Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 84/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 84/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 84/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 19/8/2024
V/v TrA chấp ly hôn, nuôi con
NHÂN DA
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TRÀ VINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thu Hằng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Sang
2. Bà Thi Thị ThA Trúc
Thư phiên tòa: Châu Thị Phượng Liên - Cán bộ Tòa án nhân dân Hện
Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Hện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh tham
gia phiên tòa: Nguyễn Hoàng Phúc Đức– Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 8 năm 2024, tại phòng xán Tòa án nhân dân Hện Châu Thành
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 487/2024/TLST- HNGĐ ngày 14 tháng 5
năm 2024 về việc TrA chấp ly n, nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 113/2024/QĐST - HNGĐ ngày 12 tháng 7 năm 2024 và giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Huỳnh Thị D, sinh năm 1995 (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Phú Nhiêu, xã Mỹ Chánh, Hện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
2. Bị đơn: Lê Văn H, sinh năm 1996 (vắng mặt)
Địa chỉ: Khóm 3, thị Trấn Châu Thành, Hện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
NI D V N
Theo đơn khởi kiện lời trình bày của chị Huỳnh Thị D như sau:
Chị D và A H chung sống năm 2014, có đăng ký kết hôn tại UBND thị Trấn
Châu Thành năm 2019. Thời gian chung sống 01 con chung tên Huỳnh Thị A,
sinh ngày 10/9/2014. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn do A H bỏ gia đình đi
theo người phụ nữ khác chung sống như vợ chồng. Nay chị D xác định tình cảm vợ
chồng không còn nên yêu cầu tòa giải quyết như sau:
Về hôn nhân: Chị D yêu cầu được ly hôn với A H.
Về con chung: Chị D yêu cầu được tiếp tục nuôi con. Không yêu cầu A H
phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không có
Về nợ chung: không có nên không yêu cầu tòa giải quyết.
* Phía A Văn H Tòa án đã thông báo thụ lý, thông báo tiếp cận công khai
chứng cứ hòa giải, triệu tập xét xử nhiều lần nhưng A H vắng mặt không rõdo
2
cũng không có văn bản trả lời cho Tòa án biết về việc khởi kiện của chịHuỳnh Thị
D
* Cháu Huỳnh Thị A tự khai: Nếu ba mẹ ly hôn cháu nguyện vọng
sống với mẹ.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên đã nhận định:
- Về tố tụng: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định của
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều
203 B lut t tng dân sự. Những vấn đề khác Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn nhân theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự. Đối với các đương sự t khi th lý cũng như tại phiên tòa hôm nay chưa
thực hiện đúng quy định tại các Điều 70, 71, 72 và Điều 234 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về quan điểm gii quyết v án: Chấp nhận yêu cầu của chị D cho chị được ly
hôn với A H. Về con chung: Giao con chung Huỳnh Thị A cho chị D nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị D không yêu cầu nên không xem xét. Về tài sản chung,
nợ chung: Không nên không xem xét. Về án phí buộc đương sự phải chịu theo
quy định pháp luật.
NHN ĐNH CA TÒA N
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả trA luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án chị D đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. A H đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không rỏ lí do. Căn cứ
vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự đủ căn cứ để xét xử vắng mặt đương
sự.
[2] Về hôn nhân: Chị D A H chung sống với nhau vào năm 2014, có đăng
kết hôn tại UBND thị Trấn năm 2019 nên được công nhận là hôn nhân hợp pháp.
Quá trình chung sống A H bỏ gia đình đi chung sống với người phụ nữ khác. T đó
chị D A H ly thân nhau. Tòa án đã tổ chức hòa giải động viên A chị đoàn tụ lại
với nhau nhưng A H không đến nên không hòa giải được, chD cương quyết ly hôn.
Cho thấy mục đích hôn nhân không đạt được chung sống cũng không hạnh phúc n
hội đồng xử án chấp nhận cho chị D được ly hôn với A H.
[3] Về con chung: T khi ly thân nhau đến nay chị D là người trực tiếp nuôi
con cũng đảm bảo sự phát triển bình thường của bé, cháu A cũng nguyện vọng
sống với mẹ nên chấp nhận yêu cầu xin được tiếp tục nuôi con của chị D cũng phù
hợp với nguyện vọng của cháu A.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Chị D không yêu cầu nên không xem xét
[5] Vtài sản chung, nợ chung: Không nên không đặt ra xem xét giải quyết.
[6] Quan điểm của Vị đại diện kiểm sát nhân dân Hện Châu Thành phù hợp
với nhận định của Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điều 28; 35; 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
3
Căn cứ Điều 56; 82; 83 Luật Hôn nhân và gia đình
Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí Tòa án.
Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Huỳnh Thị D cho chị được
ly hôn với A Lê Văn H.
Về con chung: Giao con chung Huỳnh Thị A, sinh ngày 10/9/2014 cho chị D
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. A H được quyền tới lui, chăm c con chung, không
ai được quyền cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị D không yêu cầu nên không xem xét
Về tài sản chung: Không có nên không xem xét
Về nợ chung: Không có nên không xem xét.
Về án phí: Chị D np 300.000đ án phí hôn nhân thẩm, stiền này được tr
vào số tiền 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0004008 ngày
14/5/2024 của Chi cục Thi hành án n sự Hện Châu Thành; ChD không phải nộp
nữa.
- Án xử ng khai, vắng mặt nguyên đơn - bđơn. Các đương sự quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án tống đạt hợp lệ để
yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Trà Vinh; THẨM PHN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND Hện Châu Thành;
- THADS Hện Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBND
- Lưu.
Đỗ Thị Thu Hằng
Tải về
Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST Bản án số 84/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất