Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 18/10/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 18/10/2024 của TAND tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 01/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn Mai Thị D xin ly hôn Bị đơn Jeong S (Công dân Hàn Quốc)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Bn án số: 01/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 18-10-2024
V/v : Ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Thu Hng
Các Hi thẩm nhân dân: Ông Lê Quang Nhun
Bà Hà Th
Thư ký phiên tòa: Bà Hoàng Th Ngc Loan - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Đin Biên.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên: Ông Đỗ Thành Đt -
Kim sát viên.
Ngày 18 tháng 10 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên xét
x thẩm công khai v án th s: 01/2023/TLST-HNngày 19 tháng 12
năm 2023 về vic “Ly hôn”.
Theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét x sơ thẩm số: 01/2024/XXST-HNGĐ
ngày 26 tháng 8 năm 2024; Quyết đnh hon phn a số 01/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 18 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Mai Th D - sinh năm 1992; đa ch: bn T, xã T, thành
ph Đ, tỉnh Điện Biên; T: 0389.067.526. Có mt.
2. B đơn: Ông Jeong S; nơi trú: X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc. Hộ chiếu:
M81501296, ngày cấp: 23/8/2019, nơi cấp: Bộ Ngoi Giao. Số điện thoi:
82.1058.471882. Vắng mặt không có lý do.
NI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kiện đề ngày 10/11/2023; đơn khi kiện đngày 05/12/2023;
bản tự khai đề ngày 10/11/2023, nguyên đơn bà Mai Th D trnh bày:
Về hôn nhân: Ngày 19/11/2019, Mai Th D ông Jeong S (nơi trú:
X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc) đăng ký kết hôn ti X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc
(Giy Chng nhn quan h hôn nhân gia bà Mai Th D và ông Jeong S đ được
chng nhn, hp pháp lãnh s ngày 17/01/2020). Ngày 21/02/2020, Mai Th
D đ hoàn thành thủ tc ghi chú kết hôn gia bà và ông Jeong S ti UBND thành
ph Đ, tỉnh Điện Biên; kết hôn t nguyn.
2
T khi kết hôn cho đến hin ti, bà D vn sinh sng ti Việt Nam, chưa tng
sang Hàn Quc. T khi kết hôn đến tháng 02/2022, ông Jeong S vẫn thường
xuyên liên lc với nhau qua điện thoi. T tháng 02/2022 đến tháng 02/2023, bà
D ông Jeong S không liên lc vi nhau do ông Jeong S b tm giam, bà D cũng
không biết do. Tháng 3/2023 đến tháng 3/2024, ông Jeong S đ liên lc li
vi bà D. Tuy nhiên, do bất đồng v ngôn ng và thi gian dài không liên lc nên
D đề ngh ông Jeong S làm th tục ly hôn nhưng ông Jeong S không đồng
ý. T tháng 3/2024 đến hin ti, ông Jeong S đ không còn liên lc vi nhau.
Do mục đích hôn nhân không đt được nên bà Mai Th D khi kin yêu cu Tòa
án nhân dân tỉnh Điện Biên gii quyết cho bà được ly hôn vi ông Jeong S.
V con chung: Không có con chung, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn chung, n chung: Không tài sn chung, không n chung,
không yêu cu Tòa án gii quyết.
V ý kiến ca b đơn đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn vic
giao np tài liu chng c ca b đơn:
Ngày 21/12/2023, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đ ra thông báo số 01/TB-
TLVA vviệc thụ vụ án, trong đó nêu thời gian, đa điểm mở phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ hòa giải (sau đây gọi
chung là phiên họp hòa giải); thời gian, đa điểm mở li phiên họp hòa giải; thời
gian, đa điểm mở phiên tòa thẩm; thời gian, đa điểm mở li phiên tòa thẩm.
Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên đ lp hồ ủy thác và ban hành công văn
s 117/TTTPDS-TA18 ngày 20/02/2024 v/v tương trợ tư pháp (lần 1) gửi Bộ
pháp, đề ngh B pháp chuyển h uỷ thác pháp tới quan thẩm quyn
ca Hàn Quc và gi kết qu u thác tư pháp v Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên
trong thi hn quy đnh ca pháp lut.
Ngày 09/4/2024, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
791/CH-BTP ngày 29/3/2024 của Bộ pháp thông báo về việc đ chuyển hồ sơ
ủy thác pháp của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đến Cc Qun Tòa án quc
gia, Đi Hàn Dân Quc để tống đt giấy tờ đối với b đơn ông Jeong S.
Ngày 22/7/2024, Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản s
1787/BTP-PLQT ngày 07/7/2024 ca B pháp thông báo kết qu u thác
pháp như sau: Ti Văn bản s 2024-D-328 ngày 16/5/2024 ca Cc Qun lý Tòa
án quc gia, Đi Hàn Dân Quc thông báo kết qu thc hin u thác tư pháp, theo
đó, quan có thm quyn ca Đi Hàn Dân Quc đ thực hin u thác tư pháp
bng phương thc tống đt h trực tiếp cho đương s b đơn ông Jeong S
vào ngày 14/5/2024.
Tuy nhiên, ti phiên họp hòa giải lần 01 ngày 19/6/2024, lần 02 ngày
18/7/2024 và phiên tòa sơ thẩm lần 01 ngày 18/9/2024, lần 02 ngày 18/10/2024,
b đơn ông Jeong S đều vắng mặt không có lý do, không giao nộp văn bản ý kiến
đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn, không cung cp tài liu chng c;
không có đơn đề ngh Tòa án xt xử vắng mặt.
3
Đi din Vin kim sát nhân dân tỉnh Điện Biên phát biểu ý kiến về việc tuân
theo pháp lut trong quá trnh giải quyết vụ án phát biểu ý kiến vviệc giải
quyết vụ án:
- V t tụng: Thẩm phán được phân công m Chủ tọa phiên tòa, Hội đồng
xt xử và Thư ký đ thực hiện đúng quy đnh của Bộ lut tố tụng dân sự, nguyên
đơn bà Mai Th D đ chấp hành đúng quy đnh của pháp lut tố tụng. B đơn ông
Jeong S không ý kiến bng văn bản và vng mt trong toàn b quá trình gii
quyết v án.
- V nội dung: đề ngh Hội đồng xt x căn cứ khoản 1 Điều 56 Lut Hôn
nhân gia đnh, chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, gii quyết cho
Dương được ly hôn vi ông Jeong S.
- Về án plệ phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 5
Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội, bà D phải chu 300.000 đồng án phí dân s thẩm không
giá ngch. Căn cứ Điều 44 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội D phải chu 200.000 đồng lệ phí
ủy thác tư pháp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, Hội đồng xét
x nhn đnh:
[1] Về tố tng:
[1.1.] Về quan hệ pháp lut: Mai Th D ông Jeong S (nơi trú: X,
nước Cộng Hòa Hàn Quốc) đăng kết hôn ti X, nước Cộng Hòa Hàn Quốc.
Giy Chng nhn quan h hôn nhân gia Mai Th D ông Jeong S đ được
chng nhn, hp pháp lãnh s ngày 17/01/2020. Ngày 21/02/2020, bà Mai Th D
đ hoàn thành thủ tc ghi chú kết hôn gia và ông Jeong S ti UBND thành
ph Đ, tỉnh Điện Biên. Theo Điều 34 Ngh đnh 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 ca Chính ph quy đnh chi tiết mt s điu bin pháp thi hành
Lut H tch thì hôn nhân ca Mai Th D và ông Jeong S đưc công nhn ti
Việt Nam, đây là hôn nhân hợp pháp. Xt yêu cầu khởi kiện về việc xin ly hôn
của bà Mai Th D và căn cứ quy đnh ti khoản 1 Điều 51 Lut hôn nhân gia đnh
năm 2014; khoản 1 Điều 28 của Bộ lut tố tụng dân sự; Hội đồng xt xử xác đnh
quan hệ pháp lut là tranh chấp về “Ly hôn”.
[1.2.] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Xt thấy b đơn ông Jeong S là người
nước ngoài, cư trú ti đa ch: X, ớc Cộng Hòa n Quốc. Nguyên đơn Mai
Th D nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ti bn T, T, thành ph Đ, tỉnh Điện
Biên. n cứ theo quy đnh ti khoản 2 Điều 123; Điều 126; khoản 1 Điều 127 của
Lut hôn nhân gia đnh năm 2014; điểm a khoản 2 Điều 464, điểm d khoản 1
Điều 469, điểm b khoản 1 Điều 470; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 37, điểm c khoản 1 Điều 40 của Bộ lut tố tụng dân sự thấy rng: v
4
án tranh chp ly hôn gia Mai Th D ông Jeong S yếu tố nước ngoài, thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên.
[1.3] Về việc xt xử vắng mặt b đơn ông Jeong S:
Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên đ lp hồ ủy thác ban hành công văn
s 117/TTTPDS-TA18 ngày 20/02/2024 v/v tương trợ tư pháp (lần 1) gửi Bộ
pháp, đề ngh B pháp chuyển h uỷ thác pháp tới quan thẩm quyn
ca Hàn Quc và gi kết qu u thác tư pháp v Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên
trong thi hn quy đnh ca pháp lut. H uỷ thác gm các tài liu: (1) Thông
báo v vic th v án s 01/TB-TLVA ngày 21/12/2023 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Điện Biên; (2). Quyết định phân công Thm phán gii quyết v án hôn nhân
gia đình thẩm s 141/2023/QĐ-TA ngày 19/12/2023 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Điện Biên; (3). Quyết định phân công Thư ký Tòa án tiến hành t tng trong
v án hôn nhân gia đình thm s 142/2023/QĐ-TA ngày 19/12/2023 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên; (4). Đơn khi kiện đề ngày 10/11/2023 ca
Mai Th D; (5). Đơn khởi kiện đ ngày 05/12/2023 ca bà Mai Th D; (6). Bn t
khai đề ngày 10/11/2023 ca bà Mai Th D; (7). Bn t khai đề ngày 22/01/2024
ca bà Mai Th D; (8). Giy chng nhn quan h hôn nhân ca bà Mai Th D và
ông Jeong S; (9). Giy chng nhn không cn tr hôn nhân ca ông Jeong S;
(10). Giy chng nhận bản (quan h gia đình) của ông Jeong S; (11). Trích
lc ghi chú kết hôn s 01/TLGCKH-BS ngày 21/02/2020; (12). Căn c công
dân ca bà Mai Th D; (13). H chiếu ca ông Jeong S (bn sao kèm bn dch).
Ngày 09/4/2024, Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản số
791/CH-BTP ngày 29/3/2024 của Bộ pháp thông báo về việc đ chuyển hồ sơ
ủy thác pháp của Tòa án nhân dân tỉnh Điện Biên đến Cc Qun Tòa án quc
gia , Đi Hàn Dân Quc để tống đt giấy tờ đối với b đơn ông Jeong S.
Ngày 22/7/2024, Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên nhn được văn bản s
1787/BTP-PLQT ngày 07/7/2024 ca B pháp thông báo kết qu u thác
pháp, theo đó, quan thm quyn ca Đi Hàn Dân Quc đ thực hin u
thác pháp bng phương thức tống đt h trực tiếp cho đương s b đơn
ông Jeong S vào ngày 14/5/2024.
Tuy nhn, ti phn họp hòa giải lần 01 ngày 19/6/2024, lần 02 ngày 18/7/2024
phiên a thẩm lần 01 ngày 18/9/2024, lần 02 ngày 18/10/2024, b đơn ông
Jeong S đều vắng mặt không có lý do, không giao nộp n bản ý kiến đối vi yêu
cu khi kin của nguyên đơn, không cung cấp tài liu chng c; không có đơn đề
ngh Tòa án xt xử vắng mặt. Việc b đơn ông Jeong S vng mt ti c phiên hp
hoà gii và phiên toà không vì s kin bt kh kháng, tr ngi khách quan th hin
s t b quyn tham gia t tng bo v mnh trước Tòa án.
Căn cứ theo quy đnh ti điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228; điểm
a khoản 5 Điều 477 B lut t tng dân sự, Hội đồng xt xử quyết đnh tiến hành
xt xử vắng mặt b đơn ông Jeong S.
5
[2] Về nội dung: xt yêu cầu khởi kiện về việc “Ly hôncủa bà Mai Th D
đối với ông Jeong S thấy rng:
[2.1.] Về quan hệ hôn nhân:
Mai Th D ông Jeong S kết hôn tự nguyn, đăng kết hôn ti X, nước
Cộng Hòa Hàn Quốc. Giy Chng nhn quan h hôn nhân gia bà Mai Th D và
ông Jeong S đ được chng nhn, hp pháp lãnh s ngày 17/01/2020 đ thc
hin th tc ghi chú kết hôn ti UBND thành ph Đ, tỉnh Điện Biên ngày
21/02/2020. Đây n nhân hợp pháp được pháp lut bo v. Sau khi kết hôn,
D vn sinh sng ti Vit Nam, n ông Jeong S quay tr v Hàn Quc, D
ông Jeong S vn liên lc nói chuyn bng điện thoi. Tuy nhiên do bất đồng v
ngôn ng, thi gian dài không liên lc và khoảng cách đa lý, bà D và ông Jeong
S không có thời gian chung sống cùng nhau, không quan tâm, chăm sóc, giúp đ
lẫn nhau, chia s thực hiện các công việc trong gia đnh theo quy đnh ti Điều 19
Lut hôn nhân gia đnh. Nvy, có cơ sở kết lun mục đích hôn nhân giữa bà
Mai Th D ông Jeong S không đt được, bà D đề ngh đưc ly hôn hoàn toàn
phù hp với quy đnh ti khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân và gia đnh. Ý kiến của
đi diện VKSND tỉnh Điện Biên về vic chp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn là có căn cứ n được Hội đồng xét x chp nhn.
[2.2.] Vcon chung: Mai Th D khai v chồng không con chung, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xt, giải quyết.
[2.3] V tài sn chung, nợ chung: bà Mai Th D khai v chng không có tài
sn chung, không n chung, không yêu cu Tòa án gii quyết nên Tòa án không
xem xt, giải quyết.
[3] Về n ph, lệ ph uỷ thc tư php ra nước ngoài và chi phí u thc
php ra nước ngoài:
[3.1] V án phí dân s thẩm: Căn cứ quy đnh ti khoản 4 Điều 147 của
Bộ lut tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy
đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án:
Mai Th D phải chu 300.000 đng án phí dân s sơ thẩm nhưng được khu
tr vào s tin tm ng án phí dân s thẩm đ nộp ti biên lai 0002209 ngày
18/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Điện Biên.
[3.2] V lệ phí uỷ thác pháp ra nước ngoài: Căn cứ quy đnh ti Điều 44
Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ
Quốc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án: Mai Th D phải chu 200.000 đồng lphí ủy thác tư pháp ra
nước ngoài nhưng được khu tr vào s tiền đ nộp ti biên lai s 0002211 ngày
18/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Điện Biên.
[3.3] V chi phí u thác pháp ra nước ngoài: Căn cứ công văn số
154/TANDTC-HTQT ngày 26/6/2024 ca Toà án nhân dân ti cao (bng s 2 -
danh sách các nước thành viên công ước tng đt giy t không thu chi phí tng
6
đt): Trả li cho bà Mai Th D s tin 3.000.000 đồng (ba triệu đng) tm ứng chi
phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài đ nộp theo biên lai 0002210 ngày 18/12/2023
ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Điện Biên.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ quy đnh ti khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 123,
Điều 126, khoản 1 Điều 127 Lut hôn nhân và gia đnh năm 2014;
Căn cứ quy đnh ti điểm a khoản 2 Điều 464, điểm d khoản 1 Điều 469,
điểm b khoản 1 Điều 470, khon 1, 2 Điều 479 khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 37, điểm c khoản 1 Điều 40; đim b khoản 2 Điều 227,
khoản 3 Điều 228; khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 477, khoản 4 Điều 147 của
Bộ lut tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27, Điều 44 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy
đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ công văn số 154/TANDTC-HTQT ngày 26/6/2024 ca Toà án nhân
dân ti cao (bng s 2 - danh sách các nước thành viên công ước tống đt giy t
không thu chi phí tống đt).
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca bà Mai Th D.
- V hôn nhân: Cho ly hôn gia bà Mai Th D vi ông Jeong S.
- V con chung, tài sn chung, công n: đương s không yêu cu Tòa án gii
quyết nên Tòa án không xem xét, gii quyết.
[2] Về n ph, lệ ph uỷ thc tư php ra nước ngoài và chi phí u thc
php ra nước ngoài:
[2.1] V án phí dân s sơ thẩm: Bà Mai Th D phải chu 300.000 đồng án phí
dân s thẩm nhưng được khu tr vào s tin tm ng án phí dân s thẩm
đ nộp ti biên lai 0002209 ngày 18/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh
Đin Biên.
[2.2] V lệ phí uỷ thác pháp ra c ngoài: Mai Th D phải chu
200.000 đồng lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài nhưng đưc khu tr vào s
tiền đ nộp ti biên lai s 0002211 ngày 18/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s
tỉnh Điện Biên.
[2.3] V chi phí u thác tư pháp ra nước ngoài: Trả li cho bà Mai Th D s
tin 3.000.000 đồng (ba triệu đng) tm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
đ nộp theo biên lai 0002210 ngày 18/12/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh
Đin Biên.
7
3. Về quyền khng co của cc đương sự: Mai Th D quyền kháng
cáo bản án lên Tòa án nhân dân cấp cao ti Ni trong thi hn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án (ngày 18/10/2024); ông Jeong S có quyền kháng cáo bản án trong
thời hn 01 tháng kể từ ngày bản án được tống đt hp l hoc k t ngày bn án
đưc niêm yết hp l theo quy đnh ca pháp lut.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐB;
- Các đương sự;
- UBND thành ph ĐBP
- Cc THADS tỉnh ĐB;
- Lưu: HSVA; HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Thu Hng
Tải về
Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất