Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 13/01/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 13/01/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 01 HNGĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CẨM THUỶ Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH THANH HOÁ
Bản án số: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 13/01/2025 .
V/v: Ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THUỶ, TỈNH THANH HÓA
-Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Vũ Thị Ánh Tuyết.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Dương Đình Tài và ông Nguyễn Ngọc Tính
-Thư Toà án ghi biên bản phiên toà: Bùi Thị Huyền Thư TAND huyện
Cẩm Thuỷ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy tham gia phiên tòa: Trn Th
Dương Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 01 năm 2025, ti Hội trường xét x TAND huyn Cm Thu
xét x thẩm công khai vụ án thụ số 141/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 10
năm 2024 về việc Ly hôn theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 74/2024/QĐXX-ST,
ngày 10 tháng 12 năm 2024 Quyết đnh hoãn phiên toà s 38/2024/QĐST-HNGĐ,
ngày 25/12/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Phạm Khánh L, sinh năm 2002
Địa ch: Thôn C, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Có mặt.
2. B đơn: Anh Bùi Quc C, sinh năm 1997
Trú tại: Thôn C, xã C, huyện C, Thanh Hóa. Vắng mặt.
ơ
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kin ngày 02/10/2024, bản tự khai tại phiên toà nguyên đơn chị Phạm
Khánh L trình bày: Chị anh Bùi Quốc C tự nguyện kết hôn, đăng kết hôn tại
UBND C, huyện C vào ngày 21/02/2020. Sau khi kết hôn trong quá trình chung
sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sng, hôn
nhân không hạnh phúc, thường xuyên xy ra mâu thun không th hn gn, hoà
hợp. Vợ chồng không còn tôn trọng, không còn ai quan tâm, yêu thương chăm sóc
nhau na. Nhn thy mục đích hôn nhân không đạt được, ch xin được ly hôn vi anh
C.
Về con chung: Vợ chồng không con chung nên không yêu cầu Toà án giải
quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị L không yêu cầu Tòa án giải quyết.
B đơn anh Bùi Quc C: Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã gửi Giấy triệu tập cho anh,
nhưng anh vắng mặt không do, không np văn bản ghi ý kiến ca mình đối vi
yêu cu khi kin của nguyên đơn các tài liu chng c kèm theo mặc đã đưc
Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng. Tòa án tiến hành các th tc t tng theo
quy định ca pháp lut. Ti biên bn xác minh đối với người thân ca anh C
Phạm Thị T (Bác dâu ca anh C). Bà T cho biết: Bà là bác dâu lấy anh trai ruột của bố
anh C, cnh nhà anh C. Hin nay, anh C và m anh C là bà Phm Th T1 đang đi
làm ăn xa không mặt tại địa phương nhưng vẫn thường xuyên liên lc v quê.
Bà T đã nhận giấy triệu tập, Thông báo thụ lý vụ án, Thông báo về phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. T đã cam đoan giao li
cho anh C. V mâu thun v chng gia anh C và ch L thì gia đình không biết c th
ch thy ch L đòi ly hôn gia đình đã khuyên ngăn, hoà giải nhưng không thành. Về
con chung anh C chị L không con chung. Anh C mi ln v qđều v nhà
sinh hoạt ăn uống ti mi v nhà mình ng. Anh C đã trao đổi li, ch L làm đơn ly
hôn anh đng ý. Do bận công việc nên anh C đề ngh Tòa án xem xét giải quyết vắng
mặt.
Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy: Vic
tuân theo pháp lut t tng ca thm phán, Hội đồng xét x, thư ký phiên a ca
ngưi tham gia t tng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đầy đủ các quy đnh ca B lut t
tng dân s.
Ý kiến v vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng điều 51, điu
56, điều 57 - Luật hôn nhân và gia đình. Đim a khoản 1 điều 24, điểm a khoản 5 điều
27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v án phí, l phí Toà án ca y ban
thưng v Quc hi. Đề ngh HĐXX chấp nhn yêu cu của nguyên đơn.
Về hôn nhân: Đề ngh x cho chị Phm Khánh L đưc ly hôn anh Bùi Quc C.
Về con chung: Vợ chồng không con chung, không yêu cầu Toà án giải quyết
nên không xem xét.
Về tài sản chung nợ chung: Chị L không yêu cầu giải quyết, nên không xem
xét.
Về án phí: Chị L phi chu 300.000đ án phí DSST.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án, được thm tra ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyền: Nguyên đơn chị Phạm Khánh L làm đơn khởi kin xin ly
hôn đối vi b đơn anh Bùi Quc C ttại: Thôn C, C, huyện C, Thanh Hóa. Do
đó, vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, quy
định tại điểm a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39 B lut t tng dân s.
[2] V quan h pháp luật: Đây vụ án tranh chấp về ly hôn được quy đnh ti
khoản 1 điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về thủ tục xét xử vắng mặt: Anh Bùi Quc C hin không mt tại địa
phương, không đến Tòa án làm việc. Kết quả xác minh tại Công an xã C, anh C có h
khẩu thường trú tại địa phương, anh đang đi làm ăn nhưng không đa ch c th,
anh vn v thường xuyên v quê, anh C đi không khai báo cho chính quyền địa
phương biết. Căn cứ vào khoản 3 điều 40, đim b khoản 2 điều 277 của BLDS năm
2015 thì đưc coi c tình giấu địa ch. Theo hướng dn tại điểm a khoản 2 điều 6
Ngh quyết 04/2017/NQQ-HĐTP, ngày 05/5/2017 của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao
thì địa ch cui cùng ca b đơn theo h khẩu thường trú thôn C, C, huyện C,
Thanh Hóa.
Anh C đã đưc tống đạt hp l Thông báo v vic th v án, Giy triu tp
để trình bày ý kiến, các thông báo về phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ hòa
giải, Quyết định đưa v án ra t x, Quyết định hoãn phiên tòa, Giấy triệu tập để
tham gia phiên tòa, nhưng vẫn vng mt, mặc đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ 2. Các thủ tục tố tụng đã được đã tiến hành đảm bảo theo quy đnh ti khon 5
điu 177 ca B lut t tng dân sự. Căn c vào đim b khoản 2 điều 227- B lut
TTDS. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy tiến hành xét xử vắng mặt anh C. B đơn
không nộp văn bn ý kiến của mình đối vi yêu cu của người khi kin các tài
liu chng c kèm theo, mặc dù đã đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng là
vi phạm nghĩa v giao np chng c Tòa án thu thập để gii quyết v án theo quy
định ti khoản 1 điều 96 B lut t tng dân s.
[4] V yêu cu của nguyên đơn: Về quan hệ hôn nhân: Ch Phm Khánh L
anh Bùi Quc C kết hôn trên cơ s t nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã C nên
đưc công nhn hôn nhân hợp pháp theo quy đnh tại điều 9 Lut hôn nhân gia
đình. Trong quá trình chung sống, giữa chị L anh C phát sinh mâu thuẫn, nguyên
nhân do bất đồng quan điểm sng, cuộc sống không hạnh phúc. Xét mâu thun
v chồng đã trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sng chung
không th o dài, nên yêu cầu của chị L căn c chp nhận theo quy định ti
điu 51 điu 56 Lut hôn nhân và gia đình.
Về con chung: Vợ chồng không con chung, không yêu cầu Toà án giải quyết
nên không xem xét.
Về tài sản chung và n chung: Các đương sự không yêu cu, nên không xem
xét
[5] Về án phí: ChL phi chịu án phí DSST theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn c vào: Điều 51, điều 56, điu 57 - Luật hôn nhân và gia đình. Khon 1
điu 28, đim a khoản 1 điu 35, đim a khoản 1 điều 39, khoản 1 điều 96, khoản 4
điu 147, khoản 5 điều 177, đim b khoản 2 điều 227 điu 273 B lut TTDS.
Đim a khoản 1 điều 24, điểm a khoản 5 điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
quy định v án phí, l phí Toà án ca Ủy ban thường v Quc hi. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Xử cho chị Phạm Khánh L đưc ly hôn
anh Bùi Quc C.
2. Về con chung: Vợ chồng không có con chung không yêu cầu Toà án giải
quyết.
3. Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Chị L phi chịu 300.000đ án phí DSST đưc tr vào s tin tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu hiệu: BLTU/24 số 0002641, ngày 02/10/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Cẩm Thủy. Chị L đã nộp đ án phí DSST.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hn 15 ngày k t ngày
tuyên án. B đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hn 15 ngày k ngày nhn
đưc bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự; Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Chi cục THADS huyện C;
- UBND xã C.;
- Lưu hồ sơ v án.
Vũ Thị Ánh Tuyết
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh hoá.
- Chi cục THADS huyện Cẩm thuỷ.
- UBND xã Cẩm Ngọc.
- UBND xã Triệu Thành.
- Lưu hồ sơ vụ án. Vũ Thị Ánh Tuyết
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất