Bản án số 73/2025/DS-ST ngày 09/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 73/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 73/2025/DS-ST ngày 09/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 73/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Q- Nguyễn Thị Kim H "Hụi"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 5-TÂY NINH
Bn án s: 73/2025/DS-ST
Ngày: 09-9-2025
V/v tranh chp hợp đồng góp hi
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 5 TNH TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Ái Duy
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Mai Th B
2. Bà Nguyn Th Kim Xuân
- Thư phiên tòa: Nguyn Ngọc Đan Thanh, Thư Tòa án nhân dân
khu vc 5-Tây Ninh.
Ngày 09 tháng 9 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân khu vc 5-Tây Ninh xét
x thẩm công khai v án dân s th s 227/2025/TLST-DS, ngày 08 tháng 5
năm 2025 về “Tranh chấp hợp đồng góp hitheo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 43/2025/QĐXXST-DS ngày 29 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Q, sinh năm 1952.
Địa chỉ: Số B, ấp H, P, huyện C, tỉnh Long An (nay T, tỉnh Tây Ninh).
- Bị đơn:Nguyễn Thị Kim H, sinh năm 1962.
Địa chỉ: Số C ấp T, xã T, huyện C, tỉnh Long An (nay xã T, tỉnh Tây Ninh).
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1964.
Địa chỉ: Số C ấp T, xã T, huyện C, tỉnh Long An (nay xã T, tỉnh Tây Ninh).
(Các đương sự vắng mặt)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 22 tháng 4 năm 2025 và trong quá trình giải quyết
v án, nguyên đơn bà Nguyễn Thị Q trình bày: Bà tham gia 02 dây hụi do bà H làm
chủ hụi, gồm:
Dây 1: Hụi khui ngày 16/8/2022 (âm lịch), loại hụi ngày, mỗi ngày người
tham gia phải đóng cho H số tiền 200.000 đồng, hụi sống đóng 6.000.000
đồng/một phần/một tháng, hụi chết 6.600.000 đồng/một phần/một tháng, thời hạn
2
15 tháng, loại hụi hoa hồng 1.000.000 đồng, tham gia 01 phần đã đóng
tiền hụi cho H 06 tháng, với số tiền là 36.000.000 đồng.
Dây 2: Hụi khui ngày 25/7/2022 (âm lịch), loại hụi ngày, mỗi ngày người
tham gia phải đóng cho H số tiền 200.000 đồng, hụi sống đóng 9.000.000
đồng/một phần/một ngày, hụi chết 9.900.000 đồng/một phần/một tháng, có thời hạn
15 tháng, loại hụi hoa hồng 1.000.000 đồng, tham gia 01 phần đã đóng
tiền hụi cho H 07 tháng, với số tiền là 63.000.000 đồng.
Dây 3: Hụi khui ngày 05/4/2022 (âm lịch), loại hụi ngày, mỗi ngày người
tham gia phải đóng cho H số tiền 100.000 đồng, hụi sống đóng 3.000.000
đồng/một phần/một ngày, hụi chết 3.300.000 đồng/một phần/một tháng, có thời hạn
15 tháng, loại hụi hoa hồng 1.000.000 đồng, tham gia 01 phần đã đóng
tiền hụi cho H 10 tháng, với số tiền là 30.000.000 đồng.
Đến ngày 02/02/2023 (âm lịch) bà H tuyên bố vỡ hụi nên bà yêu cầu bà H và
ông Nguyễn Văn T phải liên đới trả cho bà tổng số tiền vốn hụi còn nợ là
129.000.000 đồng.
Nguyễn Thị Kim H là bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng
mặt không có lý do nên không có lời trình bày.
Ông Nguyễn Văn T là người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không có lý do nên không có lời trình bày.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Nguyễn Thị Q đơn khởi kin tranh chp hp
đồng góp hi vi bà Nguyn Th Kim H, vic tranh chấp được quy định ti khon 3
Điu 26 B lut T tng dân s. H trú tại huyn C, tnh L (nay T, tnh
T) nên Tòa án nhân dân huyn Châu Thành, tnh Long An (nay là Tòa án nhân dân
khu vc 5-Tây Ninh) th lý gii quyết là đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35
và điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
V th tc xét x vng mặt đương s: Q, H ông T đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ và Q đơn xin xét xử vắng mặt; H, ông T vắng mặt không có
do nên Hội đồng xét xử căn cứ quy định tại Điều 227, 228 Bluật Tố tụng dân sự
tiến hành xét xử vắng mặt đương sự.
[2] V ni dung v án: Nguyễn Thị Q yêu cầu Nguyễn Thị Kim H
ông Nguyễn Văn T phải liên đới trả tổng số tiền vốn hụi còn n129.000.000 đồng.
Quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa, mặc Tòa án nhiều lần
triệu tập ông T, H tham gia tố tụng để làm nội dung vụ án nhưng ông đều
vắng mặt không đến Tòa án giải quyết vụ án và cũng không có ý kiến gì về yêu cầu
khởi kiện của Q; điều này thể hiện việc ông đã từ bỏ quyền chứng minh cho
mình. Như vậy, căn cứ sổ ghi nhận việc tham gia hụi do bà Q cung cấp, có đủ cơ sở
xác định: Bà H là chủ hụi, mở các dây hụi cho hụi viên tham gia, trong đó có bà Q
còn nợ tiền hụi các hụi viên. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ quy định tại Điều
3
471 Bộ luật Dân sự năm 2015 Nghị định số 19/2019/-CP ngày 19/02/2019
của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu, phường, chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
bà Q.
[3] Xét nghĩa vụ liên đới thanh toán nợ: Tại địa phương bà H làm chủ hụi, tổ
chức cho hụi viên tham gia nhiều năm, là loại hụi có hoa hồng nhằm mục đích phát
triển kinh tế gia đình diễn ra trong thời khôn nhân với ông T. Do đó, Hội đồng t
xử căn cứ quy định tại các Điều 27, 30, 35 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014,
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc ông Nguyễn Văn T Nguyễn
Thị Kim H liên đới thanh toán tiền vốn hụi còn nợ cho nguyên đơn.
Ông T H còn phải chịu tiền lãi chậm thanh toán nợ gốc theo quy định
tại Điều 357 Bộ luật Dân sự năm 2015.
[4] V án phí: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn nên ông
T và bà H phải liên đới chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định. Mt dù, ông T và
bà H người cao tuổi, được miễn án phí theo quy định ca pháp luật nhưng ông bà
không đơn xin min án phí nên phi chịu án phí theo quy đnh ca pháp lut
129.000.000 đồng x 5% = 6.450.000 đồng.
Nguyên đơn không phải chu án phí dân s sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều
39, các Điu 92, 227, 228, 271, 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 357, 471 B lut Dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 27, 30, 37 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v
Quc hi, ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin tranh chp hợp đồng góp hi ca Nguyễn
Thị Q đối vi bà Nguyn Th Kim H và ông Nguyễn Văn T.
Buc Nguyn Th Kim H ông Nguyễn Văn T phải liên đới thanh tn
cho bà Nguyễn Thị Q số tiền vốn hụi là 129.000.000 (một trăm hai mươi chín triệu)
đồng.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành ánquyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải
trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền n phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 của Bluật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
4
2. V án phí: Ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Kim H phải liên đới chịu
án phí dân sự sơ thẩm với số tiền là 6.450.000 (sáu triệu bốn trăm năm mươi nghìn)
đồng.
3. V quyền kháng cáo: Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời
hn 15 ngày k t ngày tuyên án; Đương sự vng mt ti phiên tòa hoc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thi hn kháng cáo tính t ngày nhn
đưc bn án hoặc được tống đạt hp l.
4. V nghĩa vụ thi hành án: Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo
quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án dân s thì người được thi nh án dân sự, người
phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án,
t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định các Điều 6, 7
9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Tây Ninh;
- VKS ND khu vực 5-Tây Ninh;
- THA dân sự tỉnh Tây Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu (hồ sơ, án văn)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Ái Duy
Tải về
Bản án số 73/2025/DS-ST Bản án số 73/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 73/2025/DS-ST Bản án số 73/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất