Bản án số 77/2019 ngày 01/10/2019 của TAND huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 77/2019

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 77/2019

Tên Bản án: Bản án số 77/2019 ngày 01/10/2019 của TAND huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mang Thít (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 77/2019
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/10/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Văn M yêu cầu ly hôn, nuôi con Nguyễn Thị Tuyết L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MANG THÍT Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 77/2019/HNGĐ – ST
Ngày: 01-10-2019
“V/v tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MANG THÍT
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa: Bà Võ Thị Tám
Các Hội thẩm nhân dân: 1/Ông Nguyễn Đinh Cường
2/Ông Nguyễn Văn Phẩm
-Thư phiên tòa: Phan Thị Hoàng Cúc Thư Tòa án nhân dân
huyện Mang Thít.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mang Thít: Ông Thanh Phú
Kiểm sát viên
Ngày 01 tháng 10 năm 2019, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long. Xét xử công khai sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ
số: 193/2019/TLST- HN ngày 19 tháng 6 m 2019 v việc Xin ly hôn theo
quyết định đưa vụ án ra xét xsố: 73/2019/QĐST HNGĐ, ngày 23 tháng 8
năm 2019, giữa các đương sự:
*Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn M, sinh năm 1963
Địa chỉ: ấp TL2, xã HT, huyện MT, tỉnh Vĩnh Long.
*Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Tuyết L, sinh năm: 1964 (vắng)
Địa chỉ: ấp TL2, xã HT, huyện MT, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện c tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án, nguyên
đơn ông Nguyễn Văn M trình bày: Nguyên ông Nguyễn Thị Tuyết L kết
hôn theo phong tục, tập quán vào năm 1986 và sống chung như vợ chồng cho đến
nay không có đăng ký kết hôn.
Sau khi tổ chức lễ cưới thì vợ chồng sống ấp TL2, HT, huyện MT,
tỉnh Vĩnh Long. Thời gian đầu chung sống hòa thuận hạnh phúc, đến năm 2010
phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên gây cãi dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng ngày
càng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Nguyên nhân là do vợ ông
tình cảm với người đàn ông khác, vợ chồng luôn bất đồng quan điểm sống,
không hợp nhau, vợ chồng đã ly thân từ đầu năm 2019 đến nay.
Nay ông cảm thấy cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc ông yêu cầu ly
hôn với Nguyễn Thị Tuyết L. Con chung: quá trình chung sống vợ chồng
2
02 con chung tên Nguyễn Thị D, sinh ngày 15/7/1987 Nguyễn Trường
S, sinh ngày 16/11/1989 hiện các con chung đã trưởng thành, có gia đình riêng và
tự lo được cho bản thân nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Tài sản chung, nợ
chung phải thu, phải trả: không yêu cầua án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án tiến hành tống đạt, niêm yết hợp lệ thông báo
về việc thụ lý vụ án, thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ hòa giải các văn bản tố tụng khác cho bị đơn
Nguyễn Thị Tuyết L nhưng bà L vắng mặt không rõ lý do.
Tại phiên tòa hôm nay ông M vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Bị đơn
Nguyễn Thị Tuyết L vắng mặt không có lý do.
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:
Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình giải quyết ván Thẩm phán; Hội đồng
xét xử và những người tham gia tố tụng chấp hành đúng trình tự thủ tục theo quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung vụ án:
Đề nghị Hội đồng xét xử: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Nguyễn Văn M. Xử cho ông M được ly hôn với Nguyễn Thị Tuyết L. Con
chung là Nguyễn Thị Bé D, sinh ngày 15/7/1987 Nguyễn Trường S, sinh ngày
16/11/1989 hiện các con chung đã trưởng thành, gia đình riêng tự lo được
cho bản thân nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về tài sản chung và nợ chung:
không yêu cầu giải quyết nên không xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các i liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa căn cứ
vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Bị đơn Nguyễn Thị Tuyết L đã được triệu tập hợp lệ đến
lần thứ hai nhưng vắng mặt không có lý do. Do đó Hội đồng xét xử căn cứ khoản
2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt L.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Nguyên ông Nguyễn Văn M bà Nguyễn Thị
Tuyết L kết hôn theo phong tục, tập quán vào năm 1986 sống chung như vợ
chồng cho đến nay không đăng kết hôn, tuy nhiên quan hệ vợ chồng giữa
ông M L được xác lập trước ngày 03 tháng 01 năm 1987 ngày Luật hôn
nhân và gia đình năm 1986 có hiệu lực nên quan hệ hôn nhân giữa ông M và bà L
là quan hệ hôn nhân hợp pháp.
Ông M cho rằng thời gian đầu chung sống hòa thuận hạnh phúc, đến năm
2010 thì phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên gây cãi dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng
ngày càng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Vchồng luôn bất
đồng quan điểm sống, không hợp nhau, vợ chồng đã ly thân từ đầu năm 2019 đến
nay. Do đó chứng tỏ rằng tình trạng hôn nhân giữa ông M và bà L đã trở nên trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, Tòa án đã tống đạt các văn bản tố tụng
theo quy định cho L đến Tòa án để trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện
3
của ông M nhưng L vắng mặt không lo. Như vậy đủ sở Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông M với bà L là phù hợp với Điều 51 Điều
56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
[3] Về con chung: Nguyễn Thị D, sinh ngày 15/7/1987 Nguyễn
Trường S, sinh ngày 16/11/1989 hiện đã trưởng thành, gia đình riêng tự lo
được cho bản thân nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[ 4] Về tài sản chung nợ chung phải thu, phải trả: không yêu cầu giải
quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về án phí: ông M phải nộp án phí theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ khoản 2 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, khoản 4 Điều 147, khoản
2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Văn M.
1/Về quan hệ hôn nhân: Xử cho ông Nguyễn Văn M được ly hôn với
Nguyễn Thị Tuyết L.
2/Về con chung: Nguyễn Thị Bé D, sinh ngày 15/7/1987 và Nguyễn Trường
S, sinh ngày 16/11/1989 hiện đều đã trưởng thành, có gia đình riêng và tự lo được
cho bản thân nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3/Về i sản chung, nợ chung phải thu, phải trả: không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét.
4/Về án phí: ông Nguyễn Văn M phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí n nhân thẩm, số tiền này được khấu trừ từ 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án pđã nộp tại Chi cục Thi hành án dân s
huyện Mang Thít theo lai thu số No 0007096, ngày 19 tháng 6 năm 2019, ông M
không phải nộp thêm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b
9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (Mười
lăm) ngày ktừ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong
4
thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt
hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAT: 01; THẨM PHÁN -CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện MT:01;
- THADS huyện MT: 01;
- Đương sự: 02 ;
- Lưu HS.
Võ Thị Tám
5
Tải về
Bản án số 77/2019 Bản án số 77/2019

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất