Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: HDBank - Nga Hiểu tranh chấp hơpk đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN KIM THÀNH
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 17/6/2025
V/v: Tranh chp hợp đồng tín dng
và hợp đồng thế chp tài sn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KIM THÀNH, TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Trung.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Đoàn, ông Nguyễn Trng B.
- Thư phiên tòa: Hoàng Th Hng Nga - Thư Tòa án nhân dân
huyn Kim Thành, tnh Hải Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương
tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Thu - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 6 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Kim Thành,
tnh Hải Dương xét xử thẩm công khai v án KDTM th s
10/2024/TLST-KDTM ngày 27/12/2024 v Tranh chp Hợp đng tín dng
Hợp đồng thế chp tài sn, theo Quyết định đưa v án ra xét x thẩm s
02/2025/QĐXXST- DS ngày 27/3/2025, Quyết đnh hoãn phiên tòa s
02/2025/QĐST-DS ngày 23/4/2025; tm ngng phiên tòa s 01 ngày
20/5/2025; QĐ tạm ngng phiên tòa s 02 ngày 29/5/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP P (HDBANK). số doanh nghiệp:
0300608092. Địa chỉ: B Bis N, phường B, quận A, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc T Chức vụ: Tổng Giám đốc. Đại
diện theo ủy quyền: Ông Duy K Chức vụ: Giám đốc HDBANK. (Theo
Quyết định ủy quyền số 1489/2023/QĐ-TGĐ ngày 23/5/2023 của Tổng Giám
đốc HDBANK).
Người nhận ủy quyền lại:
1/ Ông Đào Tuấn A, chức vụ: Chuyên viên QHKH HDBank Thành
Đông; 2/ Ông Đỗ Đức T1, chức vụ: Chuyên viên xử nợ - Trung tâm X; 3/
Ông Hồ Mạnh H, chức vụ: Trưởng bộ phận QLKH HDBank Thành Đông; 4/
Ông Trịnh Ngọc H1, chức vụ: Giám đốc H4 (Theo Giấy ủy quyền số
28/2024/TTXLNMB ngày 28/8/2024 của Giám đốc chi nhánh H5 H4 - ông
Duy K).
2
B đơn: Hộ kinh doanh. Đại diện: Phạm Thị N, sinh ngày 24 tháng 10 năm
1960, CCCD số 030160015145 chồng ông Phạm Minh H2, sinh ngày 21
tháng 9 năm 1956. CCCD số 030056004239. Địa chỉ nơi trú: Thôn P, K,
huyện K, tỉnh Hải Dương. Đại diện theo ủy quyền của N: Ông Phạm Minh
H2, sinh năm 1956. Địa chỉ: Thôn P, xã K, huyện K, tỉnh Hải Dương.
i din theo y quyn ca nguyên đơn ông Hồ Mạnh H và b đơn ông
Phm Minh H2 có mt).
TÓM TT NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin bn t khai trong quá trình gii quyết v án, người
đại din theo y quyn của Nguyên đơn trình bày: Ngân hàng TMCP phát trin
Thành Ph P Chi nhánh H5 (sau đây gọi tt là Ngân hàng) và ông Phm Minh
H2 v Phm Th N hợp đng tín dng s 4490/23MB/HĐTD ngày
16/3/2023, s tin Ngân hàng cho ông H2 N vay 1.500.000.000đồng; thi
hn cho vay 12 tháng t ngày 18/3/2023 đến ngày 17/3/2024, mục đích vay:
Vay b sung vốn lưu động kinh doanh hàng ph tùng xe máy, lãi sut cho vay
trong hạn 13%/năm cố định trong 3 tháng đầu, các tháng tiếp theo điều chnh
lãi sut theo công thức tính như hai bên đã thỏa thun tại HĐTD và th tín dng.
Ngoài ra, Ngân hàng còn phát hành cho Phm Th N 01 th tín dng vi hn
mc 150.000.000 đồng. Ngân hàng đã giải ngân khon tin trên, ông H2 bà N đã
nhn n s tiền 1.500.000.000 đồng theo đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn
n ngày 17/3/2023.
Để đảm bảo cho nghĩa v tr n theo hợp đồng trên, ông H2 N đã thế
chp cho Ngân hàng toàn b quyn s dụng đt và tài sn gn liền trên đất thuc
quyn s hu ca ông H2 bà N, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
BD943186 do UBND huyn K cp ngày 18/11/2010 ti địa ch thôn P, K,
huyn K, tnh Hải Dương (theo Hợp đồng thế chp tài sn s
4490/23MB/HĐBĐ ngày 16/3/2023).
Quá trình thc hin hợp đồng, ông H2 N đã thanh toán số tin lãi t
ngày 18/3/2023 đến ngày 20/11/2023, sau thi gian này, ông H2 bà N đã không
thanh toán gc, lãi thêm ln nào mặc dù Ngân hàng đã nhiều lần đôn đốc.
Ngân hàng yêu cu Tòa gii quyết nhng ni dung sau:
1. Buc ông Phm Minh H2 Phm Th N phi thanh toán tr Ngân
hàng s tin tạm tính đến ngày 10/2/2025 2.047.990.783 đồng, trong đó: Nợ
gốc 1.500.000.000 đồng; i trong hạn là 60.581.414 đng; lãi quá hn là
245.397.945 đồng; lãi phạt 7.441.228 đồng; tin gc th tín dng
143.105.649 đồng; lãi trong hn th tín dng 70.023.350 đng lãi quá hn
th tín dụng là 21.441.197 đồng.
3
2. Buc ông H2 N phi thanh toán tiền lãi phát sinh đi vi s n còn
li theo tha thun ti Hợp đồng tín dụng đã kết sau ngày 10/02/2025 cho
đến khi tr hết n.
3. K t ngày Bn án hiu lc Pháp lut, nếu ông H2 N không thc
hiện nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng, tNgân hàng quyn yêu cầu quan
Thi hành án dân s kê biên, phát mi tài sn bảo đảm để thu hi n.
4. Trường hp nếu s tiền thu được t x tài sản đảm bảo không đ để
thc hiện nghĩa v tr n ti Ngân hàng thì ông H2N phi tiếp tc tr n cho
Ngân hàng.
Ti Biên bn ly li khai, b đơn ông Phm Minh H2 v là Phm
Th N khai: Vào ngày 16/3/2023, v chng ông bà có ký kết Hợp đồng tín dng,
vay ca Ngân hàng phát trin thành ph P, do h sơ vay nhiều nên ông bà không
đọc ch nên ông không biết vay 1.500.000.000 đng, ông ch đồng ý
vay 700 triệu đồng để cho con trai ông bà làm vn kinh doanh ph tùng xe máy.
Ông thế chp tài sn bảo đảm cho khoản vay đt tài sản trên đất ti
thửa đất s 116 t bản đồ s 28 ti thôn P, K, huyn K, mang tên v chng
ông Phm Minh H2 Phm Th N. Ông xác đnh ch trong Hợp đồng
ch ký ca v chng ông bà.
Tại phiên toà: Người đi din theo y quyn của Nguyên đơn gi nguyên quan
đim yêu cu v chng ông H2 N phi trách nhim thanh toán tr cho
Ngân hàng toàn b tin n gc lãi tạm đến ngày 16/6/2025 2.163.926.641
đồng, trong đó: Nợ gốc HĐTD 1.500.000.000 đồng; lãi trong hn
60.581.414 đng; lãi quá hn lãi chm tr lãi 347.832.466 đồng; tin gc
th tín dng 143.105.649 đng; lãi trong hn th tín dụng là 70.023.350 đng
lãi quá hn th tín dụng 42.383.762 đồng; đồng thời, đề ngh Hội đồng xét
x xem xét gii quyết v tài sn thế chp mà ông H2 và bà N đã thế chấp để đảm
bo khon tin vay trên theo Hợp đồng theo quy đnh ca pháp lut; ông H2
N phi chịu lãi phát sinh đối vi s n còn li theo tha thun và chu án
phí theo quy định.
Đại diện Ngân hàng đ ngh ông H2 bà N tr n theo l trình: T 17/6/2025 đến
17/7/2025, tr ít nht 10 triệu đồng tin gc; t 17/7/2025 đến 17/12/2025 , mi
tháng tr 140 triệu đồng tin gc; t 17/12/2025 đến 17/6/2026 tr mi tháng tr
155.500.0000 đồng gc. Sau khi tr hết n gc thì tiếp tc tr lãi. Vic xem xét
đề ngh min tin lãi ca ông H2 s đưc xem xét sau khi ông H2 tr hết tin n
gốc. Các đương sự không thng nhất được phương án trả n.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương
tham gia phiên toà phát biu ý kiến: T khi th v án, Thẩm phán đã thụ
đúng thm quyn; vic thu thp chng c, tng đạt các văn bn t tng cho các
4
đương s, thi hn gii quyết, chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đều
đảm bảo đúng theo quy định ca B lut t tng dân s. Ti phiên toà Hội đồng
xét x đã tuân theo Pháp luật t tng dân s. Nguyên đơn, b đơn thực hiện đy
đủ quyền và nghĩa vụ theo các quy định ca B lut t tng dân s.
Hướng giải quyết vụ án: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng
TMCP P (H4). Buộc ông Phạm Minh H2 và vợ Phạm Thị N trách
nhiệm thanh toán trả Ngân hàng TMCP P tổng stiền nợ gốc lãi phát sinh từ
Hợp đồng tín dụng số 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 nợ thẻ tín dụng
tạm tính đến ngày 16/6/2025 là 2.163.926.641 đồng, trong đó: Nợ gốc HĐTD là
1.500.000.000 đồng; lãi trong hạn là 60.581.414 đồng; lãi quá hạn lãi chậm
trả lãi là 347.832.466 đồng; tiền gốc thẻ tín dụng 143.105.649 đồng; lãi trong
hạn thẻ tín dụng 70.023.350 đồng lãi quá hạn thẻ tín dụng 42.383.762
đồng. Ông H2 N còn phải tiếp tục trả lãi cho Ngân hàng TMCP P kể từ
ngày 17/6/2025 với mức lãi suất nợ quá hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng số 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 và thẻ tín dụng, trên số nợ gốc chưa
thanh toán đến khi trả hết nợ gốc. Trường hợp ông H2 N không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đnghĩa vthanh toán nợ, Ngân hàng TMCP P
quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự phát mãi tài sản đảm bảo Quyền
sử dụng đất tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 116 tờ bản đồ số 28, theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BD943186 do UBND huyện K cấp ngày
18/11/2010 tại địa chỉ thôn P, K, huyện K, tỉnh Hải Dương, mang tên vợ
chồng ông Phạm Minh H2 Phạm Thị N, theo Hợp đồng thế chấp tài sản số
4490/23MB/HĐngày 16/3/2023. Án phí: Miễn án phí đối với ông H2
N; trả lại Ngân hàng H4 tiền tạm ứng án phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ của vụ án được thẩm tra tại
phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát tham gia phiên toà, Hội đồng xét xử Toà án nhân dân huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương có đủ cơ sở xác định:
[1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án: Sau khi xem
xét hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, các tài liệu trong hồ vụ án, lời
khai của các bên đương sự, Hội đồng xét xử có cơ sở xác định: Ông Phạm Minh
H2 Phạm Thị N đăng ký thường trú, cư trú tại thôn P, xã K, huyện K, tỉnh
Hải Dương, giao kết hợp đồng tín dụng số 4490/23MB/HĐTD ngày
16/3/2023, với nội dung: Ngân hàng cho ông H2 bà N vay một hạn mức tín dụng
1.500.000.000 đồng, thời hạn vay 12 tháng kể từ ngày giải ngân; mục đích
vay: Kinh doanh phụ tùng xe máy (có Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh
số 04F8008637, đăng ký lần đầu ngày 17/3/2023). Tại khoản 3 Điều 11 của Hợp
5
đồng tín dụng nêu nếu có tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng, nếu
không giải quyết được bằng thương lượng thì được giải quyết tại Tòa án có thẩm
quyền. Bị đơn ông H2N cư trú tại huyện K, tỉnh Hải Dương, có đăng ký kinh
doanh - Giấy chứng nhận đăng hộ kinh doanh số 04F8008637, đăng lần
đầu ngày 17/3/2023; cùng ngày 17/3/2023, ông H2, N mới đơn xin giải
ngân Ngân hàng cũng mới giải ngân, ông H2, N nhận nợ ngày 17/3/2023,
xác định đây là vụ án tranh chấp về kinh doanh thương mại, cụ thể là tranh chấp
về Hợp đồng tín dụng Hợp đồng thế chấp tài sản, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, theo quy định tại
khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố
tụng dân sự.
[2] V xem xét yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Đối vi yêu cu khi kin ca Ngân hàng buc ông H2 N thc hin tr
n cho Ngân hàng s tin n gc và lãi trong hn, lãi quá hn tạm tính đến ngày
16/6/2025 2.163.926.641 đồng, trong đó: N gốc HĐTD 1.500.000.000
đồng; lãi trong hạn là 60.581.414 đồng; lãi quá hn và lãi chm tr lãi là
347.832.466 đồng; tin gc th tín dụng 143.105.649 đng; lãi trong hn th
tín dụng 70.023.350 đồng lãi quá hn th tín dụng 42.383.762 đồng, thì
thy: Hợp đồng tín dng s 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 được kết
gia Ngân hàng vi ông Phm Minh H2 v Phm Th N đã thể hin ý
chí t nguyn tho thun gia hai bên. Mc ông H2 bà N khai ch cho con
trai ông vay 700.000.000 đng do h vay nhiều nên ông không đc
ch ký nên không biết đã vay 1.500.000.000 đng. Tuy nhiên, Hợp đồng
đưc thiết lp bằng văn bn, ch xác nhn ca các bên tham gia, các bên
hợp đồng hoàn toàn t nguyn, không b ai ép buc. Sau khi hợp đồng tín
dụng, Ngân hàng đã gii ngân, ông H2 N đã nhn n s tin 1.500.000.000
đồng theo đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n ngày 17/3/2023; tại Đề ngh
gii ngân kiêm khế ưc nhn n ngày 17/3/2023, ông H2, N đã đề ngh Ngân
hàng chuyển 1.500.000.000 đồng vào Ngân hàng M Chi nhánh H6, s tài
khon 38868856789 tên Nguyn Mnh T2, Ngân hàng đã chuyển s tin
1.500.000.000 đồng trên theo đề ngh ca ông H2, N. Ông H2 N xác
nhn ch ca ông trong Hợp đồng tín dụng đúng là chca ông bà; ti
phiên tòa, ông H2 cũng thừa nhận đã vay Nhân hàng H4 1.500.000.000 đồng, bà
N đã nhận th tín dụng và đưa con trai là anh Phm Mnh H3 s dụng. Hơn na,
để đảm bo cho Hợp đồng tín dng s 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 nêu
trên, ông H2 N đã kết Hợp đồng thế chp tài sn quyn s dụng đất tài
sn gn lin với đt s 4490/23MB/HĐBĐ ngày 16/3/2023 thế chp toàn b
quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 116 t bản đồ s 28
ti thôn P, K, huyn K, mang tên v chng ông Phm Minh H2 Phm Th
6
N. Hợp đồng thế chấp nêu trên được kết đảm bảo đúng quy định ca pháp
luật, được công chng ti Văn phòng C đã được đăng ti Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai huyện K.
Quá trình thc hiện nghĩa vụ tr n, ông H2 bà N đã thanh toán s tin lãi
t ngày 18/3/2023 đến ngày 20/11/2023, sau thi gian này, ông H2 N không
thanh toán gc, lãi thêm ln nào mặc Ngân hàng đã nhiều lần đôn đốc. Ông
H2 N đã vi phạm nghĩa v tr n theo quy định tại Điều 466 BLDS Điu
91 Lut T chc tín dng. Anh Phm Mnh H3, con ông H2, N xác nhận đã
nhn đưc khon vay của Ngân hàng, nhưng t Ngân hàng M1 vi s tin
1.222.250.000 đồng nhưng anh H3 không chứng minh được s tin anh nhn
thiếu so vi s tiền Ngân hàng đã gii ngân, ông Hiu N1 đã xác nhận n;
Anh H3 cũng xác nhận anh ngưi s dng th tín dng hn mc 150.000.000
đồng vào mục đích kinh doanh.
Do vy, yêu cu ca Ngân hàng v vic buc ông Phm Minh H2 và v
Phm Th N phi thanh toán cho Ngân hàng s tiến tạm tính đến ngày
16/6/2025 2.163.926.641 đồng, trong đó: N gốc HĐTD 1.500.000.000
đồng; lãi trong hạn là 60.581.414 đồng; lãi quá hn và lãi chm tr lãi là
347.832.466 đồng; tin gc th tín dụng 143.105.649 đồng; lãi trong hn th
tín dụng là 70.023.350 đồng lãi quá hn th tín dụng 42.383.762 đng;
đồng thời, đề ngh Hội đồng xét x xem xét gii quyết v tài sn thế chp
ông H2 N đã thế chấp để đảm bo khon tin vay trên theo Hợp đồng
theo quy định ca pháp lut; ông H2 N phi chịu lãi phát sinh đối vi s
n còn li theo tha thun chịu án phí theo quy định, căn cứ, cn chp
nhn.
Đối vi yêu của Ngân hàng đ ngh Tòa án tuyên Ngân hàng quyn
yêu cu cơ quan thi hành án dân s x tài sn bảo đm cho khon vay ca
ông H2 N thì thy: Hợp đng thế chp tài sn s 4490/23MB/HĐBĐ ngày
16/3/2023 gia Ngân ng vi ông H2 bà N v nh thc, hợp đồng đúng quy
định ca B lut dân s; v ni dung hai bên giao kết hợp đồng đủ năng lực
hành vi dân s, t nguyn kí hợp đồng; tài sn bảo đảm là Quyn s dụng đất và
tài sn gn lin với đất ti thửa đất s thửa đất s 116 t bản đồ s 28 ti thôn P,
K, huyn K, mang tên v chng ông Phm Minh H2 Phm Th N, theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất s BD943186 do UBND huyn K cp ngày
18/11/2010 tại địa ch thôn P, xã K, huyn K, tnh Hải Dương. Xét thy, vic
giao kết gia hai bên tuân th các quy định tại các Điều 292, 293, 298, 317, 318,
319 ca B lut dân s. Sau khi hợp đồng thế chp các bên tiến hành th tc
đăng thế chp gia các bên không tranh chp v hợp đồng nên hp
đồng thế chp có hiu lc lc pháp lut.
7
Trong quá trình gii quyết v án, theo Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất, Phiếu yêu cầu đăng thế chp quyn s dụng đt, tài sn gn lin với đất;
Biên bn xem xét thm định ti ch Biên bn xác minh ti UBND xã K,
huyn K, tnh Hải Dương do TAND huyn Kim Thành thc hiện, căn cứ xác
định: So vi thời điểm thế chp, hin trng tha đất tài sản trên đất ti thi
đim hin ti không s thay đổi, biến động. Do vậy, Ngân hàng đ ngh Tòa
án tuyên kê biên, phát mi tài sn thế chp nêu trên nếu ông H2 bà N không thc
hiện nghĩa vụ thanh toán phù hp vi s tha thun ca các bên trong hp
đồng thế chấp, đồng thi phù hp với quy định tại Điều 188 Luật đất đai; khoản
1 Điều 299 BLDS nên có căn cứ chp nhn.
Trường hp phát mi tài sn thế chấp không đủ để thc hiện nghĩa vụ tr
n thì ông H2 N phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n cho đến khi tr hết
toàn b các khon n cho Ngân hàng là phù hợp quy định ca Pháp lut.
Đối vi ý kiến ca ông H2 v vic ch cho con trai anh Phm Mnh H3 vay
700 triệu đồng, ông ch các Hp đồng nhưng không đọc vic anh H3
trình by ch nhận được s tiền 1.222.250.000 đồng chuyn qua tài khon Ngân
hàng MChi nhánh H6, s tài khon 38868856789 tên Nguyn Mnh T2, là giao
dch giữa các thành viên trong gia đình ông H2 vi nhau và với người mang tên
Nguyn Mnh T2. Sau này các đương s đơn yêu cầu, Tòa án s gii quyết
bng v án khác theo quy định ca pháp lut.
[4] V chi phí thẩm định ti chỗ: Nguyên đơn t nguyn chu c chi phí
xem xét, thẩm định ti ch và đã tự chi xong.
[5] V án phí: Theo quy định tại Điều 147 ca B lut T tng dân s;
Lut phí l phí; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v án phí và l phí Toà án.
Ông Phm Minh H2 và bà Phm Th N có nghĩa vụ tr n nên phi chu án
phí KDTM, nhưng ông đã trên 60 tui, thuộc trường hợp được min án phí
và có đơn xin miễn nên ông bà không phi chu án phí.
Yêu cu của nguyên đơn được chp nhn, tr lại nguyên đơn tiền tm ng
án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, Điều 227, Điều 228, Điều 147 B lut t tng dân sự; Điều 91, Điều 95,
Điu 98 Lut các t chc tín dng; Điều 299, Điều 317, khoản 6 Điều 320, Điu
385, Điều 463, Điều 466 Điều 468 B lut dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v án phí l phí Tòa án;
Điu 7, 8 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng
8
thm phán Toà án nhân dân Tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca
pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP P (H4).
2. Buộc ông Phạm Minh H2 và vợ là bà Phạm Thị N có trách nhiệm thanh
toán trả Ngân hàng TMCP P tổng số tiền nợ gốc và lãi phát sinh từ Hợp đồng tín
dụng s 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 n thẻ tín dụng tạm tính đến
ngày 16/6/2025 2.163.926.641 đồng, trong đó: Nợ gốc HĐTD
1.500.000.000 đồng; lãi trong hạn là 60.581.414 đồng; lãi quá hạn lãi chậm
trả lãi là 347.832.466 đồng; tiền gốc thẻ tín dụng 143.105.649 đồng; lãi trong
hạn thẻ tín dụng 70.023.350 đồng lãi quá hạn thẻ tín dụng 42.383.762
đồng.
Ông H2 bà N còn phải tiếp tục trả lãi cho Ngân hàng TMCP P kể từ
ngày 17/6/2025 với mức lãi suất nợ quá hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng số 4490/23MB/HĐTD ngày 16/3/2023 và thẻ tín dụng, trên số nợ gốc chưa
thanh toán đến khi trả hết nợ gốc.
Trường hợp ông H2 bà N không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ thanh toán nợ, Ngân hàng TMCP P quyền yêu cầu quan Thi
hành án dân sự phát mãi tài sản đảm bảo Quyền sử dụng đất tài sản gắn
liền với đất tại thửa đất số 116 tờ bản đồ số 28, theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số BD943186 do UBND huyện K cấp ngày 18/11/2010 tại địa chỉ thôn
P, K, huyện K, tỉnh Hải Dương, mang tên vợ chồng ông Phạm Minh H2
Phạm Thị N, theo Hợp đồng thế chấp tài sản số 4490/23MB/HĐBĐ ngày
16/3/2023.
Trường hợp số tiền thu được từ tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán
khoản nợ, ông H2 bà N vn phải tiếp tục trả số ngốc lãi còn lại cho đến
khi thanh toán hết nợ cho Ngân hàng TMCP P.
3. V chi phí xem xét, thẩm định ti chỗ: Nguyên đơn t nguyn chu c
chi phí xem xét, thẩm định ti ch và đã tự chi xong.
4. Về án phí: Miễn toàn bộ án phí đối với ông Phạm Minh H2 Phạm
Thị N.
Trả lại Ngân hàng TMCP P số tiền 34.000.000 (ba mươi triệu) đồng
tạm ứng án phí đã nộp, theo biên lai thu hiệu BLTU/23 số 0006530 ngày
24/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
5. Quyn kháng cáo: Căn cứ Điều 271; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Các đương sự đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày
tuyên án.
9
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu yêu cầu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyn Kim Thành;
- Chi cc THADS huyn Kim Thành;
- Lưu hồ sơ, Văn phòng Tòa án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
Nguyễn Văn Trung
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất