Quyết định số 02/2024/QĐST- ngày 18/11/2024 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST- ngày 18/11/2024 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Yên (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa chị Giàng Thị M và anh Thào A D T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ YÊN,
TỈNH SƠN LA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/2024/QĐST- DS
Phù Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Về việc Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Anh Đức.
Thư ký phiên họp: Bà Phan Thị Hương.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La tham gia
phiên họp: Bà Nguyễn Thị Hân – Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 11 năm 2024, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số
02/2024/TLST-VDS ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc: Yêu cầu huỷ việc kết
hôn trái pháp luật theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự
số 01/2024/QĐST-DS ngày 30 tháng 10 năm 2024, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Giàng Thị M, sinh ngày
20/01/1997 (tên gọi khác Giàng Thị N); Địa chỉ: Bản LK, xã ST, huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La, có mặt.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 1. Anh Thào A D T, sinh năm
1996; Địa chỉ: Bản SD, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, vắng mặt.
2. Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La; Người đại diện
theo pháp luật ông Thào A L, Chức vụ Chủ tịch UBND xã ST, huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La, có mặt.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Tại đơn yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật và tại phiên họp giải quyết
việc dân sự chị Giàng Thị M trình bày:
Chị Giàng Thị M kết hôn với anh Sồng A G trên cơ sở tự nguyện và có
đăng ký kết hôn ngày 06/5/2016 tại UBND xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Quá trình chung sống vợ, chồng hòa thuận, hạnh phúc và có 02 người con chung
là cháu Sồng Thuý H, sinh ngày 24/8/2013 và cháu Sồng Trung K, sinh ngày
01/11/2015. Chị Giàng Thị M và anh Sồng A G chưa giải quyết ly hôn tại Toà
2
án có thẩm quyền thì ngày 20/4/2023 chị Giàng Thị M và anh Thào A D T tiếp
tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La tại
giấy chứng nhận kết hôn số 25/2023 ngày 20/4/2023. Tôi yêu cầu Toà án huỷ
kết hôn trái pháp luật giữa tôi và anh Thào A D T, đăng ký kết hôn số 25 ngày
20/4/2023 tại UBND xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Thào A D T trình bày: Năm
2023 anh và chị Giàng Thị M có thực hiện việc đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân
dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Khi thực hiện việc đăng ký kết hôn chị
Giàng Thị M chưa giải quyết ly hôn với anh Sồng A G tại Toà án nhân dân có
thẩm quyền. Có 01 con chung là cháu Thào Phương Q, sinh ngày 21/9/2022, anh
chị thống nhất giao cháu Thào Phương Q cho anh Thào A D T trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi đủ 18 Tổi và có khả năng
lao động. Nay chị Giàng Thị M có đơn đề nghị huỷ việc kết hôn trái pháp luật
giữa anh và chị, anh cũng thống nhất với yêu cầu trong việc dân sự này và
không có yêu cầu nào khác.
Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La trình bày: Ngày
20/4/2023 có 02 công dân là chị Giàng Thị M; sinh ngày 20/01/1997; Địa chỉ:
Bản LK, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La và anh Thào A D T; sinh năm
1996; Địa chỉ: Bản SD, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La có đến UBND xã
ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La xin đăng ký kết hôn.
Công chức tư pháp – hộ tịch xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đã
không nghiên cứu kỹ Luật hôn nhân gia đình đã thực hiện việc đăng ký kết hôn
cho hai công dân có tên trên là không đúng quy định của pháp luật. Uỷ ban nhân
dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đề nghị Toà án nhân dân huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La căn cứ vào quy định của pháp luật giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La phát biểu ý
kiến: Về thủ tục tố tụng: Đây là việc dân sự yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp
luật Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La thụ lý giải quyết là đúng thẩm
quyền. Trong quá trình giải quyết việc dân sự cũng như tại phiên họp Thẩm
phán, Thư ký thực hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 149, Điều 371, 372 BLTTDS; điểm a,
khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 81, 82, 83, Điều 131
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 4 Điều 2 Thông tư liên tịch số
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân
dân tối cao-Viện kiểm sát nhân dân tối cao -Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
3
số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 37 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án. Đề nghị Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Huỷ việc kết hôn trái
pháp luật giữa chị Giàng Thị M và anh Thào A D T.
Về con chung: Giao cháu Thào Phương Q cho anh Thào A D T trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi trưởng thành và có
khả năng lao động.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên không đặt vấn đề xem xét.
Về lệ phí: Miễn lệ phí cho chị Giàng Thị M do thuộc hộ nghèo theo Giấy
chứng nhận số 01/GCN-HN.HCN ngày 02/01/2024 của UBND xã ST, huyện
Phù Yên, tỉnh Sơn La, là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh
tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự đã
được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của đương sự và đại diện Viện kiểm sát nhân
dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La tại phiên họp, Toà án nhân dân huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La nhận định.
[1] Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự chị Giàng Thị M yêu cầu huỷ
kết hôn trái pháp luật. Căn cứ vào khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35,
điểm g khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự yêu cầu của chị Giàng Thị M
thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
[2] Về nội dung yêu cầu:
Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ
việc dân sự, lời khai tại phiên họp giải quyết việc dân sự thì chị Giàng Thị M và
anh Thào A D T kết hôn với nhau năm ngày 20/4/2023 có đăng ký kết hôn tại
Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Quá trình chung sống
hạnh phúc có 01 con chung là cháu Thào Phương Q, sinh ngày 21/9/2022, hiện
nay cháu Thào Phương Q đang sống cùng với anh Thào A D T.
Về điều kiện kết hôn: Chị Giàng Thị M và anh Thào A D T đăng ký kết
hôn ngày 20/4/2023 tại Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Như vậy tại thời điểm đăng ký kết hôn chị Giàng Thị M là người đang có chồng,
căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân & gia đình năm 2014, khoản 4
Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Toà án nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân tối cao- Bộ tư
4
pháp Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014 thì việc kết hôn giữa chị Giàng Thị M và anh Thào A D T vi phạm điều
kiện kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật hôn nhân & gia đình
năm 2014. Do đó cần chấp nhận yêu cầu của chị Giàng Thị M huỷ việc kêt hôn
trái pháp luật với anh Thào A D T đã được đăng ký kết hôn số 25/2023 ngày
20/4/2023 vào sổ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La.
Về con chung: Chị Giàng Thị M và anh Thào A D T đều thống nhất giao
cháu Thào Phương Q, sinh ngày 21/9/2022 cho anh Thào A D T trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi đủ 18 Tổi và có khả năng
lao động, về cấp dưỡng không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận phân chia, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về tài sản riêng: Tự thoả thuận, Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Tự thỏa thuận phân chia, thanh toán, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[3] Về ý kiến tham gia của Kiểm sát viên tham gia tại phiên họp về việc
giải quyết việc dân sự là phù hợp nên cần chấp nhận.
[4] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Người yêu cầu có đơn xin
miễn lệ phí là thuộc hộ nghèo và là người dân tộc thiểu số cư trú ở cùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do đó cần chấp nhận theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí lệ phí Toà án.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 149, Điều 367, Điều 371, Điều 372 của Bộ luật tố
tụng dân sự; điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều
81, 82, 83, Điều 131 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 4 Điều 2
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Toà án nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân tối cao- Bộ tư
pháp Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014; Khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí lệ phí Toà án.
5
1. Về yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc
dân sự của chị Giàng Thị M. Huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa chị Giàng Thị
M và anh Thào A D T được đăng ký kết hôn, theo giấy chứng nhận kết hôn số:
25/2023 ngày 20/4/2023, của Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn
La.
Về con chung: Giao cháu Thào Phương Q, sinh ngày 21 tháng 9 năm 2022
cho anh Thào A D T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cho
đến khi đủ 18 Tổi và có khả năng lao động. về cấp dưỡng anh Thào A D T
không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận phân chia, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về tài sản riêng: Tự thoả thuận, Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Tự thỏa thuận phân chia, thanh toán, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2. Lệ phí toà án: Miễn lệ phí cho chị Giàng Thị M.
3. Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Người yêu cầu, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự có quyền kháng cáo quyết
định giải quyết việc dân sự trong hạn 10 ngày, kể từ ngày Toà án ra quyết định.
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày ra quyết định, Viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp có quyền
kháng nghị trong hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Phù Yên;
- Chi cục THADS huyện Phù Yên;
- UBND xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh
Sơn La;
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN HỌP
Nguyễn Anh Đức
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 02/2024/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm