Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 85/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 85/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Vĩnh Long (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 85/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | H - K ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 85/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 30-9-2024
“V/v tranh chp ly hôn, nuôi con chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đng Th M Thun
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Th Lệ Hoa
Ông Nguyễn Văn Cường
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Ngọc Trà My – Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đi din Vin kim st nhân dân thành ph Vnh Long tham gia phiên tòa:
Ông Trần Hoàng Tú – Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, tại tr s Tòa án nhân dân thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long xét xử sơ thẩm công khai v án th lý số: 246/2024/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 7 năm 2024, về việc tranh chp "Ly hôn, nuôi con chung", theo Quyết
đnh đưa v án ra xét xử số: 78/2024/QĐXX-ST ngày 23 tháng 8 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: ông Nguyễn Thanh H, sinh năm 1983; đa chỉ cư trú: Số D,
khóm M, phường T, thành phố V, tỉnh Vĩnh Long (có đơn xin vắng mt).
- Bị đơn: bà Nguyễn Thị K, sinh năm 1994; đa chỉ cư trú: Tổ A, p D, xã M,
huyện C, tỉnh Đồng Tháp; thường trú tại: Số D, khóm M, phường T, thành phố V,
tỉnh Vĩnh Long (có đơn xin vắng mt).
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin ngày 17/6/2024 và qu trình giải quyết vụ n nguyên đơn
Nguyễn Thanh H trình bày:
Về hôn nhân: ông H và bà K quen biết, tìm hiểu khoảng 01 thì chung sống với
nhau như vợ chồng từ cuối năm 2019 nhưng đến ngày 03/8/2023 mới đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân Phường T, thành phố V, tỉnh Vĩnh Long.
2
Thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc, khoảng năm 2023 phát sinh nhiều
mâu thuẫn. Nguyên nhân do bà K không chăm lo cho gia đình, con cái, thường xuyên
bỏ nhà đi, ông H nghi ngờ bà K có người khác bên ngoài thì cả hai cãi nhau. Vào
tháng 9/2023, bà K bỏ nhà đi ông lên Bình Dương rước về được vài tháng thì bà K
tiếp tc bỏ đi. Từ tháng 01/2024 cho đến nay, bà K đi làm Bình Dương, không về
thăm con, vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, cả hai thiếu niềm tin trong đời
sống vợ chồng, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, mc đích hôn nhân không đạt được,
ông H xác đnh không còn tình cảm với bà K nên yêu cầu được ly hôn với bà K.
Về con chung: ông H và bà K có 01 con chung tên Nguyễn Hồng P, sinh ngày
04/12/2020 hiện đang sống với ông H, ông H yêu cầu giao con cho ông tiếp tc nuôi
dưỡng, ông không yêu cầu bà K cp dưỡng nuôi con.
Hiện tại ông H làm tài xế xe ô tô tải, thu nhp trung bình 20.000.000đ/tháng,
đủ điều kiện nuôi con. Bản thân ông có nơi ổn đnh tại đa chỉ số D, khóm M,
phường T, thành phố V, tỉnh Vĩnh Long, hiện sống chung nhà cha mẹ ruột của ông,
hàng ngày ông đi làm thì cha mẹ ông ph chăm sóc và đưa con ông đi học, từ khi bà
K bỏ đi cháu P đều do ông nuôi dưỡng, chăm sóc.
Về tài sản chung: Tự thỏa thun, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ti đơn xin xét xử vắng mặt ngày 19/9/2024, bị đơn Nguyễn Thị K trình bày:
bà thống nht lời trình bày của ông H về thời gian đăng ký kết hôn, nơi đăng ký kết
hôn, nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng và đồng ý ly hôn với ông H.
Về con chung: Thống nht lời trình bày và yêu cầu khi kiện của ông H, đồng
ý giao con chung Nguyễn Hồng P, sinh ngày 04/12/2020 cho ông H nuôi dưỡng, bà
K không cp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: bà K trình bày không có, nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Ti phiên tòa sơ thẩm: bà K và ông H đều có đơn xin xử vắng mt và bảo lưu
các ý kiến đã trình bày.
Đi din Vin kim st nhân dân thành ph Vnh Long pht biu ý kiến:
- Trong quá trình giải quyết v án kể từ khi th lý v án cho đến trước thời
điểm Hội đồng xét xử ngh án, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đều
tuân theo đúng quy đnh của pháp lut tố tng; các đương sự đã thực hiện đầy đủ các
quyền và nghĩa v của mình theo quy đnh của Bộ lut Tố tng dân sự; nguyên đơn
3
và b đơn đều có đơn xin xét xử vắng mt nên Tòa án xét xử vắng mt các đương sự
là đúng theo quy đnh tại Điều 227, 228 của Bộ lut Tố tng dân sự.
- Ý kiến về việc giải quyết v án: đề ngh Hội đồng xét xử áp dng các Điều
28, 35, 39, 147, 227 của Bộ lut Tố tng dân sự; các Điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường v Quốc hội quy đnh về mc thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án. Chp nhn yêu cầu khi kiện của
ông Nguyễn Thanh H. Cho ông Nguyễn Thanh H được ly hôn với bà Nguyễn Th
Kiều . Giao một con chung tên Nguyễn Hồng P, sinh ngày 04/12/2020 cho ông H
nuôi dưỡng, bà K không phải cp dưỡng nuôi con. Án phí ly hôn ông H phải nộp
300.000đ.
NHN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Căn c vào tài liệu, chng c đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tng
tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhn đnh:
[1] V t tng:
Ông H khi kiện yêu cầu giải quyết cho ly hôn với bà K, nên xác đnh đây là
v án tranh chp ly hôn theo quy đnh tại Điều 51 của Lut Hôn nhân và gia đình
năm 2014. B đơn có nơi cư trú tại thành phố V, tỉnh Vĩnh Long. Căn c các Điều
28, 35, 36, 39 của Bộ lut Tố tng dân sự, v án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân thành phố Vĩnh Long.
Nguyên đơn và b đơn đều có đơn xin xử vắng mt nên Hội đồng xét xử quyết
đnh xét xử vắng mt các đương sự theo quy đnh tại Điều 227, 228 của Bộ lut Tố
tng dân sự.
[2] V nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: ông H và bà Kiều tự tìm hiểu nhau, sau đó tiến đến
hôn nhân có đăng ký kết hôn vào ngày 03/8/2023 tại Ủy ban nhân dân Phường T nên
được xác đnh là hôn nhân hợp pháp.
[2.2] Về mâu thuẫn vợ chồng: căn c các tài liệu trong hồ sơ v án, bà K và
ông H đều xác đnh vợ chồng mâu thuẫn trầm trọng không tìm được tiếng nói chung,
cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, cả hai thiếu niềm tin trong đời sống vợ chồng,
hiện đã sống ly thân, cả hai đều không còn tình cảm và thống nht ly hôn, nên đủ
căn c để Hội đồng xét xử chp nhn yêu cầu khi kiện của ông H, xử cho ông H và
bà K ly hôn là ph hợp với quy đnh tại Điều 56 của Lut Hôn nhân và Gia đình.
4
[2.3] Về con chung: ông H và bà K có 01 con chung tên Nguyễn Hồng P, sinh
ngày 04/12/2020. Bà K đồng ý giao con cho ông H nuôi dưỡng theo nguyện vọng
của ông H nên chp nhn yêu cầu khi kiện của ông H giao con chung cho ông tiếp
tc nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dc. Ông H không yêu cầu bà K cp dưỡng, nên
không đt ra xem xét.
[2.4] Về tài sản chung: ông H không yêu cầu giải quyết nên không đt ra xem
xét.
[2.5] Nợ chung: ông H và bà K xác đnh không có nợ chung, không ai nợ ông
bà nên không yêu cầu Tòa án giải quyết, do đó không đt ra xem xét.
[3] V n ph sơ thm: ông H phải nộp án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu
xin ly hôn là 300.000đ.
Như phân tích trên, nên lời đề ngh của Kiểm sát viên là có căn c chp nhn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
p dng các Điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 của Lut Hôn nhân và gia đình; Điều
144, 147, 227, 228 của Bộ lut Tố tng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết
số: 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường v Quốc hội quy
đnh về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: cho ly hôn giữa ông Nguyễn Thanh H với bà Nguyễn Th Kiều
.
2. Về con chung: giao 01 con chung tên Nguyễn Hồng P, sinh ngày 04/12/2020
cho ông Nguyễn Thanh H tiếp tc nuôi dưỡng. Bà Nguyễn Th K không phải cp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa v thăm nom
con mà không ai được cản tr. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dng việc thăm
nom để cản tr hoc gây ảnh hưng xu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
3. Tài sản chung: đương sự không yêu cầu giải quyết nên không đt ra xem xét.
4. Nợ chung: ông H và bà K xác đnh không có nợ chung, không ai nợ ông bà
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết, do đó không đt ra xem xét.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm: ông Nguyễn Thanh H phải nộp 300.000đ (ba trăm
ngàn đồng) được khu trừ vào tiền tạm ng án phí đã nộp 300.000đ (ba trăm ngàn
5
đồng) theo biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Tòa án số 0007076 ngày 10/7/2024 tại
Chi cc Thi hành án dân sự thành phố Vĩnh Long, ông H đã nộp đủ án phí dân sự sơ
thẩm.
6. Trường hợp Bản án, Quyết đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân sự.
Đương sự có mt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án; đối với đương sự vắng mt tại phiên tòa hoc không có mt khi tuyên án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày nhn được bản án
hoc bản án được niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh VL; THẨM PHÁN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- THADS TPVL;
- VKSND TPVL;
- UBND phường T, TP .
(Giy CNKH số 38, ngày 03/8/2023);
- Lưu Hồ sơ v án.
Đng Thị M Thuận
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm