Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST ngày 10/09/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 624/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST ngày 10/09/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 624/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: LY HÔN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N QUẬN 7 CỘNG A HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tdo - Hnh phúc
Bn án số: 624/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 10/9/2024
“V/v Tranh chấp về hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN N QUẬN 7 - TNH PHỐ HCHÍ MINH
- Tnh phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch tọa phn tòa: Ông Đào Lê Anh
Hội thm nhân dân:
1. Bà H Thị L Thu;
2. Bà Tng Th Kim Điền.
- Thư a án ghi bn bn phiên tòa: Trịnh Hoàng n Anh -
Thư Tòa án nhân dân Qun 7, Thành ph Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Qun 7 tham gia phn tòa:
Nguyễn Thị Hương - Kiểm sát vn.
Trong ngày 10 tháng 9 năm 2024 ti phòng xán ca Tòa án nhân dân
Qun 7, Thành ph Hồ Chí Minh xét xử thm công khai v án th s:
86/2024/TLST-HN ngày 20 tháng 02 năm 2024 vviệc: Tranh chp
hôn”. Theo Quyết đnh đưa v án ra xét x s: 347/2024/QĐXXST- HNGĐ
ngày 22 tháng 07 năm 2024 và Quyết định hoãn phn tòa s: 257/2024/QĐST-
HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân Qun 7, Thành phố H
Chí Minh, giữa:
Nguyên đơn: Ông Dương Văn B, sinh năm 1959 (Có mặt).
Địa chỉ thường trú: đường H,, phường P, Qun B, Thành ph H Chí
Minh.
Địa chcư trú: đường T, phường P, Qun B, Thành ph H Chí Minh.
Bị đơn: Bà Lê Th Như Y, sinh năm 1960 (Vắng mặt)
Địa ch thường trú: đường H, phường P, Qun B, Thành ph Hồ Chí
Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn ông Dương Văn B trình bày:
- 2 -
Ông và bà Lê ThNhư Y qua thời gian tìm hiểu thì cả hai tnguyện tiến
tới hôn nhân vào năm 1978, t chức lễ cưới, có đăng kết hôn (Giấy ng
nhn kết hôn s: 76, Quyển s 01 do Ủy ban nhân dân Phường S, thxã M, tỉnh
Minh Hi cấp ngày 20/12/1978).
Ông và bà Y sng hnh phúc với nhau được một thời gian thì xy ra mâu
thun. Nguyên nhân do quan điểm sng và cách nhìn nhn cuc sng không
phù hợp, u thun quá nhiều có th dn đến xúc phm nhau. Nay nhận thy
tình cảm vchồng không còn, đời sng chung không thkéo dài, không có kh
năng đoàn t nên nguyn vng ca ông là:
- Về quan hhôn nhân: Yêu cu Tòa gii quyết cho hôn với bà Lê Thị
Như Y.
- Về quan hcon chung: Ông và bà Lê ThNhư Ymột con chung h
và tên : Dương Lê N (n), sinh ngày 19/07/1987 (Đã trưởng Thành).
- Về quan h tài sn chung: Ông tự tho thuận, không yêu cu Toà án
giải quyết.
- Về quan h nợ chung: Ông xác nhn là không có.
Ông Dương Văn B cam kết việc hôn không nhm trn tránh bt c
nghĩa v pháp nào.
T khi Tòa án th v án đến nay, để bo đm quyền và lợi ích hp
pháp ca Lê ThNhư Y, a án đã tiến hành tng đt các văn bn tố tụng
ca Toà án nhân dân Qun 7 cho bà Lê ThNhư Y gm: Thông báo th v
án; Giấy triệu tp; Thông báo v phn hp kiểm tra việc giao np, tiếp cận,
công khai chứng cứ và hòa giải; Quyết định đưa v án ra xét x số
347/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 22/07/2024; Quyết định hoãn phn tòa số:
257/2024/QĐST-HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2024.
Tuy nhn bà Lê Thị Như Y vng mặt không do và ti phn tòa
thm vn vng mặt không do nên Hi đng xét xử tiến hành xét xvng
mặt bà Lê ThNhư Y theo quy định ti điểm b khon 2 Điều 227, Điều 228 B
luật t tng dân sự năm 2015.
Y kiến của Viện kiểm sát nhân dân Qun 7:
* Việc tuân theo pháp luật tố tng:
- Việc tuân theo pháp luật t tng ca Thm phán, Hi đng xét x v
án, Thư phn tòa trong quá trình gii quyết v án, ktừ khi th cho đến
trước thời điểm Hi đng xét xử nghị án:
+ Việc tuân theo pháp lut trong thời gian chun bị xét xử:
Thm phán được phân công th giải quyết v án đã thực hiện đúng,
đy đ quy định vthm quyền th quy định ti các điều tĐiều 26 đến Điu
40 Bộ lut t tng dân s; Việc c định tư cách tham gia t tng đúng quy
- 3 -
định ti Điều 68 Bộ lut t tng dân sự; Việc xác minh, thu thập chứng cứ, giao
nhn chứng cứ đúng quy định ti các điều t93 đến 97 B luật t tng dân s;
Trình tth , việc giao nhn thông báo th cho Viện kiểm sát và cho đương
sự đúng quy định ti Điều 195, 196 B lut t tng dân sự.
Vụ án chưa được giải quyết đúng thời hn quy định ti Điều 203 B lut
t tng Dân sự năm 2015.
+ Việc tuân theo pháp lut của Hi đng xét xử, Thư ti phn tòa:
Hội đồng xét xử, thư đã tuân theo đúng các quy định của Bộ luật t
tng dân s v việc xét xử sơ thm v án.
- Việc tuân theo pháp luật t tng ca người tham gia t tng dân s
trong quá trình giải quyết v án, ktkhi th cho đến trước thời điểm Hội
đng xét xử nghị án:
Nguyên đơn đã thực hiện đy đủ quyền và nghĩa v theo quy đnh ti
điều 70, điều 71 Bộ lut t tng dân s; Bị đơn chưa thực hiện đy đ quyn
nghĩa v ti điều 70, điều 72, điều 227 Bộ luật t tng dân s,
* Y kiến v việc giải quyết v án:
Xét yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn. Sau khi xem xét các tài liệu
chứng cứ có trong h sơ v án, nhn thy:
Ông Dương Văn Bvà bà Lê ThNhư Ykết hôn năm 1978 ti y ban nn
dân Phường S, thxã M, tỉnh Minh Hải quan h hôn nhân hợp pp nên đưc
pháp lut công nhn và bo v.
Nguyên nhân u thun theo ông Dương Văn B do vợ chồng không
có cùng quan điểm sng và cách nhìn nhn cuc sng không phù hợp, mâu
thun quá nhiều th dn đến xúc phm nhau. Ti phn tòa hôm nay, Lê
Th Như Y vng mt không có do mặc dù đã được Tòa án triệu tp hợp lệ.
Xét thy: Mâu thun vchng giữa ông B và bà Y đã trm trng, đời
sng chung không thkéo dài. Bà Y không đến Tòa án dù đã được triu tập
hợp lệ thhiện bà Y không mun gii quyết mâu thun, hàn gắn tình cảm gia
đình, bà Y phi chịu hu qucủa việc không cung cấp chứng cứ theo quy đnh.
Xét mục đích n nhân không đt được, tình cảm vchồng ca ông B và bà Y
không còn kh năng hàn gn, do đó nghĩ nên chấp nhận yêu cu hôn của ông
B.
Về con chung: Ông B và bà Y có 01 con chung Dương Lê N (nữ), sinh
ngày 19/07/1987 (Đã trưởng Thành).
Về tài sn chung: c đương sttho thun, không yêu cu Tòa án gii
quyết.
Về nợ chung: Các đương sự xác nhn không có.
- 4 -
Bởi các lẽ trên, đề nghị Hi đng xét xử tuyên:
n cứ khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều
39 B luật t tng Dân sự năm 2015.
n cứ khon 1 Điều 51 các Điều 56, 57; 81, 82, 83 Lut n nhân
và Gia đình năm 2014.
Chp nhn toàn b yêu cu khởi kiện của nguyên đơn.
Về án phí hôn nhân gia đình: Ông B là người cao tui nên được miễn án
phí hôn sơ thm theo quy định của pháp lut.
n cứ vàoc chứng cứ và tài liệu đã được thm tra ti phn tòa;
n cvào kết qu tranh luận ti phiên tòa trên cơ sxem xét đy đ,
toàn diện chứng cứ, Y kiến ca Kiểm sát vn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu các tài liu có trong h sơ v án đã được thm tra tại
phn tòa và căn cứ vào kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hi đng xét xnhn
định:
[1] Về quan h tranh chấp và thm quyền gii quyết v án:
Ông Dương Văn B yêu cầu hôn với bà Lê Thị Như Y, đây là tranh
chp v hôn, loại tranh chấp được quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut tố
tng Dân sự năm 2015.
n cPhiếu yêu cu xác minh s: 116/2024/PYCXM ny 03 tháng 01
năm 2024 ca Tòa án nhân dân Qun 7, Thành ph Hồ Chí Minh, ng an
phường Tân Phong, Qun 7, Thành ph Hồ Chí Minh tr lời: Bà Lê ThNhư
Y, sinh năm 1960, hiện thực tế ttại địa chỉ 019 Phm Thái Bường, png
Tân Phong, Qun 7, Thành ph Hồ Chí Minh. Do bđơn bà Lê ThNhư Yhin
đang cư trú ti Qun 7, Thành ph H Chí Minh, nên theo quy định ti điểm a
khon 1 Điều 35; điểm a, khon 1 Điều 39 B luật t tng dân snăm 2015 v
án thuc thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa án nhân dân Qun 7, Thành ph
Hồ Chí Minh.
Bị đơn, bà Lê ThNhư Y mặc dù đã được Tòa án tiến hành tng đạt hợp
lệ các văn bn t tng ca Toà án nhưng bà Y vng mặt không do và tại
phn tòa sơ thm bà Thị Như Ytiếp tc vng mặt không có do.
Do vy, Hi đng xét xtiến hành xét x vng mặt bà Lê Thị Như Y
theo quy định ti điểm b khon 2 Điều 227 và Điều 238 B lut t tng dân s
năm 2015.
[2] V các u cầu ca các đương sự, Hi đng xét xxét thấy như
sau:
- 5 -
[2.1] V quan h hôn nhân:
Xét, ông Dương Văn Bvà bà Lê ThNhư Ycó đăng kết hôn theo quy
định pháp luật (Giấy công nhn kết hôn s: 76, Quyển s 01 do Ủy ban nhân
dân Phường S, thxã M, tỉnh Minh Hi cp ngày 20/12/1978) do đó đây là hôn
nhân hợp pháp.
Theo lời trình bày của nguyên đơn ông Dương Văn B: Ông bà Y
chung sng với nhau không hnh phúc, nguyên nhânu thun là do quan
điểm sng và cách nhìn nhn cuc sng không phù hợp, u thun quá nhiu
có thdn đến xúc phm nhau. Ông và Y đã nhiều lần ngi lại, đng viên
hàn gn nhưng tình trng hôn nhân ngày càng mâu thun trm trng.
Tòa án đã nhiều lần to điều kiện thông qua việc mở các phn hòa gii
và phn hp đ cho bà Y có cơ hi trình bày, n gn, tìm ch tháo gmâu
thun trong quan hvchồng. Tuy nhn, bà Lê ThNhư Y vng mt không
do và ti phn tòa sơ thm bà Lê Thị Như Y vn vng mặt không có do,
điều đó thể hiện sự thiếu trách nhiệm ca bà Y đi với quan h hôn nhân của
mình, m cho mâu thuẫn vchng càng thêm trm trọng và không th hàn gn
được.
Tnhững phân tích vàn cứ nêu trên, xét thy u thun giữa các
đương s trm trng, đời sng vợ chồng không thkéo dài, mc đíchn
nhân không đt được, vchng không còn kh năng đoàn t do đó yêu cu
hôn của ông Dương Văn B có cơ sở, nên Hi đng xét xử chấp nhn.
[2.2] V con chung:
c đương scó 01 con chung, h tên là: Dương Lê N (nữ), sinh ngày
19/07/1987 (Đã trưởng thành).
[2.3] Về quan h tài sn chung: Ông Dương Văn B xác định t thoả
thun với nhau. Không yêu cu Tòa án gii quyết, nên Hi đng xét xử không
xem xét.
[2.4] Về quan h nchung: Ông Dương n B xác định không có.
Không yêu cu Tòa án giải quyết, nên Hội đng xét xử không xem xét.
[2.5] Đi với Y kiến của đi diện viện kiểm sát v việc gii quyết vụ án
hôn nhân gia đình, chấp nhn toàn b yêu cầu của nguyên đơn căn cứ, đúng
quy định nên Hội đng xét xử chấp nhn.
Đối với việc tuân theo pháp luật ca thm phán: Về thời hn chun b
xét x không đúng quy định tại Điều 203 B luật ttng dân snăm 2015 là
do nguyên nhân khách quan do bđơn bà Lê ThNhư Y không hợp tác gây k
khăn cho việc gii quyết v án.
[3] V án phí dân ssơ thm: Ông Dương Văn B người cao tui theo
Điều 2 Lut Người cao tui năm 2009. n c Ngh quyết s
- 6 -
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường vụ Quc Hội 14
v mức thu, miễn giảm, thu, np và qun và sdng án phí, lệ phí Tòa án
thì ông Dương Văn B được miễn np án phí dân sự sơ thm.
Vì các lẽ nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n ckhon 1 Điều 28; điểm a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều
39; Điều 147; khon 2 Điều 227; Điều 238; khon 1 Điều 273 ca B luật t
tng dân sự năm 2015;
n ccác Điều 51, 56, 57, 59 ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014;
n cứ Lut người cao tui năm 2009;
n cứ Lut phí và lệ phí Tòa án năm 2015 của Quc hi và Nghquyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường v Quc hi;
n cứ Lut Thi hành án dân snăm 2008 sửa đi b sung năm 2014;
Xử:
[1]. Về hình thức: Xử vng mặt bị đơn bà Lê Thị Như Y.
[2]. Về ni dung v án:
[2.1]. Về quan hhôn nhân: Chấp nhận yêu cu của ông Dương Văn Bv
việc yêu cu hôn với bà Thị Như Y.
Xử, cho ông Dương Văn B được hôn với bà Lê ThNhư Y (Giy
chứng nhn kết hôn s: 76, Quyn s 01 do Ủy ban nhân dân Phường S, thị xã
M, tỉnh Minh Hi cp ngày 20/12/1978 không còn gtrị pháp ).
[2.2]. Về quan h con chung: 01 con chung h tên : Dương Lê N
(n), sinh ngày 19/07/1987 (Đã trưởng thành).
[2.3]. V quan h tài sn chung: Ông Dương Văn B xác nhn ttho
thun, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2.4]. Về quan h nchung: Không có.
[2.5]. Về án phí dân s sơ thm: Ông Dương Văn B được miễn np án
phí dân sự sơ thm.
[2.6]. Về quyn kháng cáo:
Nguyên đơn, ông Dương Văn B quyền kháng cáo n Tòa án nhân
dân Thành ph H Chí Minh trong hn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Bị đơn, bà Lê ThNhư Y quyền kháng cáo n Tòa án nhân dân Thành
ph Hồ Chí Minh trong hn 15 ngày k tngày nhn được bn án hoc ktừ
ngày bn án được nm yết hợp lệ.
- 7 -
Trường hợp bn án, quyết đnh được thi hành theo quy định ti Điều 2
Lut Thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân squyền tha thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tnguyn
thi hành án hoc bỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a
và Điều 9; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Luật
thi hành án dân sự năm 2008 sửa đi, b sung năm 2014.
Nơi nhn:
- TAND TP. HCM;
- VKSND TP.HCM;
- VKSND Quận 7;
- THA n sự Quận 7;
- UBND Phường 06, th xã
Mau, tnh Minh Hi;
- c đương sự;
- Lưu, h (Tk.Vân Anh).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN - CHTỌA PHIÊN TÒA
Đào Lê Anh
Tải về
Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST Bản án số 624/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất