Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 727/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Riềng (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 727/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu ly hôn của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG RIỀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 727/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 24 - 12 - 2024
V/v: Tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Nguyễn Thị Mỹ Nhiên
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hà Bửu Kh
Bà Nguyễn Thị Cẩm Bình
- Thư phiên toà: Nguyễn Thị Hồng Nhung Thư Toà án nhân dân
huyện Giồng Riềng.
- Trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa.
Ngày 24 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai vụ án th số: 585/2024/TLST -
HNGĐ, ngày 20 tháng 5 năm 2024 về tranh chấp Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 471/2024/QĐXX-ST, ngày 05 tháng 12 năm 2024, giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn Th, sinh năm 1977.
Địa chỉ: Ấp VP, xã VP, huyện GR, tỉnh KG.
- Bị đơn: Chị Trần Thị H, sinh năm 1981.
Địa chỉ: Ấp VP, xã VP, huyện GR, tỉnh KG.
(Anh Th, chị H có đơn xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 29/10/2024 nguyên đơn anh Nguyễn Văn Th
trình bày: Anh Nguyễn Văn Th chị Trần Thị H được sự mai mối tiến tới hôn
nhân được hai bên gia đình tổ chức lễ cưới vào năm 2001, nhưng không đăng
hôn theo quy định. Vợ chồng sống hạnh phúc thời gian thì phát sinh nhiều mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn không phù hợp tính ý với nhau, bất đồng về
quan điểm sống không tiếng nói chung. Mặc vợ chồng đã cho nhau nhiều
hội để khắc phục các khuyết điểm. Nhưng suốt thời gian dài vẫn không có kết quả
ngược lại mâu thuẫn ngày càng trầm trọng nên vợ chồng đã sống ly thân. Nay
anh Th xét thấy hôn nhân giữa anh Th chị H không còn hạnh phúc, tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh xin được ly hôn với
chị Trần Thị H.
2
Về con chung: Anh Th, chị H có với nhau hai người con chung gồm:
Nguyễn Duy Kh, sinh ngày 14/7/2003 và Nguyễn Kh B, sinh ngày 04/9/2006. Hiện
các con đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 29/10/2024 bị đơn chị Trần Thị H trình bày: Chị H c
nhận lời trình bày của anh Th về hôn nhân; con chung; tài sản chung nợ chung
nguyên nhân mâu thuẫn đúng. Nay anh Th yêu cầu được ly hôn chị đồng ý ly
hôn theo yêu cầu của anh Th. Về con chung đã trưởng thành nên không yêu cầu
giải quyết. Về tài sản chung; nợ chung không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem xét tại
phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến nh thụ đơn đúng trình tự thủ tục,
đúng thẩm giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng
Dân sự, chị Trần Thị H với cách bị đơn trong vụ án nơi trú tại Ấp VP,
VP, huyện GR, tỉnh KG theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án
nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang. Quá trình tố tụng nguyên đơn và bị
đơn đều có đơn xin vắng mặt. Căn cứ quy định tại Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[2] Vnội dung: Anh Th chị H được sự mai mối tiến tới hôn nhân được hai
bên gia đình tchức lế cưới vào năm 2001, nhưng đến nay không đăng kết hôn
theo quy định của pháp luật. Xét thấy, anh chị đủ điều kiện kết hôn theo quy
định của pháp luật nhưng không đăng kết hôn nên không m phát sinh quyền,
nghĩa vụ giữa vợ chồng. Do đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật
Hôn nhân và gia đình không được công nhận anh Th chị H là vợ chồng.
[3] Về con chung: Các con đã trưởng thành không yêu cầu nên Hội đồng xét
xử không xem xét.
[4] Về tài sản, nchung: Không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[5] Về án phí: Anh Th phải chịu án phí dân sự thẩm đối với yêu cầu ly
hôn 300.000 đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh Th đã
nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0008892 ngày
29/10/2024, của Chi Cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
3
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; Điều 266; khoản 1 Điều 227; Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng Dân sự;
Khoản 1 Điều 14; Điều 53; khoản 1, 2 Điều 81; Điều 82, Điều 83 của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/ 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa
anh Nguyễn Văn Th và chị Trần Thị H.
2. Về nuôi con: Không yêu cầu nên không xem xét.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu, nên không xem xét.
4. Về án phí: Anh Nguyễn Văn Th phải chịu án phí dân sthẩm đối với
yêu cầu ly hôn 300.000 đồng, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí
do anh Th đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0008892
ngày 29/10/2024, của Chi Cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang.
5. Quyền kháng cáo: Anh Nguyễn Văn Th, chị Trần Thị H vắng mặt,
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa Th thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự được sửa đổi bổ sung; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện Giòng Riềng;
- CCTHADS huyện Giồng Riềng;
- Các đương sự;
- UBND ;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Mỹ Nhiên
4
Tải về
Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST Bản án số 727/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất