Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 83/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Hiệp (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 83/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chi An yeu cầu ly hôn với anh Phương
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN HIỆP
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số:83/2024/HNGĐ-ST
Ngày 24/12/2024
V/v “ Tranh chấp ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Danh Vũ
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Từ Tứ Hải
Bà Phan Thị Trúc Phương
- Thư ký phiên tòa: Huỳnh Thị Cẩm Ni, thư Tòa án nhân dân huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang tham
gia phiên tòa:
Không tham gia phiên tòa.
Trong ngày 24 tháng 12 năm 2024,
tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân
Hiệp, tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý số: 257/2024/TLST-
HNGĐ ngày 21 tháng 10 năm 2024 vviệc “ Tranh chấp ly hôn” theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 91/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 02 tháng 12 năm 2024
Quyết định hoãn phiên tòa số: 54/2024/QĐST- HNGĐ ngày 13 tháng 12 năm
2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Nguyn Thúy A, sinh năm 1998 (Có mt)
Địa ch: p T, xã T, huyn Tân Hip, tnh Kiên Giang
B đơn: Anh Nguyn Nhã P, sinh năm 1998 (Vng mt)
Địa ch: p T , xã T, huyn Tân Hip, tnh Kiên Giang
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 22/8/2024 các lời khai trong hồ vụ án chị
Nguyn Thúy A trình bày:
Ch Thúy A và anh Nguyn Nhã P chung sng vi nhau vào năm 2020, có
đăng kết hôn ti UBND T vào ngày 31/01/2020 trước khi chung sng v
chng tìm hiểu nhau trước mi tiến ti hôn nhân, hôn nhân t nguyn không
ng ép.
2
Quá trình chung sng thời gian đầu hạnh phúc đến đầu năm 2024 thì phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do v chng bất đồng quan điểm trong
cuc sng, li sng không phù hp, anh P không lo ph kinh tế gia đình, không
quan tâm đến v con, anh P còn s dụng ma đá. T đó mâu thun v chng
ngày càng thêm trm trng, không th hàn gn.
Nay ch Thúy A xét thy tình cm v chng không th chung sng vi nhau
đưc na, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
v chồng đã ly thân từ tháng 01 năm 2024 cho đến nay.
- V con chung: V chng có 01 con chung tên Nguyn Nhã T, sinh ngày
02/5/2020. Hin nay cháu T đang sống vi ch Ty A.
- V tài sn chung: Qtrình chung sng v chng không có tài sn chung.
- V n chung: V chng không có n chung.
Ti phiên tòa ch Thúy A vn gi nguyên yêu cu khi kin
- V quan h hôn nhân: Ch Thúy A yêu cầu được ly hôn vi anh Nguyn
Nhã P.
- V con chung: Ch Thúy A yêu cầu được nuôi con tên Nguyn Nhã T,
sinh ngày 02/5/2020, không yêu cu anh P cấp dưỡng nuôi con.
- V tài sn và n: Không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Quá trình giải quyết vụ án từ khi thụ vụ án, Tòa án tiến hành tống đạt,
hợp lệ giấy triệu tập cho anh Nguyn Nhã P tham gia phiên họp kiểm tra việc,
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải triệu tập tham gia phiên tòa,
nhưng anh Nguyn Nhã P đều không có mặt và không có lời trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết vụ án: Đây tranh chấp
ly hôn, bị đơn anh Nguyn Nhã P đang trú tại p T , T, huyn Tân Hip,
tnh Kiên Giang nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28; Điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự .
[2] Về thủ tục tố tụng: Qtrình giải quyết vụ án tại phiên tòa anh Nguyn
Nhã P đã được a án triệu tập hợp lệ lần hai để tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt
không do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân s. Hội
đồng t xử tiến nh t xử vắng mặt anh Nguyn Nhã P.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Xét mối quan hệ hôn nhân giữa ch Thúy A
anh Nguyn Nhã P được xác lập trên sở tnguyện, đăng kết hôn tại
UBND xã T, huyn Tân Hip ngày 31/3/2020, số 08 phù hợp với quy định tại
Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 đây là quan hệ hôn nhân hợp pháp được
pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
3
[3.1] Xét yêu cầu xin được ly hôn của chị Nguyễn Thúy A Hội đồng xét xử
xét thấy: Sau khi kết hôn chị Thúy A anh Nhã P chung sống hạnh phúc, đến
đầu năm 2024 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do v chng
bất đồng quan đim trong cuc sng, có li sng không phù hp anh P không lo
ph kinh tế gia đình, không quan tâm đến v con anh P còn s dụng ma tý đá. Từ
đó mâu thuẫn v chng ngày càng thêm trm trng. Mc ch Thúy A anh
Nhã P đã nhiều lần được gia đình hai bên đng viên hoà giải nhưng giữa anh Nhã
P và ch Thúy A vn không th hàn gắn được.
Nay, ch Thúy A xét thy tình cm v chng không th chung sng vi
nhau được na, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
đưc, v chồng đã ly thân t tháng 01 năm 2024 cho đến nay. Trong thời gian ly
thân không ai quan tâm đến ai, không chăm sóc, giúp đỡ nhau điều này chứng tỏ
tình trạng hôn nhân không đạt được, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, không thể
hiện được tình nghiã vợ chồng được quy định tại Điều 19 Luật hôn nhân gia đình
“ Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ nhau;…. Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau,
[3.2] Đối với anh Nguyn Nhã P Tòa án tiến hành tống đạt hợp lệ thủ tục
tố tụng cho anh P tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ hòa giải để Tòa án động viên anh P chị Thúy A quay về đoàn tụ
tiếp tục cuộc sống hôn nhân nuôi dạy con chung nhưng anh Nhã P đều vắng
mặt không có lý do và không có văn bản gửi cho Tòa án về ý kiến và yêu cầu của
mình. Đều này chứng tỏ anh Nhã P bỏ mặc không quan tâm đến mối quan hệ hôn
nhân giữa anh chị Thúy A nữa. Do đó, căn cứ khoản 2, khoản 4, Điều 91 Bộ
luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành giải quyết vụ án theo chứng cứ đã
thu thập có trong hồ sơ vụ án.
Từ những căn cứ nêu trên Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn
của chị Nguyễn Thúy A.
[4] Về con chung: Ch Thúy A xác nhn v chng 01 con chung tên
Nguyn Nhã T, sinh ngày 02/5/2020. T ngày v chồng ly thân cho đến nay cháu
T vẫn được ch Thúy A trc tiếp nuôi dưỡng phát trin tt c v th cht ln
tinh thn. Hơn na hin nay cháu Trân vn còn nh và là con gái nên cn s quan
tâm chăm sóc của người m. Từ những nội dung nêu trên Hội đồng xét xử thống
nhất tiếp tục giao cháu Nguyn Nhã T, sinh ngày 02/5/2020 cho chị Nguyễn Thúy
A trực tiếp, trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng. Chị Thúy A không yêu
cầu anh Nhã P cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn anh Nhã P quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai
được cản trở, đồng thời anh P không được lạm dụng việc thăm nom đcản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc tng nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Các đương sự quyền khởi kiện bằng một vụ án khác vviệc thay đổi
người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định
của pháp luật.
[5] Về tài sản chung, nchung: Không có, không yêu cầu giải quyết nên
4
Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thúy A phải chịu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) án phí hôn nhân sơ thẩm.
[7] Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 khoản 4
Điều 147 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 56,81,82,83 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án p
lệ phí Tòa án.
Tun xử:
1. Chấp nhận u cầu khởi kiện của ngun đơn chị Nguyễn Thúy A.
2. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thúy A được ly hôn với anh Nguyễn
Nhã P.
3. Về con chung: Tiếp tục giao cháu Nguyn Nhã T, sinh ngày 02/5/2020
cho chị Nguyễn Thúy A trực tiếp, trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng. anh
Nguyễn Nhã P không cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi lyn anh P quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
cản trở, đồng thời anh P không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chămc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Các đương sự quyền khởi kiện bằng một vụ án khác vviệc thay đổi
người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định
của pháp luật.
4. Về tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thúy A phải chịu án phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) được trừ vào tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số: 0007050 ngày 09/10/2024 của
Chi cục thi hành án dân sự huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang Chị Nguyễn Thúy A
đã nộp đủ.
6. Quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thúy A quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Anh Nguyễn Nhã P quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể tngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết.
5
7. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thinh án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện Tân Hiệp;
- THA dân sự huyện Tân Hiệp;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Danh Vũ
6
Tải về
Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất