Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 74/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nhơn Trạch (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 74/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: R-N không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 74/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22-8-2024
V/v tranh chấp“Không công nhận
là vợ chồng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN N, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bùi Thị Thu Trang.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Võ Phi Hồng.
Ông Lâm Ngọc Trao.
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Trúc - Thư ký Tòa án nhân dân huyện N,
tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện N tham gia phiên tòa: Đặng
Vân Hoàng Yến - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện N, tỉnh Đồng Nai
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 281/2024/TLST-HNGĐ
ngày 04 tháng 7
năm 2024 về tranh chấp “Không công nhận là vợ chồng theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 1267/2024/QĐXXST-HNngày 02 tháng 8 năm 2024 giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Đặng Thị R, sinh năm 1974.
2. Bị đơn: Ông Trần Minh N, sinh năm 1969.
Cùng địa chỉ: Ấp 2, xã L, huyện N, tỉnh Đồng Nai.
(Các đương sự mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn Đặng Thị R trình bày:
ông Trn Minh N chung sng vi nhau t năm 1995 cho đến nay. Ông
đi đăng kết hôn ti y ban nhân dân LP, huyn LT, tỉnh Đồng Nai
đưc y ban nhân dân LP xác nhận đăng kết hôn ln th nht vào ngày
03/01/1995 nhưng chưa được cp giy chng nhn kết hôn. Trong quá trình chung
2
sng ông bà có phát sinh mâu thun. Nay không còn tin tưởng lẫn nhau, nên bà khởi
kiện đề nghị Tòa án không công nhận bà và ông N vợ chồng.
- Về con chung: Trong quá trình chung sống ông N 02 con chung
Trn Hng P, sinh năm 1996 Trn Th Hng H, sinh năm 2004. Các con chung
đều đã trưởng thành. Do đó, bà không yêu cầu Tòa án gii quyết v con chung.
- V tài sn chung: Ông t tha thun không yêu cu Tòa án gii quyết
chia tài sn chung.
- V n chung: Ông bà không n chung không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Bị đơn ông Trần Minh N trình bày:
Ông và Đặng Th R chung sng vi nhau t năm 1995 cho đến nay. Ông bà
có đi đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân xã LP, huyn LT, tỉnh Đồng Nai và được
y ban nhân dân xã LP xác nhận đăng ký kết hôn ln th nht vào ngày 03/01/1995
nhưng chưa được cp giy chng nhn kết hôn.
Trong quá trình chung sng ông tha nhận hai người có phát sinh mâu thun,
nay ông bà không còn tin tưởng ln nhau, bà R yêu cu Tòa án không công nhn ông
bà là v chồng thì ông đồng ý, không có ý kiến gì.
- Về con chung: Ông bà 02 con chung Trn Hng P, sinh năm 1996
Trn Th Hng H, sinh năm 2004. Các con chung đều đã trưởng thành nên không yêu
cu Tòa án gii quyết.
- Tài sản chung: Ông tthỏa thuận không yêu cầu Tòa án chia tài sản
chung.
- Nợ chung: Ông R xác định ông không nợ chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Ngoài ra, ông R không có ý kiến gì thêm.
* Đại diện Viện kiểmt nhânn huyện N phát biểu quan điểm giải quyết v
án:
- Về thẩm quyền, trình tự, thủ tục Tòa án thụ lý vụ án, xác định quan hệ tranh
chấp, xác định tư cách pháp mối quan hgiữa những người tham gia tố tụng,
xác minh thu thập chứng cứ, hòa giải, việc tuân theo pháp luật của đương sự và của
hội đồng xét xử đúng quy định pháp luật tố tụng dân sự.
- Về đường lối giải quyết vụ án: Bà R yêu cầu giải quyết không công nhận
và ông N là vợ chồng, tài sản chung các đương sự tthỏa thuận, nợ chung: không có
và con chung đã trưởng thành không tranh chấp. Căn cứ các điều 8 Luật hôn nhân
gia đình năm 1986; Điều 14, 15, 16 Luật hôn nhân gia đình Việt Nam năm 2014
đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà R.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được xem xét tại phiên tòa,
căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, các quy
định của pháp luật, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án, quan hệ tranh chấp và tư cách đương sự:
+ Thẩm quyền giải quyết vụ án: R yêu cầu không công nhận là vchồng
với ông Trần Minh N. Ông N có đăng thường trú và hiện đang sinh sống tại ấp Ấp
2, xã L, huyện N, tỉnh Đồng Nai nên căn cứ vào khoản 1 Điều 28, Điều 35; Điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện N thẩm quyền giải quyết vụ
án.
+ Quan hệ pháp luật được xác định “Không công nhận là vợ chồng”.
+ Tư cách đương sự: Căn cứ Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự xác định nguyên
đơn là Đặng Thị R, bị đơn là ông Trần Minh N.
[2] Về quan hệ hôn nhân: R và ông N đều khai khai ông bà chung sống với
nhau tnăm 1995 cho đến nay. Ông bà đi đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân
LP, huyn LT, tỉnh Đồng Nai và được y ban nhân dân xã LP xác nhận đăng ký kết
hôn ln th nhất vào ngày 03/01/1995 nhưng chưa đưc cp giy chng nhn kết
hôn. Lời khai của ông phù hợp nội dung xác minh tại Tờ khai cấp bản sao trích
lục hộ tịch của bà Đặng Thị R tại UBND LP, huyện LT, tỉnh Đồng Nai Qua trích
lục tàng thư lưu trữ sổ bộ kết hôn không có tên Trần Minh N Đặng ThR trong sổ
bộ kết hôn lưu trữ tại địa phương” tại biên bản xác minh tại UBND L
Đặng ThR ông Trần Minh N chung sống nhưng không đăng ký kết hôn tại UBND
xã L, huyện N, tỉnh Đồng Nai”.
Xét thấy việc R ông N chung sống nhưng không đăng kết hôn vi
phạm quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân gia đình Việt Nam năm 1986 nên hôn
nhân trên không được xem hợp pháp. Nay R khởi kiện yêu cầu Tòa án không
công nhận và ông N vchồng, ông N cũng đồng ý. Xét yêu cầu của bà R phù
hợp pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về con chung: Ông bà khai con chung đã trưởng thành nên không xét.
[4] Về tài sản chung: Ông khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xét.
[5] Về nợ chung: Ông bà khai không có nên không xét.
[6] Về án phí: Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, R phải chịu 300.000 đồng án phí hôn
nhân gia đình nhưng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng án phí R đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí s0018010 ngày 26/6/2024 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện N, bà R đã nộp xong án phí.
4
Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện N tại phiên tòa về
đường lối giải quyết vụ án phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xnên chấp
nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điều 28, 35, 39, 147, 157, 220, 227, 228, 264, 266, 273 của Bộ
luật tố tụng dân sự;
Áp dụng các điều 8 Luật Hôn nhân gia đình năm 1986; Điều 14, 15, 16;
Điều 131 Luật hôn nhân gia đình Việt Nam năm 2014; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Đặng Thị R về việc “Không
công nhận là vợ chồng” đối với bị đơn ông Trần Minh N.
1. Xử: Không công nhận Đặng Thị R và ông Trần Minh N là vợ chồng.
2. Về con chung, tài sản chung, nợ chung: Không xem xét.
3. Về án phí: R phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình thẩm
được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) đã nộp
theo biên lai thu số 0018010 ngày 26/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
N, tỉnh Đồng Nai. Bà R đã nộp xong án phí.
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể tngày
tuyên án./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện N;
- a án tỉnh; Thi hành án;
- UBND xã LP, H.LT;
- UBND L, H.N;
- u: VT, h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Bùi Thị Thu Trang
Tải về
Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST Bản án số 74/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất