Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Uyên (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: 02/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy kết hôn trái pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN UYÊN
TỈNH LAI CHÂU
Số: 02/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Uyên, ngày 25 tháng 12 m 2024
QUYẾT ĐỊNH
THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v: Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU
Thành phần giải quyết việc dân sự:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Nguyễn Thị Phương.
Thư ký phiên họp: Phạm ThThúy Phượng - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân n huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu tham gia
phiên họp: Lương Th Vân - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024, tại trsở a án nhân dân huyện Tân Uyên,
tỉnh Lai Châu mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc n sự thụ số:
25/2024/TLST-HNGĐ, ngày 13 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu hủy kết hôn
trái pháp luật theo Quyết định mở phiên họp số: 02/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12
tháng 12 m 2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Lường Văn S, sinh năm: 1958.
Đa ch: Bn Nà Ngò, xã Nm S, huyn n Uyên, tỉnh Lai Châu (vắng mặt).
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1) Ủy ban nhân dân Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Việt Vương - Chức vụ: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu (vắng mặt).
2) Anh ờng n C; Sinh ngày: 22/12/1998;
Đa chỉ: Bản Nà Ngò, xã Nậm S, huyn Tân Uyên, tỉnh Lai Châu (vắng mt)
3) Chị ờng Th T; Sinh ngày: 27/5/1994;
Đa chỉ: Bản Pc Ta, xã Pc Ta, huyn Tân Uyên, tnh Lai Châu (vắng mt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự lời khai trong quá trình giải
quyết việc dân sự, người yêu cầu ông Lường Văn S trìnhy:
2
Ông Lường Văn S bố đcủa anh ờng Văn C trình y: Anh C, sinh
ngày 22/12/1998 và chị Lường ThT, sinh ngày 27/5/1994 kết hôn với nhau trên
sở tnguyện, không bai ép buộc, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu ngày 21/8/2017. Khi đi đăng kết
hôn, anh C cung cấp sổ hộ khẩu thể hin ngày sinh 03/6/1993, n anh C đã đủ
tuổi kết hôn. Tuy nhiên tại thời điểm anh C cung cấp sổ hộ khẩu do anh khai
không chính xác mà ngày sinh chính xác là ngày 22/12/1998 theo giấy khai sinh
do ông Lường Văn S đi khai sinh cho anh để đi học. vậy anh C sinh ngày
22/12/1998 có đăng kết n với chT vào ngày 21/8/2017 tại Ủy ban nhân
dân xã Pắc Ta đã vi phạm về điều kiện kết hôn theo quy định tại điểm a khon 1
Điều 8 - Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, nên ông Lường Văn S yêu cầu
Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh C
chị T theo Giấy chứng nhận kết hôn số 30 ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân
Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu.
Quá trình giải quyết việc dân sự, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Ủy ban nhân dân (UBND) Pắc Ta có ý kiến: Ngày 21/8/2017 anh C chị
T đến Ủy ban nhân dân xã Pắc Ta đăng ký kết hôn, khi đến đăng ký anh C cung
cấp sổ hkhẩu giấy c nhận tình trạng hôn nhân ghi ngày sinh 03/6/1993,
nên Ủy ban nhân dân xã Pắc Ta mới đăng ký kết hôn cho anh chị. Tuy nhiên sau
này xác minh đây ngày sinh không chính xác. vậy UBND xã đề nghTòa
án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tại bn bản ly lời khai của người có quyền lợi, nghĩa v ln quan
anh C và chT đều trình bày: Anh C và ch T kết hôn với nhau trên st
nguyện, đăng ký kết hôn vào ngày 21/8/2017 ti y ban nhân dân xã Pắc
Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. Khi đi đăng ký kết hôn anh C xuất trình sổ
hkhu giấy c nhn nh trạng n nhân, n chT xut trình sổ hộ khẩu. vậy
UBND Pắc Ta căn cvào c giấy tờ mà anh ch cung cấp đđăng ký kết n theo
quy định. Nng thực tế căn cước côngn giấy khai sinh hiện tại của anh C thể
hiện sinh ny 22/12/1998, đây mi là ngày tháng năm sinh chính xác của anh C.
vậy khi đi đăng ký kết hôn anh C chưa đ tuổi kết hôn đúng như lời khai của
ông Lường n S. Anh C và chT đều đồng ý với u cầu của ông S v việc
hủy kết hôn trái pháp luật giữa anh chị. Tuy nhiên anh C và ch T sống hạnh
phúc với nhau, cả hai đều mong muốn tiếp tục duy t quan hhôn nn, xây
dựng hạnh phúc gia đình nên anh C và chị T đều u cầu a án công nhận
quan hệ hôn nhân hợp pháp kể từ khi anh C đủ tuổi kếtn là ngày 22/12/2018
theo quy định của pháp luật.
Kết quxác minh tại Ủy ban nhân dân xã Nậm Sỏ cho thy anh Lường
n C có ngày tháng năm sinh cnh xác là ngày 22/12/1998.
Kết quả xác minh tại y ban nhân dân Pắc Ta cho thấy Giấy đăng
kết n số: 30 ngày 21/8/2017 thhiện anh C sinh ny 03/6/1993 do khi đi
3
đăng hết hôn anh C, chị T đều có mt, kết hôn tn cơ sở tự nguyn và xuất trình
shkhẩu và giấy c nhận tình trạng hôn nhân ngoài ra kng cung cp thêm. Do
căn cứ vào sổ hkhu và giấyc nhận tình trạng hôn nhân của anh C ghi sinh ny
03/6/1993 nên trong Giấy chứng nhận kết hôn giữa anh C ch T được ghi ngày sinh
của anh C là 03/6/1993. Xác minh về con chung: Anh C và chị T 02 con chung là
cháu ờng Diễm Kiều, sinh ngày 27/11/2017, có số đăng ký khai sinh 163 ngày
13/12/2017 cháu Lường Thanh Tùng sinh ngày 22/9/2020 có số đăng ký khai
sinh 176 ngày 15/10/2020.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Uyên tham gia phiên họp, phát
biểu ý kiến: Trong quá trình giải quyết việc dân sự, Thẩm phán, Thư đã thực
hiện đúng và đầy đcác quy định của pháp luật; người tham gia tố tng thực hiện
quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Tại phiên họp,
Thẩm phán, Thư đã thực hiện đúng đầy đủ các quy định của pháp luật;
người yêu cầu, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan vắng mặt đơn xin
vắng mặt.
V giải quyết việc dân s: Căn cđiểm a khon 1 Điều 8; điểm a khon 2 Điều
10, khoản 2 Điu 11 ca Luật Hôn nn và gia đình m 2014; khoản 1 Điu 29, điểm
b khon 2 Điều 35, đim g khoản 2 Điu 39, các Điu 361, 362, 366, 367, 370, 371, 372
ca B lut Ttng dân sự; khon 1, điểm a khon 2 Điều 4 Tng liên tịch số
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, ngày 06/01/2016 hưng dn thi hành mt
squy đnh của Lut Hôn nn và gia đình; Nghquyết s326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức T, miễn, gim, T, nộp,
qun lý và sdng án phí, lphí Tòa án, đnghTòa án chấp nhn đơn yêu cu ca ông
Lưng Văn S, hủy kết hôn trái pp luật gia anh ng Văn C và ch Lưng Th T t
ngày 21/8/2017 đến ngày 22/12/2018. Chp nhn đơn yêu cu đc lập của anh Lưng
Văn C và chị Lường Th T, công nhận quan h hôn nhân ca anh Lường Văn C và ch
ng Thị T kể từ thời điểm anh C đủ điều kin về độ tui kết hôn, tc k từ ngày
22/12/2018.
V l phí: Căn c đim d khon 2 Điu 11 Ngh quyết s: 326/2016/UBNTVH14,
ny 30/12/2016 ca y ban Thưng v Quc hi quy định v mc T, min, gim, T,
nộp, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án. Ngưi yêu cu ông Lường Văn S không
phải chu l phí gii quyết vic dân sự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân
Uyên tại phiên họp, Tòa án nhân huyện Tân Uyên nhận định:
[1] Ông Lường Văn S là bố đẻ của anh Lường Văn C nên ông có quyền
yêu cầu Tòa án hủy kết hôn trái pháp luật giữa anh C và chị T theo quy định tại
khoản 2 Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Việc đăng ký kết
4
hôn giữa anh Lường Văn C chị Lường Thị T được thực hiện tạiy ban nhân
dân Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu nên Tc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu theo quy định tại khoản 1
Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] Xét về việc vắng mặt: Tại phiên họp, người yêu cầu, những người
quyền lời và nghĩa vụ liên quan đều vắng mặt và đã đơn xin vắng mặt nên
Tòa án tiến hành mở phiên họp vắng mt những người tham gia tố tụng theo quy
định tại các Điều 228, 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Xét v yêu cầu giải quyết việc dân s của người yêu cầu a án nhận
định n sau: Anh ờng n C, sinh ngày 22/12/1998 Chị Lường Thị T,
sinh ngày 27/5/1994 kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện, có đăng kết hôn
tại Ủy ban nhân n xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu ny 21/8/2017.
Tại thời đim đăng kết hôn, anh C mới được 18 tuổi 07 tng 29 ngày, nên
anh C chưa đủ tui kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 - Lut Hôn
nhân gia đình là nam từ đ 20 tuổi tr lên, n từ đủ 18 tuổi tr lên. Vì vy,
việc ông S yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp lut giữa anh C và chị T
theo giấy chứng nhận kết hôn số 30, ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân xã
Pắc Ta, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu n cứ cần được chp nhận.
[4] Về yêu cầu của người quyền lợi nghĩa vụ liên quan là anh Lường
Văn C chị Lường Thị T: Tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết
hôn trái pháp luật thì anh Lường Văn C đã đủ điều kiện về độ tuổi kết hôn. Anh
Lường Văn C chị Lường Thị T đang chung sống hạnh phúc, anh chị đều
nguyện vọng được tiếp tục chung sống với nhau để xây dựng hạnh phúc gia đình
yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân của anh chị, kể từ thời điểm anh
C đủ tuổi kết hôn là ngày 22/12/2018. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 8; khoản
2 Điều 11 - Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; khoản 1, điểm a khoản 2 Điều
4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, ngày
06/01/2016 hướng dẫn thi hành mt số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình,
Tòa án xét thấy yêu cầu của anh C và chị T có căn cứ và cần được chấp nhận.
[5] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị
quyết số 326/2016/UBNTVH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định vmức T, miễn, giảm, T, nộp, quản lý sử dụng án phí, lệ phí
Tòa án, ông Lường Văn S Tộc trường hợp không phải nộp tiền lệ phí giải quyết
việc dân sự.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 8; điểm a khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 11
của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều
5
35, điểm g khoản 2 Điều 39, các Điều 361, 362, 366, 367, 370, 371, 372 của Bộ
luật Tố tụng n sự; khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch số
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, ngày 06/01/2016 hướng dẫn thi
hành mt số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức T, miễn,
giảm, T, nộp, quản lý sử dụng án phí, lệ phí Tòa án,
1. Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự của ông Lường Văn S. Hủy
việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Lường n C và chị Lường ThT theo Giấy
chứng nhận kết n số 30, ngày 21/8/2017 của y ban nhân dân Pắc Ta,
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu.
2. Chấp nhận yêu cầu của anh Lường Văn C và chLường Thị T. Công
nhận quan hhôn nhân của anh Lường n C và chị Lường Thị T ktừ thời
điểm anh Lường Văn C đủ tuổi kết hôn là ngày 22/12/2018.
3. Về lệ phí Tòa án: Ông Lường Văn S Tộc trường hợp không phải nộp
tiền lệ phí giải quyết việc dân sự.
4. Người yêu cầu, người quyền lợi, nghĩa vliên quan đến việc giải
quyết việc dân s quyền kháng cáo trong thời hạn 10 ngày, kể tngày nhận
được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được thông báo, niêm yết.
Viện kiểm sát ng cấp quyền kháng nghtrong thời hạn 10 ngày, Viện
kiểm sát cấp trên trực tiếp quyền kháng nghị trong thời hạn 15 ngày, kt
ngày Tòa án ra quyết định./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
- Toà án nhân dân tỉnh Lai Châu;
- VKSND huyện Tân Uyên;
- Người yêu cầu;
- NgườiQL,NVLQ;
- Chi cục THADS h. Tân Uyên
- UBND Pắc Ta;
- u hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Phương
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất