Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 83/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST ngày 19/08/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 83/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 83/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 19/8/2024
V/v Tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TRÀ VINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thu Hằng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Sang
2. Bà Thi Thị Thnh Trúc
Thư phiên tòa: Châu Thị Phượng Liên - Cán bộ Tòa án nhân dân huyện
Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Đại diện Viện kim sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh Thm
gia phiên tòa: Nguyễn Hoàng Phúc Đức – Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 8 năm 2024, tại phòng xử án Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 486/2024/TLST- HNGĐ ngày 14
tháng 5 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa ván ra xét xử
số: 183/2024/QĐST - HNGĐ ngày 8 tháng 7 năm 2024 và giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Thạch Thị Sa Th, sinh năm 1982 (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Sâm Bua, xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
2. Bị đơn: Trần Tn N, sinh năm 1991 (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Bích Trì, xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kiện lời trình bày của chị Thạch Thị Sa Th như sau:
Chị Th anh N chung sống năm 2006, đăng kết hôn tại UBND
Lương Hòa. Thời gian chung sống 01 con chung tên Trần Tấn Dư, sinh năm
2006. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn do anh N người phụ nữ khác, sống
với người đó như vợ chồng và bỏ gia đình đi từ năm 2014 cho đến nay. Nay chị Th
xác định tình cảm vợ chồng không còn nên yêu cầu tòa giải quyết như sau:
Về hôn nhân: Chị Th yêu cầu được ly hôn với anh N.
Về con chung: Đã trưởng thành không đặt ra giải quyết
Về tài sản chung: Không có
Về nợ chung: không có nên không yêu cầu tòa giải quyết.
* Phía anh Trần Tấn N Tòa án đã thông báo thụ lý, thông báo tiếp cận công
khai chứng cứ và hòa giải, triệu tập xét xử nhiều lần nhưng anh N vắng mặt không
lý do cũng không văn bản trả lời cho Tòa án biết về việc khởi kiện của chị
2
Thạch Thị Sa Th.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên đã nhận định:
- Về ttụng: Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định của
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều
203 B lut t tng dân sự. Những vấn đề khác Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn nhân theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự. Đối với các đương sự từ khi th lý cũng như tại phiên tòa hôm nay chưa
thực hiện đúng quy định tại các Điều 70, 71, 72 và Điều 234 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về quan đim gii quyết v án: Chấp nhận yêu cầu của chị Th cho chị được
ly hôn với anh N. Về con chung: trưởng thành không đặt ra giải quyết. Về tài sản
chung, nợ chung: Không có nên không xem xét. Về án phí buộc đương sự phải chịu
theo quy định pháp luật.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án chị Th có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. Anh N đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không rỏ lí do. Căn
cứ vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự đủ căn cứ để xét xử vắng mặt đương
sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Th anh N chung sống với nhau vào năm 2006,
đăng kết hôn tại UBND Lương Hòa nên được công nhận hôn nhân hợp
pháp. Quá trình chung sống anh N bỏ nhà đi chung sống với người phụ nữ khác từ
năm 2014 cho đến nay. Cho thấy mục đích hôn nhân không đạt được chung sống
cũng không hạnh phúc n hội đồng xử án chấp nhận cho chị Th được ly hôn với
anh N.
[3] Về con chung: Đã trưởng thành không đặt ra giải quyết.
[4] Vtài sản chung, nợ chung: Không nên không đặt ra xem xét giải
quyết.
[6] Quan điểm của Vị đại diện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phù hợp
với nhận định ca Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điều 28; 35; 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lphí Tòa án.
Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Thạch Thị Sa Th cho chị
được ly hôn với anh Trần Tấn N.
Về con chung: Đã trưởng thành không đặt ra giải quyết
Về tài sản chung: Không có nên không xem xét
Về nợ chung: Không có nên không xem xét.
3
Về án phí: Chị Th np 300.000đ án phí hôn nhân thẩm, số tiền này được
trừ vào số tiền 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0004004
ngày 13/5/2024 của Chi cục Thi hành án n sự huyện Châu Thành; Chị Th không
phải nộp nữa.
- Án x ng khai, vắng mặt nguyên đơn - bị đơn. Các đương sự quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án tống đạt hợp lệ để
yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Trà Vinh; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Châu Thành;
- THDS huyện Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBND
- Lưu.
Đỗ Thị Thu Hằng
Tải về
Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST Bản án số 83/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất