Bản án số 91/2025/DS-ST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 91/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 91/2025/DS-ST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 91/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – TÂY NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Bản án số: 91/2025/DS-ST
Ngày: 15-9-2025
V/v tranh chấp hợp đồng mua bán
hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 5 TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Thúy An
Các Hi thm nhân dân:
Ông Đinh Ngọc Dình
Ông Đinh Ngọc Minh
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Th Quê - Thư ký Tòa án nhân dân Khu vc 5
- Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 5 Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Hng Thu - Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân Khu vc 5 - Tây
Ninh xét x thẩm công khai v án th s 230/2025/TLST-DS ngày 08 tháng
5 năm 2025 v “Tranh chp hợp đồng mua bán hàng hóa” theo Quyết định đưa
v án ra xét x số: 76/2025/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 8 năm 2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh
T. (có mt)
Địa ch: S A N, Phường C, thành ph T, tỉnh Long An (nay là phường L,
tnh Tây Ninh).
Người đại din theo y quyn: Hunh Th Kim N, sinh năm 1985. (có
mt)
Địa ch: S C khu ph H, th trn T, huyn C, tnh Long An (nay T,
tnh Tây Ninh).
(Văn bản y quyn ngày 01/4/2025)
- B đơn:
1. Ông Nguyn Thanh V, sinh năm 1980. (vắng mt)
Địa ch: S A p C, H, huyn C, tnh Long An (nay xã V, tnh Tây
Ninh).
2
2. Bà Nguyn Th Ngc C, sinh năm 1980. (vng mt)
Địa ch: S B Tnh l 827A, Khu ph A, Phường G, thành ph T, tnh Long
An (nay là phường T, tnh Tây Ninh).
Địa ch cư trú: S A p C, xã H, huyn C, tnh Long An (nay là xã V, tnh
Tây Ninh).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 01/4/2025, trong quá trình gii quyết v án và
tại phiên tòa nguyên đơn Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh
T do Hunh Th Kim N người đại din theo y quyn trình bày yêu cu
khi kiện như sau:
Ông Nguyn Thanh V làm ngh thu xây dng nên nhiu ln mua vt liu
xây dng ti ca hàng ca T để xây dng nhà ca ông V các công trình
ông V nhn thu. Tng s tin ông V còn n T 171.797.000 đồng. Ngày
25/6/2023, ông V lp biên bn xác nhn n s tiền 171.797.000 đng và hn sau
20 ngày k t ngày 25/6/2023 thì s thanh toán toàn b s tin còn n cho T
nhưng đến nay vn không thc hin.
Ông V Nguyn Th Ngc C v chng. Ông V mua vt liu xây
dựng để xây nhà chung cho v chng ông V, bà C nhn thu cho các công trình
khác để chăm lo cho kinh tế chung của gia đình nên C cũng phải trách nhim
cùng vi ông V tr n cho bà T.
Theo đơn khởi kiện đề ngày 01/4/2025, Lưu Thị Thanh T Ch h kinh
doanh Lưu Thị Thanh T khi kin yêu cu Tòa án gii quyết:
Yêu cu ông Nguyn Thanh V và bà Nguyn Th Ngc C nghĩa vụ liên
đới tr s tin mua vật tư xây dng còn n tng cộng là 201.741.000 đồng, trong
đó: tiền gốc là 171.797.000 đồng tin lãi do chm tr tính t ngày 26/6/2023
đến ngày 26/3/2025, theo mc lãi sut 0,83%/tháng, thành tin 29.944.000
đồng.
Tại phiên tòa, nguyên đơn trình bày do ông V đã quá hn thanh toán k t
ngày 15/7/2023 nên nguyên đơn thay đi yêu cu khi kiện xác định yêu cu
khi kiện sau cùng như sau:
Yêu cu ông Nguyn Thanh V và bà Nguyn Th Ngc C nghĩa vụ liên
đới tr s tin mua vật tư xây dng còn n tng cộng là 200.315.000 đồng, trong
đó: tiền gốc là 171.797.000 đồng tin lãi do chm tr tính t ngày 16/7/2023
đến ngày 16/3/2025 (20 tháng), theo mc lãi sut 0,83%/tháng, thành tin
28.518.000 đồng.
Ngoài ra, nguyên đơn không còn yêu cầu khi kiện nào khác. Đề ngh Tòa
án gii quyết trong phm vi yêu cu khi kin của đương sự.
B đơn ông Nguyn Thanh V trình bày trong quá trình gii quyết v án như
sau:
3
Ông xác định mua vt liu xây dng ti ca hàng ca T. Tính đến
ngày 25/6/2023, ông còn n bà T s tin gốc là 171.797.000 đồng như bà T trình
bày đúng. Tuy nhiên, sau ngày 25/6/2023 ông thanh toán 01 phn s tin
còn n trên mua thêm hàng mi nên ông yêu cu T ông cùng đối chiếu
công nợ, xác định s n còn li ca ông bao nhiêu thì ông đồng ý thanh toán
cho bà T by nhiêu.
Ông V Nguyn Th Ngc C v chng. Ông làm ngh thu xây
dng. Mc đích ông mua vật liu xây dựng đ xây nhà cho v chng ông và nhn
thầu cho các công trình khác nhưng C không biết việc làm ăn của ông, C
ch nhà ni tr toàn b kinh tế của gia đình ông lo liệu nên ông không đng
ý liên đới vi bà C tr n cho bà T.
B đơn Nguyn Th Ngc C đã được Tòa án triu tp hp l, tống đạt
hp l thông báo th lý v án; thông báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp
cn, công khai chng c và hòa gii; quyết định yêu cu cung cp tài liu, chng
c; quyết định đối cht; quyết định đưa vụ án ra xét x; quyết định hoãn phiên
tòa,… nhưng vng mt không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan,
không đơn đ ngh xét x vng mt không ý kiến đối vi yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Kim sát viên Vin kim sát nhân dân Khu vc 5 - Tây Ninh phát biu ý
kiến:
V t tụng: Đây loi kiện “Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa”
thuc phạm vi điều chnh ca B lut Dân s, thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án. Vic Tòa án tiến hành th lý là đúng thm quyền theo quy định tại Điều
26, Điều 35, Điều 39 B lut T tng dân s; th tc th lý v án và thông báo v
vic thv án đúng quy định tại Điều 195, 196 B lut T tng dân s.
Tòa án đã tiến hành các bin pháp thu thp chng c theo quy đnh tại Điều
97 B lut T tng dân sự. Xác định cách tham gia t tng của các đương sự
và mi quan h gia những người tham gia t tụng đúng theo Điều 68 B lut T
tng dân s; v trình t th tục đm bảo theo quy định ca B lut T tng dân
s trong vic thu thp chng c, xác minh công khai chng c cũng như hòa
gii.
Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký
phiên tòa và của người tham gia t tng chấp hành đúng quy định ca B lut T
tng dân s. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x đã thc hiện đúng các quy định ca
B lut T tng dân s v xét x sơ thẩm v án; những người tham gia t tụng đã
thc hin quyền, nghĩa vụchp hành ni quy phiên tòa do B lut T tng dân
s quy định.
V quan điểm gii quyết v án:
Ông Nguyn Thanh V xác định có mua vt liu xây dựng và tính đến ngày
25/6/2023 ông V còn n nguyên đơn s tin gốc 171.797.000 đồng. Căn cứ
Điu 92 B lut T tng dân s năm 2015 thì đây là các tình tiết không phi chng
minh.
4
Ông V trình bày sau ngày 25/6/2023 ông có thanh toán 01 phn s tin còn
n và có mua thêm hàng mi nên ông V yêu cầu đối cht vi bà T nhưng ông V
không mặt đ tiến hành đối cht theo thông báo ca Tòa án. Ông V cũng không
cung cp chng c chng minh cho li trình bày của mình nên không s
xem xét.
K t ngày 25/6/2023 đến nay thì ông V chưa thanh toán cho nguyên đơn
bt k khon tiền nào nên nguyên đơn yêu cu b đơn trả tin lãi do chm thanh
toán tính t ngày 16/7/2023 đến ngày 16/3/2025 (20 tháng), theo mc lãi sut
0,83%/tháng, thành tiền 28.518.000 đồng phù hp với quy định ca pháp lut
nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn.
Ông V và bà C là v chng. Mục đích ông V mua vt liu xây dựng đ xây
nhà cho v chng ông nhn thầu cho các công trình khác đ lo cho kinh tế
chung của gia đình. Bà C nhà ni tr, toàn b kinh tế của gia đình đều do ông
V lo liệu. Do đó, nguyên đơn yêu cu ông V C có nghĩa vụ liên đới tr n
cho nguyên đơn là có căn cứ đưc chp nhn.
T những phân tích trên, đề ngh Hội đồng xét x căn cứ các Điều 288,
430, 440, 468 B lut Dân s năm 2015; Điều 27 Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014, chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn, buộc ông V và bà C có nghĩa
v liên đới thanh toán cho nguyên đơn số tin còn n 200.315.000 đồng (tin gc
là 171.797.000 đồng + tiền lãi là 28.518.000 đồng).
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án:
Nguyên đơn bà Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T
khi kin yêu cu b đơn ông Nguyn Thanh V Nguyn Th Ngc C
nghĩa vụ liên đới tr s tin mua vt liu xây dng còn n và tin lãi do chm
thanh toán. Do đó, Tòa án xác định quan h tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa”. Đây tranh chp dân s thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân Khu vc 5 - Tây Ninh theo quy định tại Điều 26, Điều 35, Điều
39 B lut T tng dân s năm 2015, Nghị quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày
27/6/2025 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
[2] V tư cách tham gia tố tng:
Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T khi kin nên
được xác định là nguyên đơn; ông Nguyn Thanh V và bà Nguyn Th Ngc C
ngưi b kiện nên được xác định là b đơn trong vụ án. Vic y quyn của đương
s hp l nên được chp nhn.
[3] V vic vng mt của đương sự:
Nguyên đơn bà Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T
do Hunh Th Kim N người đại din theo y quyn mt. B đơn ông
Nguyn Thanh V Nguyn Th Ngc C đã được Tòa án triu tp hp l ln
th hai nhưng vng mt không s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan,
5
không có đơn đề ngh xét x vng mtn Tòa án tiến hành xét x vng mt ông
V, bà C theo quy đnh tại Điều 227, 228 B lut T tng dân s 2015.
[4] V chng c:
Các bên có quyn yêu cầu và có nghĩa vụ cung cp chng c chng minh
cho li trình bày ca mình. Tòa án xét x theo quy đnh tại Điều 6 khon 4
Điu 91 B lut T tng dân s 2015.
[5] V phm vi xét x:
Căn c Điu 5 B lut T tng dân s 2015 Tòa án xét x trong phm vi
yêu cu khi kin của đương sự. Lut áp dng là B lut Dân s năm 2015.
[6] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Lưu Th Thanh T Ch h
kinh doanh Lưu Thị Thanh T, thy rng:
[6.1] V s tin gc: Theo biên bn xác nhn n đề ngày 25/6/2023 do
nguyên đơn cung cấp th hin các bên tham gia giao kết hợp đồng mua bán Ca
hàng V1 HKD Lưu Thị Thanh T (bên bán hàng) ông Nguyn Thanh V (khách
hàng), tng s tin khách hàng còn n 171.797.000 đng, ông V đã tên
ghi rõ h tên vào biên bn xác nhn n.
Trong quá trình gii quyết v án, ông V xác nhn ông có mua vt liu xây
dng ti ca hàng ca bà T. Tính đến ny 25/6/2023, ông còn n bà T s tin
gốc 171.797.000 đồng. Căn cứ Điu 92 B lut T tng dân s năm 2015 thì
đây là các tình tiết không phi chng minh.
Ông V trình bày sau ngày 25/6/2023 ông có thanh toán 01 phn s tin còn
n trên và có mua thêm hàng mi nên ông V yêu cu bà T và ông cùng đối chiếu
công n để xác định s tin ông còn nT. Tòa án nhân dân Khu vc 5 Tây
Ninh đã ban hành quyết định đối cht s 09/2025/QĐ-ĐC ngày 27/5/2025 tng
đạt cho các đương s, ông V nhn trc tiếp quyết định đối chất nhưng không
mặt để tiến hành đối cht theo thông báo ca Tòa án. Ông V cũng không cung cấp
chng c th hin sau ngày 25/6/2023 ông thanh toán cho T 01 phn tin
trong tng s 171.797.000 đng còn nợ. Điều này cũng không được nguyên đơn
tha nhận, do đó cần căn c vào chng c do nguyên đơn cung cp biên bn
xác nhn n đề ngày 25/6/2023 đ xác định ông V còn n nguyên đơn số tin
171.797.000 đồng.
[6.2] V tin lãi do chm thanh toán:
Tại phiên tòa, nguyên đơn trình bày thi hn ông V nghĩa vụ thanh toán
s tiền 171.797.000 đồng cho nguyên đơn trong vòng 20 ngày k t ngày xác nhn
n (ngày 25/6/2023). K t ngày 25/6/2023 đến nay thì ông V chưa thanh toán
cho nguyên đơn bất k khon tin nào nên ông V đã quá hạn thanh toán t ngày
15/7/2023. Tuy nhiên, nguyên đơn thay đi yêu cu khi kin yêu cu b đơn trả
tin lãi do chm thanh toán tính t ngày 16/7/2023 đến ngày 16/3/2025 (20 tháng),
theo mc lãi sut 0,83%/tháng là t nguyn, phù hp với quy định ti khon 2
Điu 468 B lut Dân s năm 2015 nên được Hội đng xét x chp nhn. Tin lãi
đưc tính c th như sau:
6
Tiền lãi = 171.797.000 đồng x 0,83%/tháng x 20 tháng (16/7/2023
16/3/2025) = 28.518.000 đồng.
[6.3] V trách nhiệm liên đi:
Ông V và bà C là v chng, s tin còn n của nguyên đơn phát sinh trong
thi k hôn nhân ca ông V và bà C. Ông V xác định mục đích mua vt liu xây
dựng để xây nhà cho v chng ông nhn thầu cho các công trình khác đ lo
cho kinh tế chung của gia đình. Bà C cũng đã được Tòa án triu tp hp l ln th
hai nhưng vng mt không s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan,
không có đơn đề ngh xét x vng mặt, cũng không gửi văn bản phn hi ý kiến
đối vi yêu cầu bà nghĩa vụ liên đới vi ông V tr n cho nguyên đơn nên Hội
đồng xét x không có cơ sở để xem xét. Do đó, nguyên đơn yêu cầu ông V và bà
C có nghĩa vụ liên đới tr n cho nguyên đơn là có căn c đưc chp nhn.
[6.4] Do ông V C đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Lưu Thị
Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T khi kin yêu cu ông V và bà C
nghĩa vụ liên đới thanh toán cho Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu
Th Thanh T s tin còn n 200.315.000 đồng (trong đó: tiền gc là 171.797.000
đồng + tiền lãi là 28.518.000 đồng) là có căn cứ.
T nhng phân tích trên thy rng, yêu cu khi kin của nguyên đơn là
căn cứ nên được chp nhn. Chp nhn toàn b đề ngh ca Kim sát viên tham
gia phiên tòa.
[7] V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Nguyn Thanh V bà Nguyn Th Ngc C phi chịu án phí đối vi
s tin phi thanh toán cho Lưu Th Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị
Thanh T.
Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T không phi
chu án phí. H li cho Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh
T tin tm ứng án phí đã nộp.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khon 3 Điu 26, khoản 1 Điều 35, 39, Điều 147, Điều 227, Điều
228, Điều 266, Điều 267, Điều 271, Điều 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 288, 430, 440, 468 B lut Dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 27 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn c Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định
ca pháp lut vi, lãi sut, pht vi phm;
Căn c Ngh quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca y ban
Thưng v Quc hi v thành lp Tòa án nhân dân cp tnh, Tòa án nhân dân khu
7
vực; quy định phm vi thm quyn theo lãnh th ca Tòa án nhân dân cp tnh,
Tòa án nhân dân khu vc;
Căn cứ các Điều 26, 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Lưu Thị Thanh T Ch
h kinh doanh Lưu Thị Thanh T v việc “tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa”.
Buc ông Nguyn Thanh V bà Nguyn Th Ngc C có nghĩa vụ liên đới
thanh toán cho bà Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T toàn
b s tin còn n 200.315.000 đồng (hai trăm triệu ba trăm ời lăm nghìn
đồng), trong đó: tiền gốc là 171.797.000 đồng (một trăm bảy mươi mt triu by
trăm chín mươi bảy nghìn đng), tiền lãi là 28.518.000 đồng (hai mươi tám triu
năm trăm muời tám nghìn đồng).
2. K t ngày bn án, quyết định có hiu lc pháp luật i với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t
ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon
tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015,
tr trường hp pháp luật có quy định khác.
3. V án phí dân s sơ thẩm:
3.1. Buc ông Nguyn Thanh V và Nguyn Th Ngc C nghĩa vụ liên
đới chịu 10.015.750 đồng (mười triệu không trăm mười lăm nghìn bảy trăm năm
mươi đồng).
3.2. Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị Thanh T không
phi chu án phí. H li cho bà Lưu Thị Thanh T Ch h kinh doanh Lưu Thị
Thanh T tin tm ứng án phí đã nộp là 5.043.000 đồng (năm triệu không trăm bn
mươi ba nghìn đồng) theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0010958 ngày
05/5/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Châu Thành, tnh Long An.
4. V quyn kháng cáo và thi hn kháng cáo:
Án xét x công khai thẩm, báo cho đương sự mt ti phiên tòa biết
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án; đương s vng mt
đưc quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhn bn sao án hoc t ngày
bản án được niêm yết hp l.
5. V quyn yêu cu thi hành án:
Trong trường hp bn án được thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điu 6,7, 7a, 7b 9 Lut Thi
8
hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND Khu vực 5-Tây Ninh;
- THADS tỉnh Tây Ninh;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy An
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Đinh Ngọc Dình Đinh Ngọc Minh
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊNA
Nguyễn Thị Thúy An
Tải về
Bản án số 91/2025/DS-ST Bản án số 91/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 91/2025/DS-ST Bản án số 91/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất