Quyết định số 01/2024/QĐST- ngày 18/11/2024 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2024/QĐST-

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2024/QĐST- ngày 18/11/2024 của TAND huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phù Yên (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 01/2024/QĐST-
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Sồng A T và chị Giàng Thị M
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ YÊN,
TỈNH SƠN LA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2024/QĐST- DS
Phù Yên, ngày 12 tháng 11 m 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Về việc Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Anh Đức.
Thư ký phiên họp: Bà Phan Thị Hương.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La tham gia
phiên họp:Nguyễn Thị Hân Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 11 năm 2024, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ số
01/2024/TLST-VDS ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc: Yêu cầu huỷ việc kết
hôn trái pháp luật theo Quyết định mở phiên họp thẩm giải quyết việc dân sự
số 01/2024/QĐST-DS ngày 30 tháng 10 năm 2024, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Anh Sồng A T, sinh ngày năm
1990; Địa chỉ: Bản LK, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, có mặt.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 1. Chị Giàng Thị M, sinh ngày
20/01/1997 (tên gọi khác Giàng Thị N); Địa chỉ: Bản LK, ST, huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La, mặt.
2. Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
Người đại diện theo pháp luật ông Thào A L, Chức vụ Chủ tịch UBND xã
ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La (có mặt).
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Tại đơn yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật và tại phiên họp giải quyết
việc dân sự anh Sồng A T trình bày:
Anh Sồng A T chị Giàng Thị M kết hôn với nhau ngày 14/4/2012
đăng kết hôn tại Uban nhân dân ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Quá
trình chung sống vợ, chồng hòa thuận, hạnh phúc 02 người con chung:
Cháu Sồng Thuý H, sinh ngày 24 tháng 8 năm 2013 và cháu Sồng Trung K, sinh
2
ngày 01 tháng 11 năm 2015, hiện nay các cháu đang sống cùng với anh Sồng A
T; địa chỉ: bản LK, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Ngày 14/4/2012 anh Sồng A T chGiàng Thị M đến Uỷ ban nhân
dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La nộp tờ khai đăng ký kết hôn và được Uỷ
ban nhân dân ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đăng kết hôn, theo giấy
chứng nhận kết hôn số 35/2012 ngày14/4/2012 khi đăng kết hôn chị Giàng
Thị M 15 tuổi 02 tháng 25 ngày (chưa đủ tuổi đăng kết hôn) theo Luật hôn
nhân gia đình năm 2000. Ngày 06/5/2016 chị Giàng Thị N anh Sồng A T
lại đến Uỷ ban nhân dân ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La để thực hiện việc
đăng kết hôn, tuy đã đủ tuổi nhưng việc thực hiện đăng kết hôn không
đúng quy định của pháp luật.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan chị Giàng Thị M trình bày: Ngày
14/4/2012 chịanh Sồng A T đến Uỷ ban nhân dân ST, huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La để thực hiện việc đăng kết hôn. Việc đăng kết hôn lúc chị
Giàng Thị M chưa đủ tuổi đăng kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân
gia đình. Đến ngày 06/5/2016 chị anh Sồng A T lại thực hiện việc đăng
kết hôn tại UBND xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Quá trình chung sống vợ
chồng 02 con chung Sồng Thuý H, sinh ngày 24 tháng 8 năm 2013 cháu
Sồng Trung K, sinh ngày 01 tháng 11 năm 2015, hiện nay c cháu đang sống
cùng với anh Sồng A T; địa chỉ: bản LK, xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La chị
đề nghị để anh Sồng A T được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục hai cháu cho đến khi thành niên (đủ 18 tuổi) và có khả năng lao động.
Về tài sản chung, nợ chung tài sản riêng: Không yêu cầu Tán giải
quyết.
Nay Anh Sồng A T đơn yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa chị
Giàng Thị M anh Sồng A T, chị cũng thống nhất với yêu cầu trong việc dân
sự này và không có yêu cầu nào khác.
Uỷ ban nhân dân ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La trình bày: Ngày
14/4/2012 có 02 công dânanh Sồng A T: Nơi cứ trú: bản LK A, xã ST, huyện
Phù Yên, tỉnh Sơn La chị Giàng Thị M, sinh ngày 05/01/1994; Nơi trú:
Bản ST, TP, huyện PYên, tỉnh Sơn La đến UBND ST, huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La xin đăng kết hôn. Qua kiểm tra hồ gốc, stheo dõi thì
Chị Giàng Thị M đăng ký kết hôn lúc 15 tuổi 02 tháng 25 ngày (chưa đủ tuổi kết
hôn).
Ngày 14/4/2012 ngày 06/5/2016 Uỷ ban nhân dân ST, huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La đã tiến hành việc đăng ký kết hôn cho 02 công dân là anh Sồng
A T và chị Giàng Thị M. Công chức tư pháp hộ tịch ST đã không nghiên
3
cứu kỹ Luật hôn nhân gia đình năm 2000. Uỷ ban nhân dân ST, huyện P
Yên, tỉnh Sơn La đề nghị Tán nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La căn cứ
vào quy định của pháp luật giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La phát biểu ý
kiến: Về thủ tục ttụng: Đây việc dân sự yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp
luật Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La thụ lý giải quyết là đúng thẩm
quyền. Trong quá trình giải quyết việc dân sự cũng như tại phiên họpThẩm
phán, Thư ký thực hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 149, Điều 371, 372 BLTTDS; Điều 9,
Điều 17 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000; điểm b khoản 4 Điều 2, khoản 3
Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao-Viện kiểm sát nhân n tối cao -Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Đề nghị Tán nhân dân huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La Huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Sồng A T chị
Giàng Thị M.
Về con chung: Căn cứ Điều 59, Điều 81, 82, 83, Điều 131 Luật hôn nhân
gia đình năm 2014 anh Sồng A T chị Giàng Thị M đều thống nhất giao
cháu: Sồng Thuý H, sinh ngày 24 tháng 8 năm 2013 và cháu Sồng Trung K, sinh
ngày 01 tháng 11 năm 2015 cho anh Sồng A T được trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng giáo dục hai cháu cho đến khi thành niên (đủ 18 tuổi)
khả năng lao động.
Về con chung, tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên không đặt vấn
đề xem xét.
Về lệ phí: Miễn lệ phí cho anh Sồng A T do thuộc hộ nghèo theo Giấy
chứng nhận số 01/GCN-HN.HCN ngày 02/01/2024 của UBND ST, huyện
Phù Yên, tỉnh Sơn La, người dân tộc thiểu số cư tvùng điều kiện kinh
tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sự đã
được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của đương sự và đại diện Viện kiểm sát nhân
dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La tại phiên họp, Toà án nhân dân huyện Phù Yên,
tỉnh Sơn La nhận định.
4
[1] Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự anh Sồng A T yêu cầu huỷ
kết hôn trái pháp luật. Căn cứ vào khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35,
điểm g khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự yêu cầu của anh Sồng A T thuộc
thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
[2] Về nội dung yêu cầu:
Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ
việc dân sự, lời khai tại phiên họp giải quyết việc dân sự tanh Sồng A T và chị
Giàng Thị M kết hôn với nhau theo giấy chứng nhận kết hôn số 35/2024 ngày
14/4/2012 tại Uỷ Ban nhân dân ST, huyện Phù n, tỉnh Sơn La. Khi đăng
kết hôn chị Giàng Thị M 15 tuổi 02 tháng 25 ngày (chưa đủ tuổi kết hôn).
Đến ngày 06/5/2016 chị Giàng Thị M anh Sồng A T đăng kết hôn theo
Giấy chứng nhận kết hôn số 06/2016 tuy đã đủ tuổi nhưng không đúng quy định
của pháp luật.
Về điều kiện kết hôn: Chị Giàng Thọ M chưa đủ điều kiện để kết hôn, căn
cứ Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2000, khoản 1 Điều 2 Thông tư liên
tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tán
nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân tối cao- Bộ tư pháp Hướng dẫn thi
hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 tviệc kết hôn
giữa anh Sồng A T và chị Giàng Thị M vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định
tại Luật hôn nhân & gia đình. Đến ngày 06/5/2016 chị Giàng Thị M và anh Sồng
A T lại thực hiện việc đăng kết hôn tuy đã đủ tuổi nhưng không đúng quy
định của pháp luật. Do đó cần chấp nhận yêu cầu của anh Sồng A T huỷ việc kêt
hôn trái pháp luật giữa anh Sồng A T chị Giàng Thị M đã được đăng kết
hôn số 35/2012 ngày 14/4/2012 đăng ký số 02/2016 ngày 06/5/2016 vào sổ
đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Về con chung: Căn cứ Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình năm
2014 anh Sồng A T chị Giàng Thị M đều thống nhất giao cháu: cháu Sồng
Thuý H, sinh ngày 24 tháng 8 năm 2013 cháu Sồng Trung K, sinh ngày 01
tháng 11 năm 2015, hiện nay các cháu đang sống cùng với anh Sồng A T; địa
chỉ: bản LK, ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La anh đề nghị được trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục hai cháu cho đến khi thành niên
(đủ 18 tuổi) khả ng lao động. Về cấp dưỡng anh Sồng A T không yêu
cầu Toà án giải quyết.
V tài sản chung: T thỏa thuận phân chia, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
V tài sản riêng: T thoả thuận, Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
5
V n chung: Tthỏa thuận phân chia, thanh toán, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[3] Vý kiến tham gia của Kiểm sát viên tham gia tại phiên họp về việc
giải quyết việc dân sự là phù hợp nên cần chấp nhận.
[4] Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Người yêu cầu đơn xin
miễn lphí thuộc hộ nghèo người dân tộc tcùng điều kiện
kinh tế - hội đặc biệt khó khăn do đó cần chấp nhận theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí lệ phí Toà án.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 149, Điều 367, Điều 371, Điều 372 của Bộ luật t
tụng dân sự; Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2000; Căn cứ Điều 81, 82,
83, Điều 59, Điều 131 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 2
Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Tán nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân ti cao- Bộ tư
pháp Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật n nhân gia đình năm
2014; Khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí lệ phí Toà án.
1. Về yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc
dân sự của anh Sồng A T. Huỷ việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Sồng A T
chị Giàng Thị M được đăng kết hôn, theo giấy chứng nhận kết hôn số:
35/2012 ngày 14/4/2012 và giấy chứng nhận kết hôn số 02/2016 ngày 06/5/2016
của Uỷ ban nhân dân xã ST, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La.
Về con chung: Anh Sồng A T chị Giàng Thị M đều thống nhất giao cháu:
Sồng Thuý H, sinh ngày 24 tháng 8 năm 2013 và cháu Sồng Trung K, sinh ngày
01 tháng 11 năm 2015 cho anh Sồng A T được trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng giáo dục hai cháu cho đến khi thành niên (đủ 18 tuổi) khả
năng lao động. Về cấp dưỡng anh Sồng A T không yêu cầu Toà án giải quyết.
V tài sản chung: T thỏa thuận phân chia, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
V tài sản riêng: T thoả thuận, Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
V n chung: Tthỏa thuận phân chia, thanh toán, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2. Lệ phí toà án: Miễn lệ phí cho anh Sồng A T.
6
3. Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Người u cầu, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự quyền kháng cáo quyết
định giải quyết việc dân sự trong hạn 10 ngày, kể tngày Toà án ra quyết định.
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghtrong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày ra quyết định, Viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp quyền
kháng nghị trong hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Phù Yên;
- Chi cục THADS huyện Phù Yên;
- UBND ST, huyện Phù Yên, tỉnh
Sơn La;
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự;
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN HỌP
Nguyễn Anh Đức
Tải về
Quyết định số 01/2024/QĐST- Quyết định số 01/2024/QĐST-

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2024/QĐST- Quyết định số 01/2024/QĐST-

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất