Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 65/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Krông Pắk (TAND tỉnh Đắk Lắk) |
Số hiệu: | 65/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn bà Đoàn Thị N, bị đơn ông Bàng Văn T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN KRÔNG PẮC Đc lp - T do - Hnh phc
TNH ĐK LK
Bn n s: 21/2024/HNGĐ - ST.
Ngy: 07/5/2024.
“V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
Vi thnh phn Hi đng xt x sơ thẩm gm c:
- Thm phn - Ch ta phiên ta: Ông Phm Hng Trưng.
- Cc hi thm nhân dân:
1/. Ông Phm Xuân Vinh.
Chc v: Nguyên trưởng phòng Giáo dc huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
2/. Bà Lê Thị Thu Hiền.
Chc v: Phó gim đc nh văn hóa huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
- Thư ký phiên toà: Ông Trần Hòa Bình.
L: Thư ký Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Pắc tham gia phiên tòa:
Bà Bùi Thị Thu Hương. Chc v: Kiểm sát viên
Ngày 07/5/2024 ti tr sở Toà án nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
Xét xử sơ thẩm công khai v n hôn nhân v gia đình th lý s 01/2024/TLST-HNGĐ,
ngày 03 tháng 01 năm 2024. Về việc: “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”, theo quyết
định đưa v án ra xét xử s 12/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngy 20 thng 3 năm 2024 và
theo Quyết định hoãn phiên tòa s 22/2024/QĐST-HNGĐ, ngy 15 tháng 4 năm 2024.
Giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phan Thị N. Sinh năm 1976.
Địa chỉ: Tổ dân ph 15, thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. (Có mt)
- Bị đơn: Ông Võ Văn G. Sinh năm 1975.
Địa chỉ: Tổ dân ph 15, thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. (Vắng mt)
NI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 21/12/2023, bn tự khai ngày 24/01/2024, trong quá
trình gii quyết v n nguyên đơn bà Phan Thị N trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Tôi quen biết, tìm hiểu và quyết định xây dựng gia đình
với ông Võ Văn G vo năm 2002 trên cơ sở tình yêu tự nguyện, có tổ chc lễ cưới
theo phong tc tập quán và có đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân phưng S, thành
ph N, tỉnh Khánh Hòa vào ngày 14/3/2002.
Sau khi về chung sng với nhau cuộc sng vợ chng hnh phúc, cho đến tháng
6 năm 2023 thì vợ chng pht sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun là do vợ chng
2
sng không hợp tính tình nhau, luôn bất đng quan điểm sng với nhau, vì vậy vợ
chng thưng xuyên ci vã, xc phm ln nhau, mc dù tôi đã nhiều lần c gắng thay
đổi và khuyên bo ông G cùng lm ăn, nuôi dy con nhưng vn không có kết qu,
ngưi nào biết bổn phận ngưi đó. không còn quan tâm hay chăm sóc gì với nhau.
Xét thấy tình cm vợ chng không còn, mâu thun đã trở nên trầm trọng, cuộc
sng vợ chng không thể kéo dài thêm, mc đích hôn nhân không đt được, vì vậy tôi
có nguyện vọng về tình cm l xin được ly hôn với ông Võ Văn G.
- Về con chung: Bà Phan Thị N xác nhận, trong quá trình chung sng bà và ông
Võ Văn G có 04 (bn) con chung, các cháu tên là Võ Văn Q, sinh ngày 22/12/2003;
Võ Thị Diệu H, sinh ngày 31/8/2005; Võ Thị Diệu T, sinh ngày 04/4/2009 và cháu
Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012.
Bà N có nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng hai cháu là Võ
Thị Diệu T, sinh ngày 04/4/2009 và cháu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012
cho đến khi hai chu đủ 18 tuổi. Trong đơn khởi kiện bà N yêu cầu ông Võ Văn G
phi có trch nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung đi với cháu Võ Phan Trung N
mi thng 3.000.000 đng (Ba triệu đng) cho đến khi cháu Nguyên đủ 18 tuổi, ti
phiên tòa hôm nay bà N xin thay đổi một phần nội dung yêu cầu khởi kiện về mc
cấp dưỡng tiền nuôi con chung, đề nghị Hội đng xét xử xem xét, gii quyết theo quy
định của pháp luật để buộc ông Võ Văn G phi có trch nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi
con chung đi với cháu Võ Phan Trung N mi thng 1.800.000 đng (Một triệu, tám
trăm nghìn đng) cho đến khi cháu Nguyên đủ 18 tuổi.
Đi với hai cháu là Võ Văn Q, sinh ngày 22/12/2003 và Võ Thị Diệu H, sinh
ngày 31/8/2005 hiện nay hai cháu đã thnh niên v đã sng tự lập được, vì vậy tôi
không yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
- Về ti sn chung, nợ chung và tài sn cho ngưi khác vay: Bà Phan Thị N không
yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
Trong quá trình gii quyết v án ông Võ Văn G đã được Tòa án tng đt hợp lệ
cc văn bn t tng nhưng đều vắng mt ti các buổi làm việc nên Tòa án không thu
thập được li khai của ông Võ Văn G.
Ngày 15/4/2024 Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc mở phiên tòa xét xử v án.
Bị đơn ông Võ Văn G vắng mt lần th nhất không có lý do. Căn c khon 1 Điều
227, Điều 233 v Điều 235 Bộ luật t tng dân sự, Hội đng xét xử ra quyết định hoãn
phiên tòa.
Ti phiên tòa hôm nay, bị đơn ông Võ Văn G vắng mt lần th hai không có lý
do.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật t tng: Thẩm phán,
Hội đng xét xử, thư ký đã thực hiện đng v đầy đủ các quyền v nghĩa v theo quy
định của Bộ luật t tng dân sự. Trong quá trình gii quyết v n nguyên đơn đã thực
hiện đầy đủ các quyền v nghĩa v quy định ti Điều 70 v Điều 71 Bộ luật t tng
dân sự, bị đơn chưa thực hiện đầy đủ các quyền v nghĩa v quy định ti Điều 70 và
Điều 72 Bộ luật t tng dân sự. Thi hn gii quyết v n đng theo quy định ti
khon 1 Điều 203 Bộ luật t tng dân sự.
3
Kiểm st viên pht biểu ý kiến về việc gii quyết v n như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Căn c khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm
a khon 1 Điều 39, khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228 Bộ luật t tng dân sự; Áp
dng khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1 Điều 56 v Điều 57 Luật hôn nhân
v gia đình năm 2014 để chấp nhận đơn khởi kiện của bà Phan Thị N, cho bà Phan
Thị N được ly hôn với ông Võ Văn G.
- Về con chung: Căn c vo cc Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 v Điều
84 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014; Giao cc con chung l Võ Thị Diệu T, sinh
ngày 04/4/2009 và cháu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012 cho bà Phan Thị N
trực tiếp, chăm sóc v nuôi dưỡng cho đến khi hai cháu Trân v Nguyên đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng tiền nuôi con chung: Căn c vào các Điều 110, Điều 116 v
Điều 117 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014. Buộc ông Võ Văn G phi có trch
nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung đi với chu Võ Phan Trung N, sinh ngày
17/02/2012 mi thng 1.800.000 đng (Một triệu, tm trăm nghìn đng) cho đến khi
chu Nguyên đủ 18 tuổi.
Ông Võ Văn G được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung, không ai được
cn trở.
- Về tài sn chung, nợ chung và tài sn cho ngưi khác vay: Bà Phan Thị N
không yêu cầu Tòa án gii quyết, vì vậy không đề cập gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong h sơ v án được thẩm tra ti phiên toà
v căn c vào kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đng xét xử nhận định:
- Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Đơn khởi kiện của bà Phan Thị N, Tòa án
nhân dân huyện Krông Pắc xc định quan hệ pháp luật tranh chấp l “Ly hôn, tranh
chấp về nuôi con” được quy định ti khon 1 Điều 28 Bộ luật t tng dân sự; Khon
1 Điều 51 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014. Căn c điểm a khon 1 Điều 35; điểm
a khon 1 Điều 39 Bộ luật t tng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh
Đắk Lắk th lý, gii quyết v n l đng thẩm quyền.
- Về thủ tc t tng: Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc đã niêm yết hợp lệ các
văn bn t tng, quyết định đưa v án ra xét xử và quyết định hoãn phiên tòa cho bị
đơn ông Võ Văn G. Tuy nhiên bị đơn ông Võ Văn G vắng mt ti phiên tòa lần th
hai không có lý do. Căn c khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228 Bộ luật t tng dân
sự, Hội đng xét xử tiến hành xét xử vắng mt đi với bị đơn ông Võ Văn G.
- Xét về quan hệ hôn nhân: Bà Phan Thị N và ông Võ Văn G quen biết, tìm hiểu
và quyết định xây dựng gia đình với nhau vo năm 2002 trên cơ sở tình yêu tự nguyện,
có tổ chc lễ cưới theo phong tc tập quán và có đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân
phưng Phương Si, thành ph Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa vào ngày 14/3/2002. Quan
hệ hôn nhân giữa bà Phan Thị N và ông Võ Văn G là hợp php, được pháp luật công
nhận và bo vệ.
Sau khi về chung sng với nhau cuộc sng vợ chng hnh phúc, cho đến thng
6 năm 2023 thì vợ chng pht sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun là do vợ chng
4
sng không hợp tính tình nhau, luôn bất đng quan điểm sng với nhau, vì vậy vợ
chng thưng xuyên ci vã, xc phm ln nhau, mc dù bà N đã nhiều lần c gắng
thay đổi và khuyên bo ông G cùng lm ăn, nuôi dy con nhưng vn không có kết
qu, vợ chng ai biết bổn phận ngưi đó. không còn quan tâm hay chăm sóc gì với
nhau.
Qua xc minh, lm việc với b Trần Thị P l tổ trưởng tổ dân ph 15, thị trấn
P, huyện K đã xc định: Vợ chng ông Võ Văn G, bà Phan Thị N cư tr ti tổ dân ph
15, thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Trong qu trình chung sng ti địa phương vợ
chng ông G, bà N thưng xy ra mâu thun, xô xt nhưng không bo chính quyền
địa phương nên chưa tổ chc hòa gii được. Bn thân bà P đã trực tiếp khuyên bo bà
N nhưng vn không có kết qu nên vợ chng ông G, bà N không thể hòa thuận.
Ông Võ Văn G làm nông và buôn bán, thu nhập thuộc loi khá ở địa phương,
còn bà Phan Thị N làm nghề nấu dịch v đm cưới, thu nhập ổn định.
Xét thấy mâu thun của vợ chng bà Phan Thị N, ông Võ Văn G đã trở nên
trầm trọng, đi sng chung không thể kéo dài, mc đích hôn nhân không đt được.
Trong quá trình gii quyết v án bà N có nguyện vọng về tình cm l xin được ly hôn
với ông G, vì vậy Hội đng xét xử căn c khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35,
điểm a khon 1 Điều 39, khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228 Bộ luật t tng dân sự;
Căn c khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1 Điều 56 v Điều 57 Luật hôn nhân
v gia đình năm 2014, cho bà Phan Thị N được ly hôn với ông Võ Văn G.
- Về con chung: Trong quá trình chung sng vợ chng bà Phan Thị N, ông Võ
Văn G có có 04 (bn) con chung, các cháu tên là Võ Văn Q, sinh ngày 22/12/2003;
Võ Thị Diệu H, sinh ngày 31/8/2005; Võ Thị Diệu T, sinh ngày 04/4/2009 và cháu
Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012.
Bà N có nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng hai cháu là Võ
Thị Diệu T, sinh ngày 04/4/2009 và cháu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012
cho đến khi hai chu đủ 18 tuổi.
Trong quá trình gii quyết v án ông Võ Văn G không tham gia t tng ti Tòa
n nên không xc định được nguyện vọng và yêu cầu của ông Võ Văn G về con chung.
Vì vậy, Hội đng xét xử căn c vo cc Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 v Điều
84 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 để giao hai con chung là chu Võ Thị Diệu
T, sinh ngày 04/4/2009 và cháu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012 cho bà Phan
Thị N trực tiếp, chăm sóc v nuôi dưỡng cho đến khi hai cháu Trân v Nguyên đủ 18
tuổi là hoàn toàn thỏa đng, đng quy định của pháp luật và phù hợp với nguyện vọng
của cháu Trân v chu Nguyên.
Đi với hai cháu là Võ Văn Q, sinh ngày 22/12/2003 và cháu Võ Thị Diệu H,
sinh ngày 31/8/2005 hiện nay hai chu đã thnh niên v đã sng tự lập được, vì vậy
bà N không yêu cầu Tòa án gii quyết nên Hội đng xét xử không đề cập gii quyết.
- Về cấp dưỡng tiền nuôi con chung: Bà N yêu cầu ông Võ Văn G phi có trch
nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung đi với cháu Võ Phan Trung N mi thng
1.800.000 đng (Một triệu, tm trăm nghìn đng) cho đến khi cháu Nguyên đủ 18
tuổi. Xt yêu cầu về mc cấp dưỡng tiền nuôi con chung của b Nhung nêu trên l
5
phù hợp với quy định của php luật, vì vậy Hội đng xét xử căn c vo cc Điều 110,
Điều 116 v Điều 117 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014. Buộc ông Võ Văn G phi
có trch nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung đi với chu Võ Phan Trung N mi
thng 1.800.000 đng cho đến khi chu Nguyên đủ 18 tuổi.
Ông Võ Văn G được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung không ai được
cn trở.
- Về tài sn chung, nợ chung và tài sn cho ngưi khác vay: Bà Phan Thị N
không yêu cầu Tòa án gii quyết, vì vậy Hội đng xét xử không đề cập gii quyết.
Về án phí: Cc đương sự phi chịu tiền n phí ly hôn sơ thẩm, tiền n phí cấp
dưỡng nuôi con chung theo quy định của pháp luật.
Xt quan điểm v đề nghị của đi diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông
Pắc, tỉnh Đắk Lắk ti phiên tòa l có căn c, đng php luật nên Hội đng xét xử chấp
nhận toàn bộ quan điểm của Viện kiểm sát.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39,
khon 1 Điều 203, khon 2 Điều 227; khon 3 Điều 228, Điều 233 v Điều 235 Bộ
luật t tng dân sự.
- Căn c khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1 Điều 56, Điều 57, Điều
58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 110, Điều 116 v Điều 117 Luật hôn
nhân v gia đình năm 2014.
Tuyên x:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Cho bà Phan Thị N được ly hôn với ông Võ Văn G.
[2] Về con chung: Giao 02 (hai) con chung là chu Võ Thị Diệu T, sinh ngày
04/4/2009 và cháu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012 cho bà Phan Thị N trực
tiếp, chăm sóc v nuôi dưỡng cho đến khi hai cháu Trân v Nguyên đủ 18 tuổi.
Đi với hai cháu là Võ Văn Q, sinh ngày 22/12/2003 và cháu Võ Thị Diệu H,
sinh ngày 31/8/2005 hiện nay hai chu đã thnh niên v đã sng tự lập được, vì vậy
bà N không yêu cầu Tòa án gii quyết nên Hội đng xét xử không đề cập gii quyết.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Buộc ông Võ Văn G phi có trch nhiệm
cấp dưỡng tiền nuôi con chung đi với chu Võ Phan Trung N, sinh ngày 17/02/2012
mi thng 1.800.000 đng (Một triệu, tm trăm nghìn đng) cho đến khi chu Nguyên
đủ 18 tuổi.
Ông Võ Văn G được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung, không ai được
cn trở.
[4] Về tài sn chung, nợ chung và tài sn cho ngưi khác vay: Bà Phan Thị N
không yêu cầu Tòa án gii quyết, vì vậy Hội đng xét xử không đề cập gii quyết.
[5] Về án phí: Áp dng khon 4 Điều 147 Bộ luật t tng dân sự; Điều 26, Điều
27 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thưng v
Quc Hội về mc thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa
án.
6
Buộc nguyên đơn bà Phan Thị N phi nộp 300.000 đng (Ba trăm nghìn đng),
tiền n phí ly hôn sơ thẩm, được khấu trừ vào s tiền 300.000 đng tiền tm ng n
phí mà bà Phan Thị N đã nộp ti Chi cc thi hành án dân sự huyện Krông Pắc theo
biên lai thu tm ng án phí s AA/2023/0005454, ngày 29/12/2023.
Buộc bị đơn ông Võ Văn G phi nộp 300.000 đng (Ba trăm nghìn đng) tiền
n phí cấp dưỡng nuôi con chung.
[6] Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn bà Phan Thị N (có mt ti phiên tòa) được quyền kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Bị đơn ông Võ Văn G (vắng mt ti phiên tòa) được quyền kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày kể từ ngày nhận được bn án hoc bn n được niêm yết hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
“Trưng hợp bn n được thi hnh theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân sự có quyền tho
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc bị cưỡng
chế thi hnh n theo quy định ti cc Điều 6, Điều 7 v Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự. Thi hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định ti Điều 30 luật thi hành án
dân sự”.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhn: Thẩm phn - Ch ta phiên ta
- TAND tỉnh Đắk Lắk
- VKSND tỉnh Đắk Lắk
- VKSND huyện Krông Pắc
- Chi cc THADS huyện Krông Pắc.
- Cc đương sự;
- UBND phưng S, thành ph N, tỉnh Khánh Hòa.
- Lưu h sơ v n, văn phòng.
Phm Hng Trường
Tải về
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm