Bản án số 87/2024/HNGĐ ngày 15/08/2024 của TAND huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 87/2024/HNGĐ

Tên Bản án: Bản án số 87/2024/HNGĐ ngày 15/08/2024 của TAND huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lục Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 87/2024/HNGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn chị Th, được ly hôn với anh Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LỤC YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 87/2024/HNGĐ - ST
Ngày 15 - 8 - 2024
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Đỗ Quỳnh.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hoàng Văn Hội;
2. Bà Triệu Thị Thủy Hoàn.
Thư phiên toà: Ông Nguyễn Ngọc Linh, T ký Toà án nhân dân huyện
Lục Yên, tỉnhn Bái.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lục n, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên tòa: không.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024 tại trsở Toà án nhân n huyện Lục n tiến hành
xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ số: 146/2024/TLST -
HNGĐ ngày 21 tháng 6 năm 2024 về việc ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 94/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 02 tháng 8 năm 2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: ChNguyễn Thị Th, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn Tr, xã Tr, huyện LY, tỉnh YB; Có đơn yêu cầu xét xử vắng mt.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Th, sinh năm 1989;
Địa chỉ: Thôn Tr, xã Tr, huyện LY, tỉnh YB; Có đơn yêu cầu xét xử vắng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 21 tháng 6 năm 2024 và các lời khai tiếp theo nguyên
đơn chị Nguyễn Thị Th trình bày:
Về quan h hôn nhân: Chị Th anh Th đăng kết hôn trên cơ sở tự nguyn
tại UBND Tr, huyện LY, tỉnh YB ngày 12-5-2016. Qtrình chung sống hnh
phúc đến đầu m 2024 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan
đim sống vợ chồng thường xuyên cãi nhau, khi mâu thun xy ra có được gia đình
hai n hòa gii nhưng không có kết quả. Chị Th xác định tình cảm vợ chồng không
còn yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Nguyễn Văn Th.
2
Về con chung: Chị Th và anh Th có một con chung là Nguyễn Hoàng Anh, sinh
ngày 24-10-2016, sau khi ly hôn chị Th có quan điểm giao anh Th trực tiếp nuôi
dưỡng cháu Hoàng Anh cho đến khi đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi, chị Th
không cấp dưỡng.
Về tài sản chung và công nợ chung: Chị Th không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Bị đơn là anh Nguyễn Văn Th trình y:
Anh công nhận lời trình bày của chị Th về thi gian, địa điểm kết hôn đúng,
anh và chị Th chung sống hạnh phúc đến năm 2024 thì phát sinh mâu thun, anh Th
xác định nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn là do anh nghi ngờ chị Th mối quan h
tình cảm vi người đàn ông khác dẫn đến bất đồng quan điểm sống, cuộc sống chung
thường xuyên xy ra i nhau, khi u thuẫn xảy ra được gia đình hai bên hòa
gii nhưng không có kết quả. Nay chị Th có yêu cầu xin ly hôn anh Th xác định tình
cảm vợ chồng không còn nht trí ly hôn.
Về con chung: Anh và chị Th một con chung Nguyn Hoàng Anh, sinh
ngày 24-10-2016, nếu ly hôn anh có nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng cháu
Hoàng Anh, không yêu cầu chị Th phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Anh Th không yêu cầu Tòa án gii quyết.
Về án phí: Chị Th phải nộp án phí dân sự thẩm ly hôn số tiền 300.000 đồng
(ba trăm nghìn đồng).
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: T án thụ và giải quyết vụ án xác định mi quan hpháp
luật vụ án ly hôn, tranh chp vnuôi con, theo đơn khởi kiện của chị Nguyễn Thị
Th, do bị đơn anh Th có hộ khẩu thường trú tại Thôn Tr, xã Tr, huyện LY, tỉnh YB.
Căn cứ quan h pháp lut thẩm quyền theo lãnh thổ, được quy định tại khoản 1
Điều 28, 35, 39 Bộ luật tố tụng n sự 2015. Tòa án nhân n huyện Lục n, tỉnh
Yên Bái có thẩm quyền giải quyết.
Tại phiên tòa, chị Th, anh Th vắng mt nhưng có đơn đề nghị xét xử vng mặt;
Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 Blut tố
tụngn sự tiến hành xét xử vắng mặt các dương sự.
[2] Đối vi quan h hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Th, anh Nguyễn n Th kết
hôn ngày 12-5-2016 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân n Trúc Lâu, huyện
Lục Yên, tỉnh n Bái. Việc kết hôn này tuân thủ đúng các quy định tại Điều 9, Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 đây là n nhân hợp pháp và được pháp lut bảo vệ.
Trong vụ án này qua li khai của chị Th, anh Th, năm 2024 chị Th, anh Th phát sinh
mâu thuẫn nguyên nhân mâu thuẫn là do vợ chồng thường xuyên bất đồng quan
đim.
3
Xét u cầu khởi kin của nguyên đơn: Theo quy định tại khoản 1 Điu 19 Luật
hôn nhân gia đình m 2014 “ Vợ chồng có nghĩa vthương yêu, chung thuỷ, tôn
trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công
việc trong gia đình”. Trên thực tế vchng chị Th, anh Th thưng xảy ra mâu thuẫn,
anh Th xác nhận tình cảm vợ chồng không còn đồng ý ly hôn.
Xét thấy tình cảm vợ chồng giữa chị Th, anh Th đã thực sự trm trọng, đời sống
chung không thể kéo i, mục đích hôn nhân không đạt được, do đó Hội đồng xét
xử, xem xét chấp nhận yêu cầu khi kiện của chị Nguyễn Thị Th được ly hôn với
anh Nguyễn n Th.
[3] Về con chung: chị Th, anh Th một con chung là Nguyn Hoàng Anh,
sinh ngày 24-10-2016, nguyện vọng của cháu Hoàng Anh được ở với bố, khi ly hôn
anh Th yêu cầu Tòa án gii quyết cho anh được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung cháu Hng Anh. Chị Th cũng đồng ý việc anh Th trực
tiếp nuôi con chung là phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã
hội nên Hội đồng xét xử chấp nhận. Về cấp dưỡng anh Th không yêu cầu chị Th
phải cấp dưỡng nên chị Th không phải cấp dưỡng là phù hợp với quy định của pháp
luật.
[4] Về i sản chung ng nợ chung: Nguyên đơn, bị đơn không yêu cầu Tòa
án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xét.
[5] Về án phí: Chị Nguyễn Thị Th, anh Nguyễn Văn Th phải nộp án phí theo
quy định của pháp luật.
Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định của Bluật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình năm 2014; khoản 4
Điều 147, Điu 227, Điều 271, 273 Bộ luật Tố tụng n sự 2015; điểm a khoản 5
Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Tng vụ Quốc
hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lphí Tòa án;
đim a khoản 2 Điu 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao, ng dẫn một số quy định ca
pháp luật trong việc gii quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.
Chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn.
1. Về quan h hôn nhân: chị Nguyn Thi Th được ly hôn vi anh Nguyễn n
Th.
2. Về nuôi con chung: anh Nguyễn n Th trực tiếp trông nom, cm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung Nguyễn Hoàng Anh, sinh ngày 24-10-2016 đến
khi con chung đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi, chị Th không phải cấp dưỡng
nuôi con, chị Th có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung không ai được
cản trở.
4
3. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Th phải nộp 75.000,đ (Bảy mươi lăm nghìn đồng
chẵn) tin án phí dân s thm, được trừ vào s tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000,đ (Ba trăm nghìn đồng chẵn) theo biên lai số: AA/2023/0001875 ngày 21
tháng 6 năm 2024 của Chi cục Thi hành án n sự huyện Lục Yên, tỉnh n Bái, chị
Th được trả li 225.000,đ (Hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng) án phí đã tạm ứng.
Xác nhận chị Th đã nộp đủ tiền án phí n sự thm. Anh Th phi nộp 75.000,đ
(Bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn) án phí dân sự sơ thẩm.
Án xử công khaithẩm chị Th, anh Th có quyn kháng o trong hn 15 ngày
kể từ ngày nhn được bản án, hoặc bản án được niêm yết công khai.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự. người phải thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh;
- VKSND Huyện;
- Thi hành án dân sự Huyện;
- UBND xã Trúc Lâu;
- Các đương sự;
- Lưu HS,T.A,THS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán Chủ tọa phn tòa
Nguyễn Đỗ Quỳnh
5
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh;
- VKSND Huyện;
- Thi hành án dân sự Huyện;
- UBND xã Trúc Lâu;
- Các đương sự;
- Lưu HS,T.A,THS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán Chủ tọa phn tòa
Nguyễn Đỗ Quỳnh
6
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đỗ Quỳnh
7
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh;
- VKSND Huyện;
- Thi hành án dân sự Huyện;
- UBND xã Trúc Lâu;
- Các đương sự;
- Lưu HS,T.A,THS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán Chủ tọa phn tòa
Nguyễn Đỗ Quỳnh
8
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đỗ Quỳnh
Tải về
Bản án số 87/2024/HNGĐ Bản án số 87/2024/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 87/2024/HNGĐ Bản án số 87/2024/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất