Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2025 của TAND TP. Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 72/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2025 của TAND TP. Sơn La, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Sơn La (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 72/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/5/2025 của Tòa án nhân dân thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 112/2025/TLST-HNGĐ ngày 29 tháng
4 năm 2025 về xin ly hôn, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị D, sinh năm 1983. Địa chỉ: Tổ 6, phường
C, thành phố SL, tỉnh Sơn La.
- Bị đơn: Anh Trần Văn L, sinh năm 1968. Địa chỉ: Tổ 6, phường C, thành
phố SL, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147; Điều 212; và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 của
Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về án phí, lệ phí
Tòa án;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82; Điều 83 và Điều 110 của Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
05 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 5 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị D và anh Trần Văn
L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Anh Trần Văn L và chị Nguyễn Thị D có 01 con chung là
cháu Trần Chính N, sinh ngày 27/8/2016. Anh chị thống nhất thỏa thuận: Chị D
được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Trần Chính N, sinh ngày
27/8/2016 cho đến khi cháu Nghĩa đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SL
TỈNH SƠN LA
Số: 72/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố SL, ngày 13 tháng 5 năm 2025
Sau khi ly hôn người trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con, không ai
được cản trở thực hiện quyền này; không được lạm dụng việc thăm nom để cản
trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Trần Văn L phải cấp dưỡng nuôi con
chung 1.000.000 VNĐ (một triệu đồng)/tháng, thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng
6/2025 cho đến khi cháu Nghĩa đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản riêng: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị D tự nguyện chịu toàn bộ tiền án phí dân sự
sơ thẩm là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng), trong đó: án phí về ly hôn là 150.000đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng) và án phí cấp dưỡng nuôi con chung là 150.000đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền chị D đã nộp theo biên lai
thu số 0003193, ngày 29/4/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố SL.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận Thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi
hành án.
Nơi nhận:
- Các đương sự (2);
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND thành phố SL (2);
- Chi cục THADS thành phố SL;
- UBND phường C (để vào sổ hộ tịch);
- Lưu: Hồ sơ, án văn.
THẨM PHÁN
Lò Thị Mai Hương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm