Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 75/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nhơn Trạch (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 75/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản an Giàu - Quyền
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NHƠN T2 Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH ĐNG NAI
Bn án s:75/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22/8/2024
V/v: “Tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NHƠN T2
- Thành phn Hi đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Xuân Mai
Các Hi thm nhân dân: Ông Trần Văn Điệp
Bà Trn Thanh Phương
- Thư phiên tòa: Trnh Phương Tho, Thư Tòa án nhân dân huyn
Nhơn T2.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Nhơn T2 tham gia phiên tòa:
Lê Th Hương- Kim sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyện Nhơn T2 xét x
sơ thẩm công khai v án Hôn nhân gia đình ths 133/2024/TLST-HNGĐ ngày 28
tháng 3 m 2024 v việc “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s:136/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 9 tháng 7 m 2024 và Quyết định hoãn phiên
tòa s :102/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29 tháng 7 năm 2024 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị G, sinh năm 1978.
Địa chỉ: 424, Lý Thái T, ấp Bến C, xã Phước T1, huyện Nhơn T2, Đồng Nai.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Q, sinh năm 1973.
Địa chỉ: Ấp Bến C, xã Phước T1, huyện Nhơn T2, Đồng Nai.
(Chị G có đơn xin xét xử vắng mặt, anh Q vắng mặt).
NI DUNG V ÁN
Trong đơn khởi kiện đ ngày 18 tháng 3 năm 2024 li khai trong h
v án nguyên đơn chị Nguyn Th G trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Nguyễn Văn Q đăng ký kết hôn tại UBND
Phước T1, huyện Nhơn T2, tỉnh Đồng Nai vào năm 2004. Vợ chồng chung sống
hạnh phúc đến năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng bất
đồng quan điểm, tính cách, cuộc sống chung không hòa hợp, không ai còn quan tâm
chăm sóc lẫn nhau nữa, chị cảm thấy cuộc sống hôn nhân cùng buồn chán. Nay chị
nhận thấy không còn tình cảm mục đích hôn nhân không đạt nên chị xin được ly
hôn với anh Nguyễn Văn Q.
2
Về con chung: Có 02 con chung tên Nguyễn Nhật M, sinh ngày 17/8/2004
Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh ny 24/10/2008, ly hôn chị G có nguyện vọng nuôi
dưỡng con chung cháu P, không yêu cầu anh Q cấp dưỡng nuôi con còn cháu M đã
trưởng thành.
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận.
Về nợ chung: Không có.
Bị đơn anh Nguyễn Văn Q đã được tống đạt hợp lệ thông báo thụ lý, giấy triệu
tập, thông báo giao nộp chứng cứ, thông o về phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải nhưng không đến Tòa làm việc nên không ghi
được lời khai và không tiến hành hòa giải được.
Ý kiến đại din Vin kim sát nhân dân huyện Nhơn T2:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án.Từ khi thụ lý, quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán tại phiên tòa Hội
đồng xét xử, Thư phiên tòa đã tuân thủ theo đúng trình tự thủ tục của Bộ luật tố
tụng dân sự. Đối với việc chấp hành pháp luật của nguyên đơn đúng theo quy định
pháp luật. Bị đơn chưa chấp hành đúng các quy định pháp luật.
Về đường lối giải quyết vụ án: Ch G v anh Q đăng kết hôn ti UBND
Phước T1, huyện Nhơn T2, tỉnh Đồng Nai vào năm 2004. Vợ chồng chung sống
hạnh phúc đến đến năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do vợ chồng bất
đồng quan điểm, tính cách, cuộc sống chung không hòa hợp, không ai còn quan tâm
chăm sóc lẫn nhau nữa, chị cảm thấy cuộc sống hôn nhân cùng buồn chán. Nay chị
nhận thấy không còn tình cảm mục đích hôn nhân không đạt nên chị xin được ly
hôn với anh Nguyễn Văn Q.
Do ch G anh Q kết hôn vào m 2004, khi kết hôn anh ch đủ điều kin
kết hôn theo quy định tại Điều 9 Luật HNGĐ m 2000. Nhận thy, ch G xác định
tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên áp dng khon
1 Điu 56 Luật HNnăm 2014, đ ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi
kin xin ly hôn ca ch G.
V con chung: 02 con chung tên Nguyễn Nhật M, sinh ngày 17/8/2004
Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh ngày 24/10/2008. Khi ly hôn, ch G đề ngh được nuôi
con chung cháu P, ch G không yêu cu anh Q cấp ng nuôi con, riêng cháu M
đã trưởng thành. Xét vic ch G yêu cầu được nuôi con Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh
ngày 24/10/2008 s nên căn c vào Điều 58 Luật HNGĐ năm 2014, đề ngh
Tòa án giao cháu P cho ch G nuôi dưỡng, tm thi anh Q không phi cấp dưỡng nuôi
con.
V tài sn chung: T tha thun.
V n chung: Không có, không yêu cu Tòa gii quyết.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đng xét x nhn đnh:
3
[1]. V th tc t tụng: Nguyên đơn chị Nguyn Th G đơn yêu cầu xét x
vng mt. B đơn anh Nguyễn Văn Q đã đưc triu tp hp l đến ln th 2 nhưng
vng mặt không do. Tòa án căn c điểm b khoản 2 Điu 227 khoản 1 Điều
228, Điều 238 B lut t tng dân s tiến hành xét x vng mt ch G, anh Q.
[2]. V quan h pháp lut thm Q gii quyết v án: Quan h tranh chp
trong v án tranh chp ly hôn. B đơn anh Nguyễn Văn Q địa ch p Bến C,
Phưc T1, huyện Nhơn T2, tỉnh Đồng Nai nên v án thuc thm Q gii quyết ca Tòa
án nhân dân huyện Nhơn T2.
[3]. V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn chị Nguyn Th G v
vic xin ly hôn vi anh Nguyễn n Q thì thy rng: Ch G, anh Q kết hôn vi nhau
đăng kết hôn ti UBND Phước T1, huyện Nhơn T2, tỉnh Đồng Nai vào năm
2004 nên xác đnh hôn nhân gia ch G, anh Q là hôn nhân hp pháp. Quá trình chung
sng hai v chng phát sinh mâu thun nguyên nhân do bt đồng quan đim, không
còn kh năng hàn gắn đoàn tụ. Trong quá trình gii quyết v án t khi th đến khi
xét x Tòa án đã nhiều ln gi giy triu tp làm vic, hòa gii nhưng anh Q không
đến Tòa làm vic chng t vic anh Q b mc hôn nhân, không thin chí hàn gn
xây dựng gia đình. Qua xác M ti UBND Phưc T1 mâu thun v chng gia ch
G anh Q địa P không nắm được, đề ngh Tòa án nhân dân huyện Nhơn T2 t x
theo quy định ca pháp lut.
Xét thy, v chng ch G anh Q đã mâu thuẫn trm trng, v chng không bàn
bạc đoàn tụ chng t mục đích hôn nhân không đạt. Do đó chấp nhận đơn xin ly hôn
ca ch G, x cho ch Nguyn Th G được ly hôn anh Nguyễn Văn Q.
V con chung: 02 con chung tên Nguyễn Nhật M, sinh ngày 17/8/2004
Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh ngày 24/10/2008, trường hợp ly hôn chị G đề nghị được
trực tiếp nuôi dưỡng con chung cháu P, không yêu cầu anh Q cấp dưỡng nuôi con,
riêng cháu M đã trưởng thành. Xét yêu cầu về việc nuôi con chung của chị G thì thấy
ti bn t khai ngày 15 tháng 4 năm 2024, cháu Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh ngày
24/10/2008 cũng nguyện vọng được sng cùng vi m.Do đó để đảm bảo cho sự
phát triển một cách tốt nhất thì cần tiếp tục giao cháu P cho chị G trực tiếp nuôi
dưỡng, còn cháu M đã trưởng thành, không xem xét giải quyết.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị G không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
V tài sn chung: T tha thun.
V n chung: Đương s khai không có nên không xét.
[4] V án phí: Ch G người nộp đơn xin ly hôn nên phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm trong vụ án ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp vi nhận định ca Hội đồng
xét x nên ghi nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 227, 228, 235, 238, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
4
Áp dụng Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
Áp dụng Điều 56, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị G về việc
xin ly hôn với anh Nguyễn Văn Q. Xử cho chị Nguyễn Thị G được ly hôn với anh
Nguyễn Văn Q.
2. Về nuôi con chung: Giao con chung cháu Nguyễn Ngọc Khánh P, sinh
ngày 24/10/2008 cho chị G trực tiếp nuôi ỡng, tạm thời anh Nguyễn Văn Q không
phải cấp dưỡng nuôi con, riêng cháu Nguyễn Nhật M đã trưởng thành, không xem xét
giiar quyết.
Sau khi ly hôn chị G, anh Q vẫn phải nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng con chung. Anh Q Q thăm nom con; không ai được cản tr anh Q
thực hiện Q y. lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung: Tự thóa thuận.
4. Về nợ chung: Đương sự khai không có nên không xét.
5. Về án phí: Chị Nguyễn Thị G phải chịu 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng)
tiền án phí n sự thẩm trong vụ án ly hôn nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) theo biên lai số 001755 ngày
26/3/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nhơn T2, tỉnh Đồng Nai. Chị G đã
nộp đủ án phí.
Chị Nguyễn Thị G, anh Nguyễn Văn Q được Q kháng cáo trong thời hạn 15
ngày tròn kể từ ngày tống đạt hợp lệ bản án.
* Nơi nhận : T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- CCTHADS H. Nhơn T2; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND H. Nhơn T2;
- Tòa án ND tỉnh Đồng Nai;
- Các đương sự;
- UBND xã Phước T1;
- Lưu văn phòng.
Nguyễn Thị Xuân Mai
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
Lê Thị Ánh Sáng – Nguyễn Văn Ba Nguyễn Văn Thành
6
Tải về
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất