Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST ngày 25/11/2024 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 78/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST ngày 25/11/2024 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 78/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Th T "Ly hôn" Trần Th Nh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NH DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 78/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 25/11/2024
Về việc: “Tranh chấp ly hôn
NH DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NH DÂN HUYỆN BN LC - TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:Thái Thị Thanh Thúy
Các Hội thẩm Nh dân:
1. Bà Nguyễn Thị Oanh Thy
2. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
- Thư phiên tòa: Trần Thị Cẩm Vân Thư Tòa án Nh dân huyện Bến
Lức, tỉnh Long An.
Ngày 25 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án Nh dân huyện Bến Lc, tỉnh
Long An t xử thẩm công khai vụ án hôn Nh gia đình thụ số 274/2024/TLST-
HNGĐ ngày 07 tháng 10 năm 2024 về việc Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử s64/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 05 tháng 11 m 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn:Nguyễn Thị Th T, sinh năm 1990; Địa chỉ: Ấp 4, xã T, huyện
B, tỉnh Long An (vắng mặt, có đơn xin giải quyết vụ án vắng mặt).
Bị đơn: Ông Trần Th Nh, sinh năm 1984; Địa chỉ: Ấp 4, xã T, huyện B, tỉnh
Long An (vắng mặt, có đơn xin giải quyết vụ án vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 07/8/2024 trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơnNguyễn Thị Th T trình bày:
Năm 2010, ông Trần Th Nh xác lập quan hệ vợ chồng trên sở tự
nguyện, đăng kết hôn tại Ủy ban Nh dân Th, huyện B , tỉnh Long An
được cấp giấy chứng nhận kết hôn vào ngày 25/12/2010.
Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng hòa thuận hạnh phúc, nhưng về sau phát sinh
mâu thuẫn là do vợ chồng tính tình không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống, ông
đã nhiều ln hàn gn tình cảm nhưng không đưc, không còn kh năng quay li.
Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho ông
được ly hôn.
2
Về con chung: Quá trình chung sống, ông bà 03 con chung tên Trần Gia B,
sinh ngày 01/10/2013; Trần Gia M , sinh ngày 10/01/2015 và Trần Gia L , sinh ngày
16/10/2018. Các con chung hiện đang sống với bà, sau ly hôn yêu cầu được tiếp
tục trực tiếp nuôi con, không yêu cầu ông Nh cấp dưỡng.
Về chia tài sản chung và nợ chung: Bà T trình bày không tranh chấp về tài sản
chung c định vchồng không nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án bđơn ông Trần Th Nh trình bày: Ông cung
cấp đơn yêu cầu giải quyết vụ án vắng mặt đề nghị Tòa án giải quyết vụ án theo
quy định.
Sau khi th lý vụ án, Tòa án đã tiến hành phiên họp kim tra vic giao nộp, tiếp
cn công khai chng c hòa gii để các bênn gắn nh cảm nhưng ông Nh vắng
mặt nên không hòa giải được. Bà Trn Thị Th T vẫn giữ ngun yêu cầu khởi kiện. Do
đó, Tòa án không tiến hành hòa gii đưc nên đưa ván ra xét xtheo thtục chung.
Tại phiên tòa, Nguyễn Thị Th Tông Trần Th Nh vắng mặt đều có đơn
xin xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Nguyễn Thị Th T khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Trần Th Nh căn cứ
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015, xác định quan hpháp luật tố tụng Ly hôn”, thẩm quyền giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án Nh dân huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
[1.2] Nguyên đơn Nguyễn Thị Th T bị đơn ông Trần Th Nh đơn xin
xét xử vắng mặt, căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự,
tiến hành xét xử vụ án vắng mặt đương sự. Hội đồng xét xử n cứ vào lời trình bày,
ý kiến cũng như tài liệu chứng cứ mà các đương sự cung cấp có trong hồ sơ để giải
quyết vụ án.
[2] Về nội dung:
[2.1] Xét yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Thị Th T về quan hệ hôn Nh : Bà T
và ông Nh xác lập quan hệ vợ chồng có thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban Nh
dân Thạnh Đức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, đã được cấp giấy chứng nhận kết
hôn vào ngày 25/12/2010 nên được xác địnhquan hhôn Nh hợp pháp.T cho
rằng nguyên Nh phát sinh mâu thuẫn là do vợ chồng tính tình không hợp nhau, bất
đồng quan điểm sống, đã nhiều lần nhưng không được nên bà yêu cầu được ly
hôn đối với ông Trần Th Nh. Về phía ông Nh , ông đã nhận được thông báo thụ
của Tòa án, đã biết được yêu cầu của bà T nhưng vắng mặt không tham gia hòa giải,
không có thiện chí hàn gắn tình cảm vợ chồng. Hội đồng xét xử nhận định, quan hệ
hôn Nh giữa T ông Nh đã lâm vào tình trạng trầm trọng, cuộc sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn Nh không đạt được, vợ chồng không sự yêu
thương, tôn trọng nhau, đã vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng theo quy định
của Luật Hôn Nh và gia đình, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn Nh
không đạt được. Căn cứ Điều 56 Luật Hôn Nh và gia đình năm 2014, Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của Nguyễn Thị Th T đối với ông Trần Th Nh phù
hợp.
3
[2.2] Xét yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Th T về nuôi con chung: Theo
lời trình bày của T cùng các chng c do T cung cấp thì ông 03 con
chung tên Trần Gia B, sinh ngày 01/10/2013, Trần Gia M , sinh ngày 10/01/2015,
Trần Gia L , sinh ngày 16/10/2018. Sau khi ly hôn, T yêu cầu là người trực tiếp
nuôi cả 03 con chung không yêu cầu ông Nh không phải cấp dưỡng nuôi con.
Tòa án đã tiến hành gửi cho bị đơn bản sao Đơn khởi kiện cùng toàn bộ tài liệu chứng
cứ do nguyên đơn nộp; tống đạt các văn bản tố tụng gồm Thông báo thụ lý, Thông
báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải để bị
đơn biết thực hiện nhưng Tòa án không nhận được bất kỳ tài liệu chứng cứ, ý kiến
hay yêu cầu gì của bị đơn trong vụ án này về yêu cầu về nuôi con chung. Mặt khác,
từ khi ông bà ly thân, con chung do bà T trực tiếp nuôi dưỡng, cuộc sống đã ổn định,
khả năng T chăm sóc con chung được đảm bảo hơn. Do đó, để đảm bảo sự phát
triển bình thường của các con chung, giao T trực tiếp nuôi dưỡng cả 03 con chung
là phù hợp với quy định tại Điều 81, 82 Luật Hôn Nh và Gia đình năm 2014.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Nh vắng mặt, các đương sự không yêu cầu
nên Hội đồng xét x không xem xét v nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[2.4] Về chia tài sản chung nợ chung: T trình bày không tranh chấp về tài
sản chung xác định vợ chồng không nợ chung. Ông Nh vắng mặt không
văn bản nêu ý kiến về vấn đề này nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.5] Về án phí sơ thẩm: Nguyễn Thị Th T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) án phí hôn Nh theo quy định tại Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015 Điều 26, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mc thu, miễn, giảm, thu, nộp và quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ các Điều 56, 57, 58, 81 Điều 82 Luật Hôn Nh Gia đình năm 2014;
Điều 26, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Nguyễn Thị Th T đối vi
bị đơn ông Trần Th Nh.
1.1 Về quan hệ hôn Nh : Cho Nguyễn Thị Th T được ly hôn với ông Trần
Th Nh.
1.2 Về con chung: Giao các con chung gồm cháu Trần Gia B, sinh ngày
01/10/2013, cháu Trần Gia M , sinh ngày 10/01/2015 cháu Trần Gia L , sinh ngày
16/10/2018 cho Nguyễn Thị Th T trực tiếp nuôi dưỡng, ông Trần Th Nh không
phải cấp dưỡng nuôi con.
4
Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm non, chăm sóc. Giáo dục con
chung không ai được quyền ngăn cản. lợi ích của con chung, theo yêu cầu của
một hoặc cả hai bên đương sự, Tòa án thể thay đổi trực tiếp nuôi con cũng như
mức cấp dưỡng nuôi con theo luật định.
Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để
cản trhoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom
con của người đó.
2. Về án phí thẩm: Nguyễn Thị Th T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) án phí hôn Nh gia đình thẩm; khấu trừ số tiền 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) mà bà Nguyễn Thị Th T đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0007713 ngày 04/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân shuyện Bến Lc,
tỉnh Long An; bà Nguyễn Thị Th T đã nộp xong án phí.
3. Về hướng dẫn thi hành án: Trường hợp bản án được thi hành theo quy định
tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a Điều
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4. Về quyền kháng cáo thời hạn kháng cáo đối với bản án: Án xét xử thẩm
công khai, đương sự mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án và đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ theo quy định của pháp
luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Bến Lc;
- CCTHADS huyện Bến Lc;
- Các đương sự;
- Ủy ban Nh dân Th, huyện B,
tỉnh Long An.
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
Thái Thị Thanh Thúy
5
Tải về
Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST Bản án số 78/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất