Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND TX. Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 97/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND TX. Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Ninh Hòa (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 97/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ N
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 97/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 16-8-2024
V/v “TrAh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DAH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ N, TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hướng
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Chung
Bà Lê Thị Hoa
Thư ký phiên tòa: Ông Trương Công Bình - Thư ký Tòa án nhân dân thị xã N,
tỉnh Khánh Hòa.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị xã N, tỉnh Khánh Hòa tham gia phiên tòa:
Ông Trần ThAh Sơn - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị xã N xét xử sơ thẩm
công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 305/2024/TLST-HNGĐ ngày
08/5/2024 về việc “TrAh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
90/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 11/7/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số
82/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/7/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Kim T, sinh năm 1997
Địa chỉ: Thôn V, xã L, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa. Có mặt.
- Bị đơn: Ông PhA Thành A, sinh năm 1996
Địa chỉ: TDP P, phường Đ, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Theo đơn khởi kiện, các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên
tòa, nguyên đơn bà Trần Thị Kim T trình bày:
Bà và ông Phan Thành A kết hôn năm 2022 tại UBND phường Đ. Quá trình
chung sống hạnh phúc và có 01 con chung tên PhA Quỳnh A1, sinh ngày 18/3/2023.
Tuy nhiên, khoảng thời gia sau đó ông bà phát sinh nhiều mâu thuẫn do không cùng
quan điểm sống, không ai chịu nhường nhịn ai nên thường xuyên xảy ra cãi nhau.
Ông bà đã không sống chung từ tháng 3/2024 đến nay nhưng ông A cũng không quan
tâm hay có ý định hàn gắn. Ông bà không thể sống chung được nữa và bà cũng không
còn tình cảm với ông A nữa nên yêu cầu ly hôn ông A.
Con chung: Bà yêu cầu được nuôi dưỡng, không yêu cầu ông A cấp dưỡng
nuôi con.
Tài sản chung: Bà không yêu cầu giải quyết.
2
2. Bị đơn ông Phan Thành A đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt nên
không có lời khai.
3. Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thị xã N, tỉnh Khánh Hòa tham gia phiên
tòa phát biểu ý kiến:
+ Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình tố tụng, Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư ký Tòa án, người tham gia tố tụng đã tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
+ Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra công khai tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về thủ tục tố tụng: Xét thấy tại phiên tòa, bị đơn ông Phan Thành A đã
được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do. Căn cứ Điều
227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị
đơn.
[2]. Về quA hệ tranh chấp và thẩm quyền: Nguyên đơn bà Trần Thị Kim T yêu
cầu ly hôn bị đơn ông Phan Thành A, sinh năm 1996; địa chỉ: tổ dân phố p, phường
Đ, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa, Hội đồng xét xử xác định đây là quan hệ pháp luật
“Tranh chấp ly hôn” thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị xã N theo
quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3]. Về nội dung vụ án:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Kim T và ông Phan Thành A kết hôn tại
UBND phường Đ, được cấp giấy chứng nhận kết hôn số 95 ngày 02/12/2022. Hội
đồng xét xử xác định đây là hôn nhân hợp pháp.
Bà T yêu cầu ly hôn vì cho rằng ông bà bất đồng quA điểm sống, không ai
nhường nhịn ai nên thường xảy ra mâu thuẫn. Từ tháng 3/2024 cho đến nay, ông bà
không còn sống chung với nhau và cũng không còn quan tâm đến nhau. Tòa án đã
triệu tập hợp lệ nhưng ông A vắng mặt trong các phiên hòa giải và tại phiên tòa,
chứng tỏ ông A không có thiện chí hàn gắn cuộc hôn nhân giữa ông với bà T. Hội
đồng xét xử xác định bà T và ông A đã không còn tình cảm, vợ chồng không còn
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, mâu thuẫn giữa bà T và ông A đã trầm trọng, cuộc sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Xét thấy yêu cầu của
nguyên đơn có cơ sở và đề nghị của đại diện Viện kiểm sát phù hợp, do đó Hội đồng
xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà T.
- Về con chung: Bà T và ông A có 01 con chung tên Phan Quỳnh A1, sinh
ngày 18/3/2023, bà T yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng. Xét thấy hiện tại bà T đang
trực tiếp nuôi dưỡng và ông A vắng mặt tại phiên tòa nên không thể xem xét nguyện
vọng của ông A về con chung. Để đảm bảo quyền lợi cho cháu A1, cần giao cho bà T
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục đến tuổi trưởng thành. Bà T
không yêu cầu ông A cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
3
- Về tài sản chung: Bà T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét.
[4]. Về án phí: Bà T phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm nhưng được
trừ vào 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0005782
ngày 07/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã N. Bà T đã nộp đủ án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 266 và
Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự,
- Căn cứ Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH2014 ngày 30/12/2016 của
Uỷ bA thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
Tên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Trần Thị Kim T.
- Về hôn nhân: Bà Trần Thị Kim T được ly hôn ông Phan Thành A.
- Về con chung: Bà Trần Thị Kim T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cháu Phan Quỳnh A1, sinh ngày 18/3/2023 đến tuổi trưởng thành. Bà T
không yêu cầu ông Phan Thành A cấp dưỡng nuôi con.
Ông Phan Thành A có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
cản trở.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết, các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực
tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Bà T không yêu cầu Tòa giải quyết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
2. Về án phí: Bà Trần Thị Kim T phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu 0005782 ngày
07/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã N. Bà T đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày Tên án sơ thẩm. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp
lệ.
Nơi nhận:
- TAD tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND thị xã N;
- Chi cục THADS thị xã N;
- UBND p.Đ
(GCNKH 95/2022);
- Các đương sự;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
4
- Lưu.
Nguyễn Thị Hướng
Tải về
Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 97/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm