năm tm nghìn đng)
cấp dưỡng nuôi con chung P N V, sinh ngày: 07/3/2020 ng tháng 1.500.000đ (Một
triệu năm trăm nghìn đồng) cho đến khi c con trưởng thành (đủ 18 tuổi). Thời gian
cấp dưỡng tính từ tháng 02/2025.
3. Về án phí: Chị N T X N chịu 300.000đ án phôn nhân gia đình sơ thẩm
được trừ vào tạm ứng án pnộp theo biên lai thu s0005507 ngày 24/10/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Hớn Qun, tỉnh Bình Phước.
Anh P V T chịu 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) án phí cấp dưỡng.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyn kháng cáo bản
án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo
quy định./.
Nơi nhận :
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND huyện Hớn Quản;
- Các đương sự;
- i ĐKKH;
- CCTHADS huyện Hớn Quản;
- Lưu hồ .
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất