Bản án số 86/2025/DS-ST ngày 18/06/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 86/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 86/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 86/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 86/2025/DS-ST ngày 18/06/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 86/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà Dương Thị Ngọc Th “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” ông Đỗ Ngọc H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
Bản án số: 86/2025/DS-ST
Ngày: 18-6-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Đông
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Tám
2. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
- Thư ký phiên tòa: Ông Hoàng Văn Thành - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bn Lc, tỉnh Long An.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bến Lức, tỉnh Long An tham
gia phiên tòa: Bà Lê Hà Thảo Quyên - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bn Lc,
tỉnh Long An mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số:
422/2024/TLST-DS ngày 15/10/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài
sản”, theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số: 27/2025/TLST-DS ngày
05/5/2025, giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Bà Dương Thị Ngọc Th, sinh năm 1975 (có mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp 4, xã Thạnh H, huyện Bn L, tỉnh Long An.
2. Bị đơn: Ông Đỗ Ngọc H, sinh năm 1977 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp 2, xã Thạnh H, huyện Bn L, tỉnh Long An.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Phan Văn T, sinh năm
1975 (vắng mặt). Địa chỉ cư trú: Ấp 4, xã Thạnh L, huyện Bn L, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 13/9/2024 và các lời khai tip theo trong quá
trình giải quyt vụ án, nguyên đơn bà Dương Thị Ngọc Th trình bày:
Bà Dương Thị Ngọc Th và ông Đỗ Ngọc H có mối quan hệ quen bit
ngoài xã hội. Ngày 01/8/2023, bà Th cho ông H vay số tiền 15.000.000đồng,
2
thời hạn vay 10 ngày, kể từ ngày 01/8/2023 đn ngày 11/8/2023, hợp đồng
không thỏa thuận lãi suất cho vay. Ngày 03/8/2023, bà Th cho ông H vay số tiền
50.000.000đồng, thời hạn vay 01 tháng, kể từ ngày 03/8/2023 đn ngày
03/9/2023, hợp đồng không thỏa thuận lãi suất cho vay.
Thc hiện hợp đồng, bà Th đã giao cho ông H tổng cộng số tiền
65.000.000đồng, đn hạn trả nợ tiền gốc nhưng ông H không chịu trả tiền cho bà
Th. Bà Th nhiều lần yêu cầu ông H thanh toán tiền nợ nhưng ông H cố tình lẫn
tránh, không chịu trả nợ.
Bà Th khởi kiện yêu cầu ông H thanh toán số tiền nợ gốc với số tiền
65.000.000đồng và yêu cầu tính tiền lãi, cụ thể:
Đối với số tiền 15.000.000đồng: tính từ ngày vi phạm 12/8/2023 đn ngày
xét xử sơ thẩm 18/6/2025 là 22 tháng 06 ngày x 0,83%/tháng x 15.000.000đồng
= 2.763.900đồng.
Đối với số tiền 50.000.000đồng: tính từ ngày vi phạm 04/9/2023 đn ngày
xét xử sơ thẩm 18/6/2025 là 21 tháng 14 ngày x 0,83%/tháng x 50.000.000đồng
= 8.908.666đồng.
Tổng cộng: 2.763.900đồng + 8.908.666đồng = 11.672.566đồng.
Ông Phan Văn T trình bày: Ông T và bà Th là vợ chồng, ông T thống nhất
với ý kin và yêu cầu khởi kiện của bà Th.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhân dân huyện Bn Lc căn c quy định tại
Điều 196, Điều 199 Bộ luật Tố tụng dân s tin hành thc hiện thủ tục tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng của tòa án gồm: Thông báo thụ lý vụ án, thông báo
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tip cận, công khai chng c và hòa giải, ghi ý
kin ông H đối với yêu cầu khởi kiện của bà Th. Tuy nhiên, ông H vắng mặt và
không cung cấp tài liệu, chng c cho Tòa án.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh Long
An phát biểu ý kin:
Về tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân theo pháp luật tố
tụng và các đương s trong vụ án đã chấp hành pháp luật kể từ khi thụ lý vụ án
cho đn trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án.
Về nội dung vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của bà Th đối với ông H. Buộc ông H có nghĩa vụ thanh toán cho bà Th số tiền
nợ gốc là 65.000.000đồng, tiền nợ lãi 11.672.566đồng.
NHẬN ĐỊNH TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyt vụ án: Bà Th khởi kiện
yêu cầu ông H thanh toán số tiền vay theo các giấy vay mượn tiền ngày
01/8/2023 và ngày 03/8/2023. Căn c khoản 3 Điều 26; khoản 1 Điều 35, Điều
39 của Bộ luật Tố tụng dân s quan hệ tranh chấp trong vụ án này là “Tranh
chấp hợp đồng vay tài sản” và thuộc thẩm quyền giải quyt của Tòa án nhân dân
huyện Bn Lc, tỉnh Long An theo thủ tục sơ thẩm.
3
[2]. Về phạm vi khởi kiện: Tòa án cấp sơ thẩm chỉ xem xét những nội
dung theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được quy định tại Điều 5, Điều 188
của Bộ luật Tố tụng dân s; những nội dung khác không liên quan đn nội dung
khởi kiện của nguyên đơn, Tòa án không xem xét đn.
[3]. Về thủ tục xét xử vắng mặt: Ông H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để
tham gia phiên tòa nhưng ông H cố tình vắng mặt không lý do. Ông T có đơn đề
nghị tòa án xét xử vắng mặt. Do đó, Tòa án căn c khoản 1, 3 Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân s tin hành xét xử vắng mặt ông H, ông T.
[4]. Về nội dung vụ án:
[4.1]. Xét yêu cầu trả tiền nợ gốc của bà Th thấy rằng: Bà Th khởi kiện
yêu cầu ông H thanh toán số tiền nợ gốc 65.000.000đồng. Chng c bà Th cung
cấp cho Tòa án để chng minh cho yêu cầu khởi kiện của bà Th là giấy mượn
tiền ngày 01/8/2023 và ngày 03/8/2023 có chữ ký của ông Đỗ Ngọc H, nội dung
giấy mượn tiền ngày 01/8/2023 thể hiện: “Ông Đỗ Ngọc H có vay của bà Dương
Thị Ngọc Th số tiền 15.000.000đồng, thời hạn vay 10 ngày kể từ ngày 01/8/2023
đến ngày 11/8/2023”; nội dung giấy mượn tiền ngày 03/8/2023 thể hiện: “Ông
Đỗ Ngọc H có vay của bà Dương Thị Ngọc Th số tiền 50.000.000đồng, thời hạn
vay 01 tháng, kể từ ngày 03/8/2023 đến ngày 03/9/2023”. Quá trình giải quyt
vụ án, ông H đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để ông H đn
Tòa án trình bày ý kin, đưa ra chng c nhằm bảo vệ quyền lợi của ông H đối
với yêu cầu khởi kiện của bà Th nhưng ông H cố tình vắng mặt và không cung
cấp tài liệu, chng c cho Tòa án. Hội đồng xét xử xét thấy, căn c vào các tài
liệu, chng c do bà Th cung cấp gồm: giấy mượn tiền ngày 01/8/2023 và ngày
03/8/2023, thể hiện tại mục “người mượn” có chữ ký, chữ vit của ông H. Tại
kt luận giám định số 161/KL-KTHS ngày 29/4/2025 của Phân viện khoa học
hình s tại Thành phố Hồ Chí Minh tin hành giám định và kt luận: “chữ ký
đứng tên Đỗ Ngọc H dưới mục “người mượn” trên tài liệu cần giám định ký
hiệu A1, A2 so với chữ ký đứng tên Đỗ Ngọc H trên tài liệu mẫu so sánh ký hiệu
M là do cùng một người ký ra”. Từ những phân tích nêu trên, Hội đồng xét xử
xét thấy có căn c chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Th về việc yêu cầu ông H
thanh toán số tiền nợ gốc là 65.000.000đồng.
[4.2]. Xét về yêu cầu trả trả tiền nợ lãi: Bà Th yêu cầu ông H trả tiền lãi
với mc lãi suất 10%/năm (tương đương 0,83%/tháng) là phù hợp theo khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân s nên được Hội đồng xét xử chấp nhận, cụ thể:
Đối với số tiền 15.000.000đồng: tính từ ngày vi phạm 12/8/2023 đn ngày
xét xử sơ thẩm 18/6/2025 là 22 tháng 06 ngày x 0,83%/tháng x 15.000.000đồng
= 2.763.900đồng.
Đối với số tiền 50.000.000đồng: tính từ ngày vi phạm 04/9/2023 đn ngày
xét xử sơ thẩm 18/6/2025 là 21 tháng 14 ngày x 0,83%/tháng x 50.000.000đồng
= 8.908.666đồng.
4
[5]. Về chi phí giám định: Ông Đỗ Ngọc H phải chịu toàn bộ chi phí giám
định với số tiền 9.686.000đồng. Bà Th đã nộp tạm ng số tiền 9.686.000đồng
nên cần buộc ông H nộp lại số tiền 9.686.000đồng để hoàn trả cho bà Th.
[6]. Về án phí: Ông H phải chịu án phí dân s sơ thẩm đối với yêu cầu
khởi kiện của bà Th được Tòa án chấp nhận theo Điều 26, Điều 27 của Nghị
quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí
Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 3 Điều 26; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; Điều
147, Điều 161, Điều 228, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân s;
Căn c vào Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điều 469 của Bộ luật Dân s;
Căn c vào Điều 26, 27 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Dương Thị Ngọc Th đối với ông Đỗ
Ngọc H về tranh chấp hợp đồng vay tài sản.
1. Buộc ông Đỗ Ngọc H có nghĩa vụ thanh toán cho bà Dương Thị Ngọc
Th số tiền nợ gốc là 65.000.000đồng và tiền nợ lãi là 11.672.566đồng, tổng
cộng: 76.672.566đồng.
2. Về chi phí giám định: Buộc ông Đỗ Ngọc H nộp số tiền 9.686.000đồng
để hoàn trả cho bà Dương Thị Ngọc Th.
Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ ngày bản án có hiệu lc pháp luật và
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đn khi thi hành án
xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mc lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân s.
3. Về án phí dân s sơ thẩm: Ông Đỗ Ngọc H phải chịu 3.833.628đồng án
phí dân s sơ thẩm.
Bà Dương Thị Ngọc Th không phải chịu án phí dân s sơ thẩm. Trả lại
cho bà Dương Thị Ngọc Th số tiền 2.234.000đồng tạm ng án phí bà Dương Thị
Ngọc Th đã nộp theo biên lai thu số 000.7808 ngày 11/10/2024 của Chi cục Thi
hành án dân s huyện Bn Lc.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn có mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án. Bị
đơn; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yt hợp lệ theo quy định pháp luật.
5
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân s thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân s có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng ch thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án
dân s; thời hiệu thi hành án được thc hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An;
-VKSND huyện Bn Lc;
-CCTHADS huyện Bn Lc;
-Các đương s;
-Lưu HS-AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đình Đông
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 865/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm