Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST ngày 31/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 8/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST ngày 31/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 8/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Văn H đơn phương xin ly hôn bà Bùi Thị Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 4 - ĐẮK LẮK Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày 31/7/2025
V/v:“Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - ĐẮK LẮK
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Hiền.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trịnh Thị Oanh.
2. Bà Nguyễn Thị Lan.
Thư ký phiên tòa:Nông Thị Lường Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 4
Đắk Lắk.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thùy Nguyên – Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 7 năm 2025, tại Hội trường xét xử trụ sở Toà án nhân dân khu
vực 4 - Đắk Lắk xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
100/2025/TLST - HNGĐ ngày 17/3/2025, vviệc:“Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 45a/2025/QĐXX-ST ngày 25/6/2025, Quyết định Hoãn phiên tòa số
04/2025/QĐHPT-ST ngày 14/7/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1967.
Địa chỉ: Số n00, thôn T, E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Nay sn 00,
thôn T, xã E, tỉnh Đắk Lắk. (Vắng mặt – có đơn xin vắng mặt).
- Bị đơn: Bùi Thị Th, Sinh năm 1970.
Địa chỉ: Số nhà 00, thôn T, E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Nay sn 00,
thôn T, xã E, tỉnh Đắk Lắk. (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện đề ngày 10 tháng 02 năm 2025 quá trình tham gia tố
tụng tại Tòa án nguyên đơn ông Nguyễn Văn H trình bày như sau:
+ Về quan hệ hôn nhân: Tôi và Bùi Thị Th sống chung với nhau tnăm
2022 trên sở tnguyện, đăng kết hôn tại UBND E, huyện K, tỉnh Đắk
Lắk (nay Ea Knuếc, tỉnh Đắk Lắk), theo giấy chng nhn kết hôn số 09, cấp
ngày 21/01/2022.
Sau khi đăng ký kết hôn thì vợ chồng tôi chung sống hạnh phúc được một thời
gian ngắn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân chính do bất đồng quan điểm
sống, không có tiếng nói chung nên vợ chồng tôi thường xuyên cãi nhau không hòa
hợp về tình cảm, việc này kéo dài ảnh hưởng đến tâm ca c hai, tình cảm vợ
chồng cũng theo đó mà mờ nht, xa cách dn. Để gii quyết vic mâu thun này, v
chồng tôi đã c gắng hàn gắn, cũng đã cho nhau nhiều hội nhưng vẫn không th
hàn gắn được. Hiện tại tôi nhn thấy vợ chồng tôi mâu thuẫn đã đến mc nghiêm
trọng, tình cảm vợ chồng đã không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. vy,
tôi nộp đơn đến Tòa án và có nguyện vọng xin được ly hôn với Bùi Thị Th.
+ Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng tôi chưa con chung, nên
tôi không yêu cu Tòa án giải quyết
+ Về tài sản chung, nợ chung: Tôi không yêu cu Tòa án giải quyết.
+ Bđơn Bùi Thị Th, sau khi thụ vụ án Tòa án đã tống đạt đy đ các
văn bản tố tụng nhưng Th không đến Tòa án để lp bản tự khai, tham gia phiên
họp, phiên hòa giải, nên không có lời khai ca Th.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn ông Nguyễn n H vắng mặt đơn xin vắng mặt,
bị đơn Bùi Thị Th vắng mặt không có lý do.
Đại diện viện kiểm sát phát biểu quan điểm tại phiên tòa:
+ Về vic tuân theo pháp lut: Sau khi thụ lý vụ án Thẩm phán, Thư đã
thực hiện đúng quy định ca pháp lut; Thành phn HĐXX tại phiên tòa đúng theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử: Quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn ông Nguyễn
Văn H đã thc hin đúng quy định ti Điều 70, Điều 71 ca Bộ lut T tng dân s.
Bị đơn Bùi Thị Th đã được Tòa án thông báo hợp lệ nhưng không đến Tòa án
tham gia phiên họp, phiên hòa giải là từ bỏ quyền và không thực hiện nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 70 Điều 72 ca B lut T tng dân s. Ti phiên tòa nguyên
đơn ông Nguyễn Văn H vắng mặt có đơn xin vắng mặt, bị đơn Bùi Thị Th vắng
mặt không có lý do. Áp dụng Điều 227 và Điều 228 xét xử vắng mặt ông H, Th.
+ Về nội dung: Đề nghị HĐXX căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ lut tố tụng dân sự.
Căn c khoản 1 Điều 51; Điều 56 Lut hôn nhân gia đình;
Đề nghị HĐXX tuyên xử: Chấp nhn đơn khởi kiện ca ông Nguyễn Văn H:
- Về quan hệ hôn nhân: Cho ông Nguyễn Văn H ly hôn Bùi Thị Th.
- Về con chung: Ông Nguyễn Văn H và Bùi Thị Th không con chung
nên đề nghị HĐXX không xét.
,,
- Vtài sản chung, nợ chung: Trong quá trình giải quyết vụ án ông Nguyễn
Văn H không yêu cu nên không đặt ra giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến đại diện Viện kiểm sát,
Hội đồng xét xử nhận định.
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền:
+ Về quan hệ tranh chấp: Căn c đơn khởi kiện ca ông Nguyễn Văn H đề
ngày 10/02/2025, Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đắk Lắk xác định quan hệ pháp lut
đang tranh chấp là: “Ly hôn” được quy định tại khoản 1 Điều 28 ca Bộ lut Tố tụng
dân sự.
+ Về thẩm quyền giải quyết: Tại thời điểm ông Nguyễn Văn H khởi kiện bị
đơn Bùi Thị Th trú tại xã E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. (Nay E, tỉnh Đắk
Lắk). Do vy, căn c điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 ca Bộ lut
tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc (nay là Tòa án nhân dân khu vực
4 Đắk Lắk) thụ lý và giải quyết vụ án là đúng thẩm quyền.
[2] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án, tại phiên tòa ln th nhất bị đơn
Bùi Thị Th vắng mặt không do, Tòa án đã hoãn phiên tòa tống đạt Quyết
định hoãn phiên tòa cho Bùi Thị Th, ông Nguyễn Văn H. Tuy nhiên, tại phiên tòa
hôm nay, ông Nguyễn Văn H đơn xin vắng mặt, Bùi Thị Th vắng mặt không
có lý do. Áp dụng Điều 227 và Điều 228 Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt ông H và
Th.
[3] Về nội dung vụ án:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn H Bùi Thị Th đến với nhau
trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại UBND E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk
(nay E, tỉnh Đắk Lắk). Theo giấy chng nhn kết hôn số 09, cấp ngày
21/01/2022. Như vy, hôn nhân ca ông, hợp pháp được pháp lut công nhn.
Tuy nhiên, sau khi kết hôn ông H, bà Th sống hạnh phúc được một thời gian thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do vợ chồng không cùng quan điểm sống, không
tiếng nói chung. Nên vchồng thường xuyên cãi vã lẫn nhau. Quá trình tố tụng, Tòa
án đã tiến hành hòa giải để hàn gắn tình cảm vợ chồng, Th đã được triệu tp
hợp lệ nhiều ln nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên hòa giải không thành. Ông
H vẫn giữ nguyên yêu cu xin ly hôn với Th. Điều này chng tỏ hôn nhân giữa
ông H, Th không hạnh phúc, mâu thuẫn vợ chồng đã tht sự trm trọng, mục
đích hôn nhân không đạt, cuộc sống chung không thể kéo dài. Do vy, HĐXX áp
dụng khoản 1 Điều 56 Lut hôn nhân gia đình cho ông Nguyễn Văn H ly hôn i
Thị Th là phù hợp.
- Về con chung: Ông Nguyễn Văn H Bùi Thị Th không con chung
nên HĐXX không xét.
- Về tài sản chung, nợ chung: Trong quá trình giải quyết vụ án ông Nguyễn
Văn H không yêu cu nên HĐXX không đặt ra giải quyết.
[4] Về án phí: Căn c Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường vQuốc Hội về mc thu, miễn, giảm, thu nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Buộc ông Nguyễn Văn H phải chịu
300.000đồng tiền án phí hôn nhân sơ thẩm.
[5] Xét quan điểm ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 Đắk Lắk
tại phiên tòa là phù hợp nên HĐXX cn chấp nhn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 144, Điều 147, Điều 203, Điều 227, Điều 228 và Điều 266 Bộ lut tố tụng dân
sự.
- Căn c khoản 1 Điều 51; Điều 53; Điều 56 Lut hôn nhân gia đình .
- Căn c Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban thường vụ Quốc Hội vviệc mc thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Cho ông Nguyễn Văn H ly hôn Bùi Thị Th.
- Về con chung: Ông Nguyễn Văn H Bùi Thị Th không con chung
nên không đề cp giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Trong quá trình giải quyết vụ án ông Nguyễn
Văn H không yêu cu nên HĐXX không đặt ra giải quyết.
- Về án phí Ông Nguyễn Văn H phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn thẩm.
Được khấu trừ vào 300.000 đồng tạm ng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện K, tỉnh Đắk Lắk (nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 00 - Đắk Lắk)
theo biên lai thu số 0003071 ngày 11 tháng 3 năm 2025.
Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngày kể từ ngày nhn được bản án hoặc niêm yết bản án hợp lệ theo quy định
ca pháp lut.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TA tỉnh Đắk Lắk; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND khu vực 4 – Đắk Lắk; (Đã ký)
- Phòng THADS khu vực 00 Đắk Lắk;
- UBND xã E;
- Các đương sự;
- Lưu: HS +VP. Nguyễn Thị Thu Hiền
Tải về
Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST Bản án số 8/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất