Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST ngày 28/11/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Mới (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 01/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hoàng Thị N + Bế Văn T - Không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH MI
TNH BC KN
Bn án s: 01/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-11-2024
V/v không công nhn
quan h v chng
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH MI, TNH BC KN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Bo Thanh Toàn
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Tống Văn Hiệp;
2. Bà Lành Th Hi.
- Thư phiên tòa: Trn Th Lan Anh - Thư Tòa án nhân dân Huyn
Ch Mi, tnh Bc Kn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Huyn Ch Mi, tnh Bc Kn tham gia
phiên tòa: Bà Lý Th Dip - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 11 năm 2024, ti phòng x án Toà án nhân dân Huyn Ch
Mi tnh Bc Kn m phiên tòa xét x sơ thm công khai v án Hôn nhân và gia
đình thm th s 02/2024/TLST- HNGĐ ngày 01 tháng 10 năm 2024, v ly
hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 01/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 07
tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Hoàng Th N, sinh năm 1978; Nơi trú: Thôn N, xã N,
huyn C, tnh Bc Kn.
B đơn: Ông Bế Văn T, sinh năm 1974; Nơi cư trú: Thôn N, xã N, huyn C,
tnh Bc Kn.
(Các đương sự đều có đơn đề ngh xét x vng mt ti phiên toà)
NI DUNG V ÁN:
1. Trong đơn khởi kiện ngày 21 tháng 8 năm 2024, bản t khai, biên
bn ly lời khai, nguyên đơn Hoàng Th N trình bày:
* V quan h hôn nhân: Hoàng Th N cùng ông Bế Văn T đã t nguyn
tìm hiểu được gia đình hai bên t chức cưới hi theo phong tc tp quán ca
địa phương từ ngày 22/12/1995. Sau khi i N, ông T chung sng thôn N,
N, huyn C, tnh Bc Kn. Do không hiểu quy định ca pháp lut nên N
và ông T chung sng như vợ chồng nhưng không tiến hành đăng ký kết hôn.
Quá trình chung sng gia bà N, ông T thời gian đầu hạnh phúc. Năm 2014
N đi xuất khẩu lao động đến tháng 5 năm 2024 thì v địa phương sinh sống.
Khong mấy năm gần đây (không nhớ thi gian c th) thì ny sinh nhiu mâu
thuẫn, cãi do không duy trì được tình nghĩa v chng. Mâu thun din ra liên
2
tc, ngày càng trm trng không th hàn gn khiến ông không th tiếp tc
chung sống. Ông bà đã sống ly thân t năm 2014 đến nay và không hàn gắn được.
Nay bà N xác định tình cm vi ông T không còn, không th tiếp tc chung
sng to lp quan h hôn nhân đưc nữa. Ông không đăng kết hôn nên
đề ngh Toà án tuyên b không công nhn quan h gia N và ông T v
chng.
* V con chung: Quá trình chung sng như vợ chng N ông T 02
con chung Bế Th T1, sinh ngày 26/5/1998 và Bế Th Thu H, sinh ngày
01/01/2001. Các con chung đều đã thành niên, kho mnh phát triển bình thường,
gia đình riêng kh năng lao động nên không yêu cu Toà án gii quyết
vấn đề v con chung.
* V tài sn chung: N ông T t tho thun v tài sn chung, không
yêu cu Toà án gii quyết.
* V vay n chung: Không có.
2. Ti bn t khai, biên bn ly li khai ông Bế Văn T trình bày:
* V quan h hôn nhân: Đúng như N đã trình bày trên. Ông T bà N
đã tổ chức cưới hi theo phong tc tp quán của địa phương từ ngày 22/12/1995.
Tuy nhiên, ông bà không tiến hành đăng ký kết hôn theo quy định ca pháp lut.
Quá trình chung sng gia bà N, ông T đến nay ny sinh nhiu mâu thun,
cãi vã, không duy trì được tình nghĩa vợ chng. Mâu thun din ra liên tc, ngày
càng trm trng không th hàn gn khiến ông không th tiếp tc chung
sống. Ông bà đã sống ly thân t năm 2014 đến nay và không hàn gắn được.
Nay ông T xác định tình cm không còn, không th tiếp tc chung sng
to lp quan h hôn nhân được na. Ông T nhất trí đề ngh Toà án tuyên b không
công nhn quan h gia ông T và bà N là v chng.
* V con chung: Đúng như N đã trình bày. Quá trình chung sng ông T
N 02 con chung Bế Th T1, sinh ngày 26/5/1998 Bế Th Thu H,
sinh ngày 01/01/2001. Các con chung đều đã thành niên, kho mnh phát trin
bình thường, có gia đình riêng và có khả năng lao động nên không yêu cu Toà án
gii quyết vấn đề v con chung.
* V tài sn chung, vay n chung: Ông T N t tho thun v tài sn
chung, không yêu cu Toà án gii quyết. Ông T và bà N không có vay n chung.
3. Quá trình gii quyết v án y ban nhân dân xã N, tnh Bc Kạn xác định:
Không thông tin đăng kết hôn ca Hoàng Th N ông Bế Văn T. Quá
trình xác minh tại địa phương xác đnh: N, ông T mâu thuẫn đã sng ly
thân.
4. Ti phiên toà:
- Các đương sự đều vng mt nên không có trình bày ti phiên tòa.
- Ý kiến phát biu ca kim sát viên:
+ Vic tuân theo pháp lut t tng: Thẩm phán, thư đã thực hiện đúng
nhim v, quyn hn của mình theo quy đnh ca B lut T tng dân s. Ti
phiên tòa Hội đồng xét xử, Thư đã thc hiện đúng các quy định v vic xét x
thẩm v án. Đương s đã thực hiện đúng quyền nghĩa v theo quy đnh ti
3
các Điều 70, 71, 72 ca B lut T tng dân s. Tại phiên toà nguyên đơn, b đơn
đều đơn đ ngh xét x vng mặt; Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào các
Điu 227, 228 B lut t tng dân s, xét x vng mt các đương sự.
+ V vic gii quyết v án: Hoàng Th N ông Bế Văn T chung sng
với nhau như vợ chng t năm 1995 nhưng không đăng ký kết hôn là vi phm quy
định ti khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình. Đ ngh Hi đồng xét x căn
cứ: Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a, khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147
B lut t tng dân sự. Điu 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986; khon 1
Điều 9; Điều 14; Điều 53 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Hoàng Th N, tuyên b không công
nhn quan h v chng gia Hoàng Th N và ông Bế Văn T. V con chung:
Không xem xét gii quyết do 02 con chung đều đã trên 18 tui, kh năng lao
động. V tài sn chung: Không xem xét gii quyết v tài sản chung do đương s
không yêu cu. V n chung: Không có. V án phí: Hoàng Th N phi chu án
phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
Hoàng Th N khi kin yêu cu Tòa án gii quyết vic ly hôn gia N
ông T. B đơn ông Bế Văn T nơi trú ti thôn N, N, huyn C, tnh Bc
Kn. Trong quá trình gii quyết v án xác đnh bà N ông T chung sống như vợ
chồng không đăng kết hôn. vy, Hội đồng xét x xác định quan h tranh
chấp là Không công nhn quan h v chngtheo quy định tại Điều 28 ca B
lut T tng dân s Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tnh Bc Kn thm
quyn gii quyết theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s.
Tại phiên toà nguyên đơn, b đơn đều có đơn đ ngh xét x vng mt. Hi
đồng xét x căn c vào các Điều 227, 228 B lut t tng dân s để xét x vng
mặt các đương sự.
[2] V ni dung v án:
[2.1] V quan h hôn nhân:
Hoàng Th N ông Bế Văn T t chức cưới hi t năm 1995 chung
sng với nhau như v chng. Do không hiểu quy đnh ca pháp lut nên N
ông T đã không đến U ban nhân dân cp thm quyền để thc hin th tc
đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. Quá trình chung sng gia N,
ông T đến nay ny sinh nhiu mâu thun, cãi vã. Mâu thun din ra liên tc, ngày
càng trm trng và không th hàn gn khiến ông bà đã sống ly thân.
Theo quy định tại Điu 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986 quy
định: Mi nghi thc kết hôn khác đu không giá tr pháp lý”; khoản 1 Điu 9
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định: Vic kết hôn phải được đăng
4
do quan nc thm quyn thc hiện theo quy định ca Lut này
pháp lut v h tch. Vic kết hôn không được đăng theo quy định ti khon
này thì không giá tr pháp ”; khoản 1 Điu 14 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 quy định “Nam, n đủ điu kin kết hôn theo quy đnh ca Lut này
chung sng với nhau như v chồng không đăng kết hôn thì không làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ gia v chồng”; khoản 2 Điều 53 Lut Hôn nhân gia
đình năm 2014 quy đnh: “Trong trưng hợp không đăng kết hôn yêu
cu ly hôn thì Tòa án th lý và tuyên b không công nhn quan h v chồng…”.
Căn cứ vào các quy đnh trên hội đồng xét x xét thy yêu cu khi kin
của nguyên đơn về vic không công nhn quan h v chng gia bà N và ông T là
có căn cứ để chp nhn.
[2.2] V con chung: Quá trình chung sng Hoàng Th N ông Bế Văn T
02 (hai) con chung là Bế Th T1, sinh ngày 26/5/1998 và Bế Th Thu H, sinh ngày
01/01/2001. Bà N, ông T đều không yêu cu Toà án gii quyết vấn đ con chung.
Các con chung đều đã thành niên và không mất năng lc hành vi dân s và có kh
năng lao động, hi đồng xét x không xem xét.
[2.3] V tài sn chung, vay n chung:
- V tài sn chung: Quá trình gii quyết v án N ông T đều xác định
t tho thun v tài sn chung, không yêu cu Toà án gii quyết nên Hội đồng xét
x không xem xét.
- V n chung: Quá trình gii quyết v án N ông T đều xác đnh
không có n chung.
[3] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Hoàng Th N phi chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
[4] Đối với đề ngh ca Vin kim sát v vic gii quyết v án là có căn c,
phù hp với quy định ca pháp luật, được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39; khon 4
Điều 147; Điều 227, Điều 228; Điều 238; Điều 264; Điều 266; Điều 273 B lut
t tng dân sự. Căn cứ Điu 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986; khon 1
Điều 9; Điều 14; Điều 53 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Điu 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc
hi.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Hoàng Th N.
1. V quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia
Hoàng Th N và ông Bế Văn T.
2. V con chung: Đã thành niên không mất năng lc hành vi dân s
có kh năng lao động, hội đồng xét x không xem xét.
3. V tài sn chung: T tho thun, không yêu cu gii quyết nên nên hi
đồng xét x không xem xét.
5
4. Vay n chung: Không có.
5. V án phí: Hoàng Th N phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí hôn nhân gia đình thẩm, được tr vào s tin tm ng án
phí Hoàng Th N đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s
0001874, ngày 01/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh
Bc Kn. Xác nhn bà Hoàng Th N đã nộp đủ tin án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a
Điu 9 Lut Thi hành án Dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut Thi hành án Dân s.
6. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn Hoàng Th N, b đơn Bế Văn T đu
vng mt ti phiên toà quyn kháng cáo trong thi hn 15 (ời lăm) ngày k
t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhn:
- TAND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND huyn Ch Mi (03b);
- Chi cc THADS huyn Ch Mi (01b);
- Các đương sự (02b);
- UBND xã N;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Bo Thanh Toàn
Tải về
Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST Bản án số 01/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất