Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 18/10/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 01/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 18/10/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Điện Biên |
Số hiệu: | 01/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn Mai Thị D xin ly hôn Bị đơn Jeong S (Công dân Hàn Quốc) |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Bản án số: 01/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 18-10-2024
V/v : Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phm Th Thu Hng
Các Hi thẩm nhân dân: Ông Lê Quang Nhun
Bà Hà Th Vũ
Thư ký phiên tòa: Bà Hoàng Th Ngọc Loan - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Điện Biên.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Điện Biên: Ông Đỗ Thành Đt -
Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 10 năm 2024, ti trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 01/2023/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 12
năm 2023 về việc “Ly hôn”.
Theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm số: 01/2024/QĐXXST-HNGĐ
ngày 26 tháng 8 năm 2024; Quyết đnh hon phiên tòa số 01/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 18 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Mai Th D - sinh năm 1992; đa chỉ: bản T, xã T, thành
phố Đ, tỉnh Điện Biên; SĐT: 0389.067.526. Có mặt.
2. Bị đơn: Ông Jeong S; nơi cư trú: X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc. Hộ chiếu:
M81501296, ngày cấp: 23/8/2019, nơi cấp: Bộ Ngoi Giao. Số điện thoi:
82.1058.471882. Vắng mặt không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Ti đơn khởi kiện đề ngày 10/11/2023; đơn khởi kiện đề ngày 05/12/2023;
bản tự khai đề ngày 10/11/2023, nguyên đơn bà Mai Th D trnh bày:
Về hôn nhân: Ngày 19/11/2019, bà Mai Th D và ông Jeong S (nơi cư trú:
X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc) đăng ký kết hôn ti X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc
(Giấy Chứng nhn quan hệ hôn nhân giữa bà Mai Th D và ông Jeong S đ được
chứng nhn, hợp pháp lãnh sự ngày 17/01/2020). Ngày 21/02/2020, bà Mai Th
D đ hoàn thành thủ tục ghi chú kết hôn giữa bà và ông Jeong S ti UBND thành
phố Đ, tỉnh Điện Biên; kết hôn tự nguyện.
2
Từ khi kết hôn cho đến hiện ti, bà D vẫn sinh sống ti Việt Nam, chưa từng
sang Hàn Quốc. Từ khi kết hôn đến tháng 02/2022, bà và ông Jeong S vẫn thường
xuyên liên lc với nhau qua điện thoi. Từ tháng 02/2022 đến tháng 02/2023, bà
D và ông Jeong S không liên lc với nhau do ông Jeong S b tm giam, bà D cũng
không biết rõ lý do. Tháng 3/2023 đến tháng 3/2024, ông Jeong S đ liên lc li
với bà D. Tuy nhiên, do bất đồng về ngôn ngữ và thời gian dài không liên lc nên
bà D có đề ngh ông Jeong S làm thủ tục ly hôn nhưng ông Jeong S không đồng
ý. Từ tháng 3/2024 đến hiện ti, bà và ông Jeong S đ không còn liên lc với nhau.
Do mục đích hôn nhân không đt được nên bà Mai Th D khởi kiện yêu cầu Tòa
án nhân dân tỉnh Điện Biên giải quyết cho bà được ly hôn với ông Jeong S.
Về con chung: Không có con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có tài sản chung, không có nợ chung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và việc
giao nộp tài liệu chứng cứ của bị đơn:
Ngày 21/12/2023, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đ ra thông báo số 01/TB-
TLVA về việc thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, đa điểm mở phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ và hòa giải (sau đây gọi
chung là phiên họp hòa giải); thời gian, đa điểm mở li phiên họp hòa giải; thời
gian, đa điểm mở phiên tòa sơ thẩm; thời gian, đa điểm mở li phiên tòa sơ thẩm.
Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên đ lp hồ sơ ủy thác và ban hành công văn
số 117/TTTPDS-TA18 ngày 20/02/2024 v/v tương trợ tư pháp (lần 1) gửi Bộ Tư
pháp, đề ngh Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ uỷ thác tư pháp tới cơ quan có thẩm quyền
của Hàn Quốc và gửi kết quả uỷ thác tư pháp về Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên
trong thời hn quy đnh của pháp lut.
Ngày 09/4/2024, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
791/CH-BTP ngày 29/3/2024 của Bộ Tư pháp thông báo về việc đ chuyển hồ sơ
ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đến Cục Quản lý Tòa án quốc
gia, Đi Hàn Dân Quốc để tống đt giấy tờ đối với b đơn ông Jeong S.
Ngày 22/7/2024, Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
1787/BTP-PLQT ngày 07/7/2024 của Bộ Tư pháp thông báo kết quả uỷ thác tư
pháp như sau: Ti Văn bản số 2024-D-328 ngày 16/5/2024 của Cục Quản lý Tòa
án quốc gia, Đi Hàn Dân Quốc thông báo kết quả thực hiện uỷ thác tư pháp, theo
đó, cơ quan có thẩm quyền của Đi Hàn Dân Quốc đ thực hiện uỷ thác tư pháp
bng phương thức tống đt hồ sơ trực tiếp cho đương sự là b đơn ông Jeong S
vào ngày 14/5/2024.
Tuy nhiên, ti phiên họp hòa giải lần 01 ngày 19/6/2024, lần 02 ngày
18/7/2024 và phiên tòa sơ thẩm lần 01 ngày 18/9/2024, lần 02 ngày 18/10/2024,
b đơn ông Jeong S đều vắng mặt không có lý do, không giao nộp văn bản ý kiến
đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không cung cấp tài liệu chứng cứ;
không có đơn đề ngh Tòa án xt xử vắng mặt.
3
Đi diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Điện Biên phát biểu ý kiến về việc tuân
theo pháp lut trong quá trnh giải quyết vụ án và phát biểu ý kiến về việc giải
quyết vụ án:
- Về tố tụng: Thẩm phán được phân công làm Chủ tọa phiên tòa, Hội đồng
xt xử và Thư ký đ thực hiện đúng quy đnh của Bộ lut tố tụng dân sự, nguyên
đơn bà Mai Th D đ chấp hành đúng quy đnh của pháp lut tố tụng. B đơn ông
Jeong S không có ý kiến bng văn bản và vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải
quyết vụ án.
- Về nội dung: đề ngh Hội đồng xt xử căn cứ khoản 1 Điều 56 Lut Hôn
nhân gia đnh, chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, giải quyết cho bà
Dương được ly hôn với ông Jeong S.
- Về án phí và lệ phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 5
Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội, bà D phải chu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm không
có giá ngch. Căn cứ Điều 44 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội bà D phải chu 200.000 đồng lệ phí
ủy thác tư pháp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét
xử nhn đnh:
[1] Về tố tng:
[1.1.] Về quan hệ pháp lut: Bà Mai Th D và ông Jeong S (nơi cư trú: X,
nước Cộng Hòa Hàn Quốc) đăng ký kết hôn ti X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc.
Giấy Chứng nhn quan hệ hôn nhân giữa bà Mai Th D và ông Jeong S đ được
chứng nhn, hợp pháp lãnh sự ngày 17/01/2020. Ngày 21/02/2020, bà Mai Th D
đ hoàn thành thủ tục ghi chú kết hôn giữa bà và ông Jeong S ti UBND thành
phố Đ, tỉnh Điện Biên. Theo Điều 34 Ngh đnh 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy đnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Lut Hộ tch thì hôn nhân của bà Mai Th D và ông Jeong S được công nhn ti
Việt Nam, đây là hôn nhân hợp pháp. Xt yêu cầu khởi kiện về việc xin ly hôn
của bà Mai Th D và căn cứ quy đnh ti khoản 1 Điều 51 Lut hôn nhân gia đnh
năm 2014; khoản 1 Điều 28 của Bộ lut tố tụng dân sự; Hội đồng xt xử xác đnh
quan hệ pháp lut là tranh chấp về “Ly hôn”.
[1.2.] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Xt thấy b đơn ông Jeong S là người
nước ngoài, cư trú ti đa chỉ: X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc. Nguyên đơn bà Mai
Th D có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ti bản T, xã T, thành phố Đ, tỉnh Điện
Biên. Căn cứ theo quy đnh ti khoản 2 Điều 123; Điều 126; khoản 1 Điều 127 của
Lut hôn nhân và gia đnh năm 2014; điểm a khoản 2 Điều 464, điểm d khoản 1
Điều 469, điểm b khoản 1 Điều 470; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 37, điểm c khoản 1 Điều 40 của Bộ lut tố tụng dân sự thấy rng: vụ
4
án tranh chấp ly hôn giữa bà Mai Th D và ông Jeong S có yếu tố nước ngoài, thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên.
[1.3] Về việc xt xử vắng mặt b đơn ông Jeong S:
Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên đ lp hồ sơ ủy thác và ban hành công văn
số 117/TTTPDS-TA18 ngày 20/02/2024 v/v tương trợ tư pháp (lần 1) gửi Bộ Tư
pháp, đề ngh Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ uỷ thác tư pháp tới cơ quan có thẩm quyền
của Hàn Quốc và gửi kết quả uỷ thác tư pháp về Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên
trong thời hn quy đnh của pháp lut. Hồ sơ uỷ thác gồm có các tài liệu: (1) Thông
báo về việc thụ lý vụ án số 01/TB-TLVA ngày 21/12/2023 của Tòa án nhân dân
tỉnh Điện Biên; (2). Quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án hôn nhân
và gia đình sơ thẩm số 141/2023/QĐ-TA ngày 19/12/2023 của Tòa án nhân dân
tỉnh Điện Biên; (3). Quyết định phân công Thư ký Tòa án tiến hành tố tụng trong
vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm số 142/2023/QĐ-TA ngày 19/12/2023 của
Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên; (4). Đơn khởi kiện đề ngày 10/11/2023 của bà
Mai Thị D; (5). Đơn khởi kiện đề ngày 05/12/2023 của bà Mai Thị D; (6). Bản tự
khai đề ngày 10/11/2023 của bà Mai Thị D; (7). Bản tự khai đề ngày 22/01/2024
của bà Mai Thị D; (8). Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của bà Mai Thị D và
ông Jeong S; (9). Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân của ông Jeong S;
(10). Giấy chứng nhận cơ bản (quan hệ gia đình) của ông Jeong S; (11). Trích
lục ghi chú kết hôn số 01/TLGCKH-BS ngày 21/02/2020; (12). Căn cước công
dân của bà Mai Thị D; (13). H chiếu của ông Jeong S (bản sao kèm bản dịch).
Ngày 09/4/2024, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
791/CH-BTP ngày 29/3/2024 của Bộ Tư pháp thông báo về việc đ chuyển hồ sơ
ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đến Cục Quản lý Tòa án quốc
gia , Đi Hàn Dân Quốc để tống đt giấy tờ đối với b đơn ông Jeong S.
Ngày 22/7/2024, Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
1787/BTP-PLQT ngày 07/7/2024 của Bộ Tư pháp thông báo kết quả uỷ thác tư
pháp, theo đó, cơ quan có thẩm quyền của Đi Hàn Dân Quốc đ thực hiện uỷ
thác tư pháp bng phương thức tống đt hồ sơ trực tiếp cho đương sự là b đơn
ông Jeong S vào ngày 14/5/2024.
Tuy nhiên, ti phiên họp hòa giải lần 01 ngày 19/6/2024, lần 02 ngày 18/7/2024
và phiên tòa sơ thẩm lần 01 ngày 18/9/2024, lần 02 ngày 18/10/2024, b đơn ông
Jeong S đều vắng mặt không có lý do, không giao nộp văn bản ý kiến đối với yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn, không cung cấp tài liệu chứng cứ; không có đơn đề
ngh Tòa án xt xử vắng mặt. Việc b đơn ông Jeong S vắng mặt ti các phiên họp
hoà giải và phiên toà không vì sự kiện bất khả kháng, trở ngi khách quan thể hiện
sự từ bỏ quyền tham gia tố tụng và bảo vệ mnh trước Tòa án.
Căn cứ theo quy đnh ti điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228; điểm
a khoản 5 Điều 477 Bộ lut tố tụng dân sự, Hội đồng xt xử quyết đnh tiến hành
xt xử vắng mặt b đơn ông Jeong S.
5
[2] Về nội dung: xt yêu cầu khởi kiện về việc “Ly hôn” của bà Mai Th D
đối với ông Jeong S thấy rng:
[2.1.] Về quan hệ hôn nhân:
Bà Mai Th D và ông Jeong S kết hôn tự nguyện, đăng ký kết hôn ti X, nước
Cộng Hòa Hàn Quốc. Giấy Chứng nhn quan hệ hôn nhân giữa bà Mai Th D và
ông Jeong S đ được chứng nhn, hợp pháp lãnh sự ngày 17/01/2020 và đ thực
hiện thủ tục ghi chú kết hôn ti UBND thành phố Đ, tỉnh Điện Biên ngày
21/02/2020. Đây là hôn nhân hợp pháp được pháp lut bảo vệ. Sau khi kết hôn,
bà D vẫn sinh sống ti Việt Nam, còn ông Jeong S quay trở về Hàn Quốc, bà D
và ông Jeong S vẫn liên lc nói chuyện bng điện thoi. Tuy nhiên do bất đồng về
ngôn ngữ, thời gian dài không liên lc và khoảng cách đa lý, bà D và ông Jeong
S không có thời gian chung sống cùng nhau, không quan tâm, chăm sóc, giúp đ
lẫn nhau, chia s thực hiện các công việc trong gia đnh theo quy đnh ti Điều 19
Lut hôn nhân và gia đnh. Như vy, có cơ sở kết lun mục đích hôn nhân giữa bà
Mai Th D và ông Jeong S không đt được, bà D đề ngh được ly hôn là hoàn toàn
phù hợp với quy đnh ti khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân và gia đnh. Ý kiến của
đi diện VKSND tỉnh Điện Biên về việc chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn là có căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhn.
[2.2.] Về con chung: bà Mai Th D khai vợ chồng không có con chung, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xt, giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: bà Mai Th D khai vợ chồng không có tài
sản chung, không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không
xem xt, giải quyết.
[3] Về n ph, lệ ph uỷ thc tư php ra nước ngoài và chi phí uỷ thc tư
php ra nước ngoài:
[3.1] Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ quy đnh ti khoản 4 Điều 147 của
Bộ lut tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy
đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án:
Bà Mai Th D phải chu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm nhưng được khấu
trừ vào số tiền tm ứng án phí dân sự sơ thẩm đ nộp ti biên lai 0002209 ngày
18/12/2023 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên.
[3.2] Về lệ phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài: Căn cứ quy đnh ti Điều 44
Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ
Quốc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án: Bà Mai Th D phải chu 200.000 đồng lệ phí ủy thác tư pháp ra
nước ngoài nhưng được khấu trừ vào số tiền đ nộp ti biên lai số 0002211 ngày
18/12/2023 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên.
[3.3] Về chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài: Căn cứ công văn số
154/TANDTC-HTQT ngày 26/6/2024 của Toà án nhân dân tối cao (bảng số 2 -
danh sách các nước thành viên công ước tống đt giấy tờ không thu chi phí tống
6
đt): Trả li cho bà Mai Th D số tiền 3.000.000 đồng (ba triệu đng) tm ứng chi
phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài đ nộp theo biên lai 0002210 ngày 18/12/2023
của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ quy đnh ti khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 123,
Điều 126, khoản 1 Điều 127 Lut hôn nhân và gia đnh năm 2014;
Căn cứ quy đnh ti điểm a khoản 2 Điều 464, điểm d khoản 1 Điều 469,
điểm b khoản 1 Điều 470, khoản 1, 2 Điều 479 khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 37, điểm c khoản 1 Điều 40; điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 3 Điều 228; khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 477, khoản 4 Điều 147 của
Bộ lut tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27, Điều 44 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy
đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ công văn số 154/TANDTC-HTQT ngày 26/6/2024 của Toà án nhân
dân tối cao (bảng số 2 - danh sách các nước thành viên công ước tống đt giấy tờ
không thu chi phí tống đt).
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Mai Thị D.
- Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa bà Mai Th D với ông Jeong S.
- Về con chung, tài sản chung, công nợ: đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[2] Về n ph, lệ ph uỷ thc tư php ra nước ngoài và chi phí uỷ thc tư
php ra nước ngoài:
[2.1] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Mai Th D phải chu 300.000 đồng án phí
dân sự sơ thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tm ứng án phí dân sự sơ thẩm
đ nộp ti biên lai 0002209 ngày 18/12/2023 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Điện Biên.
[2.2] Về lệ phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài: Bà Mai Th D phải chu
200.000 đồng lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài nhưng được khấu trừ vào số
tiền đ nộp ti biên lai số 0002211 ngày 18/12/2023 của Cục Thi hành án dân sự
tỉnh Điện Biên.
[2.3] Về chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài: Trả li cho bà Mai Th D số
tiền 3.000.000 đồng (ba triệu đng) tm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
đ nộp theo biên lai 0002210 ngày 18/12/2023 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Điện Biên.
7
3. Về quyền khng co của cc đương sự: Bà Mai Th D có quyền kháng
cáo bản án lên Tòa án nhân dân cấp cao ti Hà Nội trong thời hn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án (ngày 18/10/2024); ông Jeong S có quyền kháng cáo bản án trong
thời hn 01 tháng kể từ ngày bản án được tống đt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án
được niêm yết hợp lệ theo quy đnh của pháp lut.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐB;
- Các đương sự;
- UBND thành phố ĐBP
- Cục THADS tỉnh ĐB;
- Lưu: HSVA; HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẦM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm