Bản án số Số/2024/DS-ST ngày 29/09/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án Số/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số Số/2024/DS-ST ngày 29/09/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: Số/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị Hồng T và Trần Nhật H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH L, TNH L
Vi thành phn hội đồng xét x sơ thm gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Nga
- Các Hi thm nhân dân: Ông Lý Chí Sung
Bà Hà Th Liên
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lc - Thư Tòa án nhân dân thành
ph L
Đại din Vin kim sát nhân thành ph L tham gia phiên toà: Nguyn
Phương Thảo - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố L, tỉnh L xét
xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 19/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 5 năm
2024 về việc: “Tranh chấp Hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 11/2024/QĐXXST-DS ngày 09/9/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
Bà Lê Th Hng T, sinh năm 1979 (vắng mt).
Ông Lê Đức M, sinh năm 1974 (có mt).
Người đi din theo y quyn của nguyên đơn Th Hng T là: Ông
Đức M, sinh năm 1974 (có mặt).
Cùng địa ch: S nhà 024, đường 30/4, t 27, phường Đ, thành ph L, tnh L.
- B đơn:
Ông Trn Nht H, sinh năm 1976 (vắng mt).
Địa ch: S nhà 28, t 06, phường Thượng Đình, quận T, thành ph H.
Bà Phan Th H, sinh năm 1978 (vng mt).
Địa ch: S nhà 82, đường Trần Hưng Đo, t 5 phường Đoàn Kết, thành ph L,
tnh L.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH L
TNH L
B Bn án s: 10/2024/DS- ST
Ngày: 26/9/2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng vay tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Lê Thanh Hg, sinh năm 1998 (vắng mt).
Địa ch: S nhà 024, đường 30/4, t 27, phưng Đ, thành ph L, tnh L.
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khởi kin cùng các tài liu, chng c trong h vụ án li khai
trong quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa nguyên đơn ông Đức M,
đồng thời người đại din theo y quyền cho nguyên đơn Th Hng T, ông
M trình trình bày:
Ngày 24/6/2020 ông bà cho v chng ông Trần Nhật H Phan Thị H
vay stiền 100.000.000 đồng, khi cho vay hai bên làm Hợp đồng vay tiền
không tài sản bảo đảm, hợp đồng được công chứng số 133 quyển số
01/2020/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 24/6/2020 tại văn phòng công chứng Dương
Quốc Đại. Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận số tiền cho vay 100.000.000
đồng, lãi suất vay 0%, thời hạn vay 01 năm kể từ ngày 24/6/2020 đến hết ngày
23/6/2021, nếu quá thời hạn trên ông H bà H không trả được cho ông Đức M
Th Hng T thì phải nghĩa vụ trả tiền lãi suất của số tiền vay trên cho ông
theo lãi suất trung hạn tiêu dùng theo quy định của Ngân hàng. T khi cho vay
đến nay đã quá thời hạn thanh toán sang năm thứ 3 nhưng ông Trần Nhật H
Phan Thị H không thực hiện việc trả nợ cho ông M, T bao gồm cả gốc lãi theo
quy định. Ông M, T đã nhiều lần yêu cầu ông H, H trả tiền nhưng ông
không trả và có thái độ chây ì, thách thức.
vậy nguyên đơn ông Đức M Th Hng T yêu cầu Tòa án giải
quyết buộc ông Trần Nhật H Phan Thị H phải trả lại cho ông M, T số tiền
gốc là 100.000.000 đồng tiền lãi 10,2%/năm tạm tính từ ngày 01/7/2021 đến ngày
30/4/2024 (tương đương 33 tháng) = 28.050.000 đồng. Tổng cả gốc lãi là
128.050.000 đồng.
Ngày 20/9/2024 ông Đức M, bà Lê Th Hng T đơn xin rút một phn yêu
cu khi kin, yêu cu ông Trần Nhật H và bà Phan Thị H tr cho ông s tin gc
100.000.000 đồng và tiền lãi 10%/năm tính t ngày 01/7/2021 đến ngày xét x
thm 26/9/2024 (tổng 1.181 ngày) = 32.356.164 đồng. Như vậy, tổng cả gốc và lãi
132. 356.164 đồng, trong đó: tiền gốc 100.000.000 đồng, tin lãi 32.356.164
đồng.
Ti phiên tòa, ông Đức M, Th Hng T vn gi nguyên yêu cu khi
kin.
* Ti các li khai trong quá trình gii quyết v án b đơn ông Trần Nhật H
trình bày:
Trước đây ông Trần Nhật H và ông Lê Đức M có quen biết nhau nên ông H có
vay của ông M số tiền 100.000.000 đồng, khi vay hai bên có làm “Hợp đồng vay tiền
không tài sản bảo đảm”, hợp đồng được công chứng số 133 quyền số
01/2020/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 24/6/2020 tại văn phòng công chứng Dương
3
Quốc Đại. Trong hợp đồng thỏa thuận số tiền cho vay 100.000.000 đồng, lãi suất
vay là 0%, thời hạn vay là 01 năm kể từ ngày 24/6/2020 đến hết ngày 23/6/2021. Sau
khi vay tiền của ông M, T, ông H đã chuyển trả cho T 5 lần với tổng số tiền
32.900.000 đồng, bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Thị Hồng T
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Vit Nam - chi nhánh L.
Nay ông M, T yêu cu ông và H phi tr cho ông M, T stiền gốc
100.000.000 đồng và tiền lãi 10,2%/năm tạm tính từ ngày 01/7/2021 đến ngày
30/4/2024 (tương đương 33 tháng) = 28.050.000 đồng. Tổng cả gốc lãi là
128.050.000 đồng ông không nht trí, ông chỉ nhất trí trả số tiền còn nợ lại chưa
trả sau khi đã trừ đi số tiền 32.900.000 đồng và tiền lãi suất theo quy định.
* B đơn bà Phan Thị H đã được Tòa án tống đt hp l thông báo th lý v án,
giy triu tp, thông báo v phiên hp kim tra vic giao np tiếp cn, công khai
chng c và hòa gii, giy triu tp tham gia phiên tòa nhưng đu vng mt và cũng
không văn bản tr li ý kiến cho Tòa án biết v yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan ông Lê Thanh Hg trình bày:
Vào thời gian khoảng tháng 7 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021 ông Thanh
Hg có làm thuê cho ông Trần Nhật H và bà Phan Thị H trồng cây ăn quả và nuôi một
số gia súc, gia cầm mục đích để khai thác du lịch sinh thái. Số tiền ông H chuyển
khoản vào số tài khoản của mẹ ông là bà Th Hng T để trả tiền 04 tháng ông Hg
làm thuê cho nhà ông H và bà H là 20.000.000 đồng, số tiền còn lại 12.900.000 đồng
là tiền sửa xe ô mà bố mẹ ông cho vợ chồng ông H và bà H mượn xe đi làm ăn
đã xảy ra tai nạn, tổng số tiền sửa xe hết 25.900.000 đồng tại xưởng sửa xe của ông
Nguyễn Quang Hiến tại tổ 5, phường Tân Phong, thành phố L nhưng ông H chỉ
chuyển cho ông 12.900.000 đồng và ông H nói với ông là chú đang khó khăn, chú
chuyển trước 12.900.000 đồng, còn 13.000.000 đồng sẽ chuyển trả sau, đến nay ông
H vẫn chưa chuyển trả cho ông số tiền sửa xe còn lại. Như vậy ông H đã chuyển vào
tài khoản của mẹ ông T 32.900.000 đồng tiền công ông đi làm thcho ông
H tiền sửa xe ông H đã đâm vào làm hỏng, chứ không phải ông H trả tiền vay
cho bố mẹ ông đối với khoản vay 100.000.000 đồng ông H H vay của bố mẹ
ông trước đó.
* Tại phiên toà, đại din Vin kim sát nhân dân thành ph L có ý kiến như sau:
V t tng: Quá trình gii quyết v án, k t khi thv án cho đến trước thi
đim Hội đồng xét x ngh án, Thẩm phán đã chấp hành đúng các quy đnh ca pháp
lut v nhim v quyn hn ca Thẩm phán đưc phân công. Tiến hành th v án
đúng trình t, th tc và gi thông báo thv án đúng thi hạn quy định; xác đnh
đúng cách tố tng của đương s; thu thp chng c khách quan, công khai; ra
quyết định xét x và chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đúng thời hn lut
định; vic cp, tống đạt văn bn t tụng đảm bo. Hội đồng xét x đã xét x v án
đúng nguyên tắc, thành phn. Nguyên đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đã
thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy đnh tại Điều 70, 71, 73 B lut t tng
dân s. B đơn chưa thc hiện đúng quy định v quyền nghĩa vụ ca mình theo
4
quy định Điều 70, 72 B lut t tng dân s.
V quan điểm gii quyết v án:
Căn cứ các Điều 117, 119, 357, 463, Điều 466, 468 B lut dân s 2015;
khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, đim g khon 1
Điu 40, Điu 147, Điu 227, 228, khoản 2 Điều 244, Điều 271, Điều 273, Điều 483
B lut t tng dân s; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án. Đ ngh Hội đồng xét x:
- Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Đức M
Th Hng T đối vi ông Trn Nht H bà Phan Th H v vic “Tranh chấp hp
đồng vay tài sản”.
Buc ông Trần Nhật H Phan Thị H phi có nghĩa vụ tr cho ông Đức
M Th Hng T s tin 132.356.164 đồng, trong đó, số tin n gc
100.000.000 đồng và tin lãi sut là 32.356.164 đng.
- Đình chỉ đối vi mt phn yêu cu ca nguyên đơn ông Đc M bà
Th Hng T đối vi ông Trn Nht H và bà Phan Th H v phn lãi suất 0,2%/năm.
- V án phí: B đơn ông Trn Nht H Phan Th H phi chu toàn b án
phí dân s thẩm đi vi yêu cu của nguyên đơn được Tòa án chp nhn. Tr li
cho nguyên đơn ông Lê Đức M s tin s tiền 3.201.000 đồng tin tm ứng án phí đã
np ti Chi cc thi hành án dân s thành ph L.
Đề ngh ghi nhn gii thích v quyn yêu cu thi hành án dân s và quyn
kháng cáo của các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên toà
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V quan h pháp lut thm quyn gii quyết: Đây là v án “Tranh chấp
hợp đồng vay tài sngiữa nguyên đơn ông Đức M, Th Hng T b đơn
ông Trần Nhật H, địa ch: S nhà 28, t 06, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân,
thành ph Hà Ni và bà Phan Thị H, địa ch: S nhà 82, đường Trần Hưng Đạo, t 5
phường Đoàn Kết, thành ph L, tnh L. Hợp đồng vay tài tin đưc kết ti nhà
ông Đức M Th Hng T, địa chỉ: phường Đ, thành ph L, tnh L. Do đó,
thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph L quy định ti khon 3
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm g khon 1 Điu 40 B lut t tng dân s.
[2] V t tng: B đơn ông Trần Nhật H vàPhan Thị H, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan ông Thanh Hg đã được Tòa án triu tp hp l nhưng đơn
xin xét x vng mặt. Do đó, căn c Điu 227, 228 B lut t tng dân s, Hội đồng
xét x tiến hành xét x vng mt b đơn ông Trần Nhật H, Phan Thị H người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lê Thanh Hg.
Ngày 20/9/2024, nguyên đơn ông Đức M đơn xin rút một phn yêu cu
khi kin vi sut yêu cu ông Trn Nht H và Phan Th H tr li cho ông M, bà
5
T s tin gốc là 100.000.000 đồng và lãi suất 10%/năm tính từ ngày 01/7/2021 đến
ngày xét x thẩm 26/9/2024. t thy vic nguyên đơn ông M rút mt phn yêu
cu khi kiện đối vi phn lãi sut t 10,2%/năm xung 10%/năm H toàn t
nguyn, không vi phm điều cm ca pháp luật không trái đạo đức hi, do đó
Hội đồng xét x căn cứ khoản 2 Điu 244 ca B lut t tng dân s, chp nhn vic
rút mt phn yêu cu của nguyên đơn và đình chỉ đối vi phn yêu cu này.
[3] Xét yêu cu khi kin ca ông Đức M bà Th Hng T v vic
yêu cu ông Trần Nhật H và bà Phan Thị H tr cho ông s tin gc là 100.000.000
đồng và tin lãi 10%/năm tính t ngày 01/7/2021 đến ngày xét x thẩm 26/9/2024
(tương đương 03 năm 02 tháng 26 ngày) = 32.356.164 đng. Như vậy, tổng cả gốc
lãi 132. 356.164 đồng, trong đó: tiền gc là 100.000.000 đng, tin lãi là
32.356.164 đồng. Hội đồng xét x xét thy:
[3.1] Xét hợp đồng vay tin:
Hợp đồng vay tin ngày 24/6/2020 giữa ông Đức M, Th Hng T vi
ông Trần Nhật H, bà Phan Thị H th hin ni dung: Bên cho vay ông Lê Đức M,
Th Hng T cho bên vay ông Trần Nhật H, Phan Thị H vay s tin
100.000.000 đồng, lãi suất vay 0%, thời hạn vay là 01 năm kể từ ngày 24/6/2020
đến hết ngày 23/6/2021, nếu quá thời hạn trên ông H và bà H không trả được cho ông
Đức M Th Hng T thì phải nghĩa vụ trả tiền lãi suất của số tiền vay trên
cho ông M, T theo lãi suất trung hạn tiêu dùng theo quy định của ngân hàng. Hết
thi hạn 01 năm k t ngày từ ngày 24/6/2020 đến hết ngày 23/6/2021, ông H
H không thc hiện nghĩa vụ theo như hợp đồng đã thỏa thun. Hội đồng xét x xét
thy: Vic giao kết tha thun hợp đồng được thc hin bằng văn bn, hợp đồng vay
tiền được công chứng số 133 quyển số 01/2020/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 24/6/2020
tại văn phòng công chứng Dương Quốc Đại, các ch th tham gia kết hợp đồng
đều đầy đủ năng lực hành vi dân s; ni dung hợp đng không vi phạm điều cm;
ch ký đều do các bên H toàn t nguyn ký vào hợp đồng. Quá trình gii quyết v án,
Tòa án ly li khai b đơn ông Trần Nhật H, ông H cũng thừa nhn vay s tin
100.000.000 đồng của ông M, T. Do đó, về hình thc, ni dung thc hin giao kết
hợp đồng đảm bảo theo quy định tại Điều 117, 119 B lut dân s. vy, xác
định ông Trần Nhật H Phan Thị H vay tin ca ông Đức M, Th
Hng T s tin 100.000.000 đồng là đúng.
[3.2] V lãi sut: Theo tha thun trong hợp đồng vay tin ngày 24/6/2020 các
bên tha thun lãi sut vay 0%, thời hạn vay 01 năm kể từ ngày 24/6/2020 đến
hết ngày 23/6/2021, nếu quá thời hạn trên ông H, bà H không trả được cho ông M, bà
T thì phải nghĩa vụ trả tiền lãi suất của số tiền vay trên cho ông M, T theo lãi
suất trung hạn tiêu dùng theo quy định của ngân hàng. Xét thấy, trong hợp đồng vay
tiền, các bên tha thun v vic tr lãi theo lãi sut trung hn tiêu dùng theo quy
định ca ngân hàng. Tuy nhiên, không nêu lãi sut trung hn tiêu dùng ca ngân
hàng nào nên xác định đây trường hp không xác định lãi suất. Như vy theo
6
quy đnh ti khoản 2 Điu 468 B lut dân s, lãi sut được xác đnh bng 50% mc
lãi sut gii hạn quy đnh ti khoản 1 Điều 468 B lut dân s 20%, do đó ông M
yêu cu ông H, H tr mc lãi sut là 10%/năm phù hợp theo quy đnh tại Điều
357 khoản 2 Điu 468 B lut dân s. Do ông Trn Nht H và Phan Th H vi
phạm nghĩa vụ tr n. vy ông M, T yêu cu ông Trần Nhật H Phan Thị
H trả tin lãi t ngày 01/7/2021 đến ngày xét x sơ thẩm 26/9/2024 (tương đương 03
năm 02 tháng 26 ngày) = 32.356.164 đng là có căn cứ chp nhn.
Như vy, ông Trần Nhật H bà Phan Thị H phải nghĩa vụ tr cho ông
Đức M, Th Hng T s tin gc 100.000.000 đồng tin lãi t ngày
01/7/2021 đến ngày xét x sơ thẩm 26/9/2024 (tương đương 03 năm 02 tháng 26
ngày) = 32.356.164 đồng.
[3.3] Đối vi vic ông Trần Nhật H cho rng ông đã chuyển trả cho bà T 5 lần
với tổng số tiền 32.900.000 đồng, bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản
3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu và phát triển Vit
Nam - chi nhánh L. Hội đồng xét x xét thy, căn cứ vào li khai ca nguyên đơn
ông Lê Đức M và ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lê Thanh Hg ng như
nhng chng c mà ông H ông M cung cp cho Tòa án bn sao tài khon tin
gi khách hàng thy rng: Ngày 30/6/2020, ông H có chuyển số tiền 5.000.000 đồng
vào số tài khoản 3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu
phát trin Vit Nam - chi nhánh L ghi nội dung chuyển tiền là: Trần Nhật H
chuyển tiền Hg; ngày 08/7/2020, ông H chuyển số tiền 5.000.000 đồng vào số tài
khoản 3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu phát triển
Vit Nam - chi nhánh L ghi nội dung chuyển tiền là: Trần Nhật H chuyển tiền
Hg; ngày 14/7/2020, ông H chuyển số tiền 5.000.000 đồng vào số tài khoản
3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu và phát trin Vit
Nam - chi nhánh L ghi nội dung chuyển tiền là: Trần Nhật H chuyển tiền Hg;
ngày 04/8/2020, ông H chuyển số tiền 5.000.000 đồng vào số tài khoản
3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu và phát trin Vit
Nam - chi nhánh L ghi nội dung chuyển tiền là: Trần Nhật H chuyển tiền Hg;
ngày 08/02/2021, ông H chuyển số tiền 12.900.000 đồng vào số tài khoản
3620146522 của Thị Hồng T tại Ngân hàng TMCP đầu và phát triển Vit
Nam - chi nhánh L ghi nội dung chuyển tiền là: Trần Nhật H chuyển tiền sửa
xe. Như vậy, xác định vic ông Trn Nht H chuyn s tin 32.900.000 đồng vào tài
khoản của T là tiền ông H trả tiền công làm thuê và tiền sửa xe cho anh Lê Thanh
Hg chứ không phải trả tiền vay của ông M, T. Do đó, ý kiến ca ông H cho
rng ông đã trả s tin 32.900.000 đồng cho ông M, bà T là H toàn không có căn cứ.
[4] Đối với người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lê Thanh Hg không có
yêu cu gì nên không xem xét.
[5] V án phí: B đơn ông Trần Nhật H Phan Thị H phi chu toàn b
tin án phí dân s thẩm do toàn b yêu cu của nguyên đơn đưc Tòa án chp
7
nhn theo quy định ti khon 2 Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí l phí Tòa án. H tr li cho ông Đức M s tin 3.201.000
đồng tin tm ứng án phí đã np theo biên lai s: 0000208 ngày 23/5/2024 ti Chi
cc thi hành án dân s thành ph L.
[6] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph L căn cứ
nên cn chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điu 39,
đim g khon 1 Điu 40, Điu 147, Điu 227, 228, khoản 2 Điều 244, Điu 271, 273,
483 B lut t tng dân sự; Các Điều 117, 119, 357, 463, Điều 466, 468 B lut dân
s 2015; khon 2 Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án.
Tuyên X:
[1] Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Đức M
Th Hng T đối vi ông Trần Nhật H Phan Thị H v việc “Tranh chp hp
đồng vay tài sn”.
Buc ông Trần Nhật H Phan Thị H phải có nghĩa vụ tr cho ông Đức
M Th Hng T s tin 132.356.164 đồng (Bng ch: Một trăm ba mươi
hai triệu ba trăm lăm mươi sáu nghìn một trăm sáu mươi bốn đồng). Trong đó, số
tin n gc là 100.000.000 đồng (Bng ch: Một trăm triệu đồng) và tin lãi sut tính
t ngày 01/7/2021 đến ngày xét x thẩm 26/9/2024 32.356.164 đồng (Bng
ch: Ba mươi hai triệu ba trăm m mươi sáu nghìn một trăm sáu mươi bốn đng).
K t ngày bn án hiu lc pháp lut, người được thi hành án đơn u
cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong nếu ngưi phi thi hành án chm thi hành
thì còn phi chu khon tin lãi theo mc lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B
lut dân s tương ứng vi thi gian và s tin chm tr.
[2] Đình chỉ đối vi mt phn yêu cu của nguyên đơn ông Lê Đức M bà Lê
Th Hng T đối vi ông Trần Nhật H bà Phan Thị H v phn lãi suất 0,2%/năm.
[3] V án phí: Buc ông Trần Nhật H và bà Phan Thị H phi chu án phí dân s
thm 6.617.808 đồng (Bng ch: Sáu triệu sáu trăm mười bảy nghìn tám trăm
linh tám đồng).
Trả lại cho ông Đc M s tin s tin 3.201.000 đồng (Bng ch:Ba triu
hai trăm linh một nghìn đồng) tin tm ng án phí đã nộp theo biên lai s: 0000208
ngày 23/5/2024 ti Chi cc thi hành án dân s thành ph L.
8
[4] V quyn kháng cáo: Nguyên đơn mt quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Các đương sự vng mt đưc quyn kháng o
lên Tòa án cp trên trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t
ngày bản án được niêm yết.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án
dân s.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh L;
- VKSND thành ph L;
- Chi cc THADS thành ph L;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
9
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Các Hi thm nhân dân Thm phán - Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
10
Tải về
Bản án số Số/2024/DS-ST Bản án số Số/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số Số/2024/DS-ST Bản án số Số/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất