Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 786/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Củ Chi (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 786/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Nguyễn Thị G và ông Lê Văn T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI, THNH PH H CH MINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Châu Thị Thanh Thà.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Ngọc Long;
2. Ông Huỳnh Văn Bé.
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Như Ngọc – Thư ký Tòa án nhân dân huyện Củ
Chi, Thành ph H Ch Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Không có.
Ngày 28 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Củ Chi xét xử sơ
thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý s: 274/2024/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm
2024 về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s:
234/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 22 tháng 5 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa
s: 291/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13 tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1973 (có mặt);
Nơi đăng ký h khẩu thưng tr: ấp KB, xã M, huyện C, Thành ph H Ch
Minh.
Địa chỉ liên lạc: Tổ 3, ấp B, xã T, huyện Củ Chi, Thành ph H Ch Minh.
2. Bị đơn: Ông Lê Văn T, sinh năm 1968 (vắng mặt);
Nơi đăng ký h khẩu thưng tr: ấp KB, xã M, huyện C, Thành ph H Ch
Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn xin ly hôn np ngày 01/3/2024 và các li khai trong quá trình giải
quyết vụ án, nguyên đơn bà Nguyễn Thị G trình bày:
Bà và ông Lê Văn T tự nguyện tìm hiểu và sng chung với nhau năm 1991
không đăng ký kết hôn. Thi gian đầu cuc sng hạnh phc nhưng về sau thì bà và
ông T bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do vợ chng không hiểu nhau, có
nhiều khác biệt về cách sng, thưng xuyên cãi nhau nên cuc sng vợ chng không
hạnh phc. Sau những mâu thuẫn kéo dài không thể hàn gắn, bà và ông T không còn
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án s: 786/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-6-2024
V/v tranh chấp ly hôn
2
tình cảm với nhau, không còn quan tâm chăm sóc lẫn nhau nên bà yêu cầu được ly hôn
với ông Lê Văn T.
Về con chung: Có 01 (mt) con chung tên Lê Thị Th, sinh ngày 19/3/1993.
Hiện nay, con chung đã trưởng thành nên bà không có ý kiến gì.
Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị G xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Về nghĩa vụ dân sự chung: Bà Nguyễn Thị G xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Các tài liệu, chứng cứ mà nguyên đơn cung cấp để bảo vệ quyền, lợi ch hợp
pháp của mình gm: Căn cước công dân bà G (bản sao), xác nhận thông tin về cư tr,
giấy khai sinh (bản sao).
Ông Lê Văn T đã được Tòa án tng đạt thông báo thụ lý; thông báo phiên họp
kiểm tra việc giao np, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; quyết định đưa vụ án
ra xét xử và quyết định hoãn phiên tòa, giấy triệu tập tham gia phiên tòa xét xử đến lần
thứ hai mà vẫn vắng mặt. Do đó, Tòa quyết định đưa vụ án ra xét xử vắng mặt ông T.
Tại phiên tòa, nguyên đơn bà Nguyễn Thị G vẫn giữ nguyên yêu cầu xin ly hôn
với ông Lê Văn T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong h sơ vụ án đã được thẩm
tra, tranh tụng tại phiên tòa, Hi đng xét xử nhận định:
[1] Về t tụng:
Theo ni dung đơn khởi kiện có cơ sở xác định quan hệ pháp luật tranh chấp về
ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 28 của B luật T tụng dân sự năm 2015. Căn
cứ điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của B luật T tụng dân sự
năm 2015, bị đơn có nơi cư tr tại xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi nên vụ án thuc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Củ Chi.
Bị đơn ông Lê Văn T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn
vắng mặt, căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 của B luật T
tụng dân sự năm 2015, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt ông T.
[2] Về ni dung:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị G và ông Lê Văn T tự nguyện sng
chung năm 1991 nhưng không đăng ký kết hôn đã vi phạm vào khoản 1 Điều 9 của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Việc kết hôn giữa bà G và ông T không có giá
trị pháp lý.
Xét yêu cầu của bà Nguyễn Thị G xin ly hôn với ông Lê Văn T, căn cứ vào
khoản 1 Điều 14 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì việc bà G và ông T
sng chung như vợ chng không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chng. Căn
cứ vào khoản 2 Điều 53 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Hi đng xét xử
tuyên b không công nhận quan hệ vợ chng giữa bà Nguyễn Thị G và ông Lê Văn T
là phù hợp.
Ông Lê Văn T đã được Tòa án triệu tập nhiều lần nhưng không đến và cũng
không cung cấp văn bản trình bày ý kiến hay bất cứ tài liệu, chứng cứ chứng minh có
3
liên quan đến vụ án. Do vậy, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt ông T căn cứ theo các
tài liệu chứng cứ mà pha nguyên đơn cung cấp và chứng cứ mà Tòa thu thập được
theo quy định tại khoản 4 Điều 91 B luật T tụng dân sự là có cơ sở.
Về con chung: Có 01 (mt) con chung tên Lê Thị Th, sinh ngày 19/3/1993 (đã
trưởng thành).
Về tài sản chung: Nguyên đơn xác định không có nên Hi đng xét xử không
xem xét.
Nghĩa vụ dân sự chung: Nguyên đơn xác định không có nên Hi đng xét xử
không xem xét.
Do ông Lê Văn T vắng mặt tại phiên tòa nên ông T có tranh chấp về tài sản
chung và nghĩa vụ dân sự chung thì sẽ giải quyết trong vụ án khác.
[4] Về án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 B luật T tụng dân sự năm 2015; căn
cứ Luật ph và lệ ph s 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 và Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quc hi cần buc bà
Nguyễn Thị G phải np án ph dân sự sơ thẩm về việc xin ly hôn là phù hợp.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 và Điều 273 của B luật
T tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; Điều 15; Điều 16; khoản 1 Điều 51;
khoản 2 Điều 53; khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Căn cứ Luật ph và lệ ph s 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 và
Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quc
hi;
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn bà Nguyễn Thị G.
1. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chng giữa bà Nguyễn
Thị G và ông Lê Văn T.
2. Về con chung: Có 01 (mt) con chung tên Lê Thị Th, sinh ngày 19/3/1993 (đã
trưởng thành).
3. Về tài sản chung: Nguyên đơn xác định không có.
4. Nghĩa vụ dân sự chung: Nguyên đơn xác định không có.
Nếu ông Lê Văn T có tranh chấp về tài sản chung và nghĩa vụ dân sự chung thì
sẽ giải quyết trong vụ án khác.
5. Án ph dân sự sơ thẩm về việc xin ly hôn là 300.000 (Ba trăm nghìn đng)
buc bà Nguyễn Thị G phải np nhưng được trừ vào s tiền tạm ứng án ph đã np là
300.000 (Ba trăm nghìn đng) theo biên lai s 0019529 ngày 25/3/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Củ Chi.
Trưng hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
4
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thi hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
6. Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày được tnh từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhn: TM. HỘI ĐNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND Tp. H Ch Minh; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Củ Chi;
- Chi cục THADS huyện Củ Chi;
- UBND xã Thái Mỹ;
- Các đương sự;
- Lưu: Vp, h sơ.
Châu Thị Thanh Thà
Tải về
Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 786/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Bản án số 03/2025/HNGĐ-PT ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT ngày 09/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 08/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 01/2025/HNGĐ-PT ngày 06/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm