Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 60/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh) |
Số hiệu: | 60/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Phùng Thanh N ly hôn với Nguyễn Trường N |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 60/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 16-8-2024
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi
con.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bùi Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Hữu Thiện; bà Nguyễn Hồng Phượng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Quang Tiến là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh tham gia phiên tòa: Bà Lâm Phượng Tú – Kim sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số
309/2024/TLST-HNGĐ ngày 21 tháng 6 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn, nuôi
con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 66/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày
01 tháng 8 năm 2024 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Chị Phùng Thanh N, sinh năm 1996; cư trú tại: Tổ A, ấp L, xã
L, huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Bị đơn: Anh Nguyễn Trường N1, sinh năm 1984; cư trú tại: Tổ A, ấp L, xã
L, huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Chị N, anh N1 có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 14 tháng 6 năm 2024 và các li khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Phùng Thanh N trình bày:
- Về hôn nhân: Chị và anh N1 t nguyện chung sống vợ chồng, có đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện D, tỉnh Tây Ninh vào năm 2020. Về
tình trạng hôn nhân của vợ chồng chị thì lúc mới sống chung thì hạnh phúc,
nhưng sau khi chị sinh con thì thường xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất
đồng quan đim nên sống chung thường xuyên cãi nhau, hiện hai vợ chồng đã
sống ly thân. Do cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, vợ chồng không thương
yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, người nào chỉ biết bổn phận người đó,
2
mâu thuẫn giữa hai vợ chồng đã trầm trọng; nay sống ly thân đã lâu nên không
còn tình cảm vợ chồng, nên chị khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với anh N1.
- Về con chung: Chị và anh N1 chung sống vợ chồng có 01 con chung tên
là Nguyễn Tú Q, sinh ngày 18-11-2020. Hiện tại con chung đang sống chung
cùng với chị. Nếu ly hôn chị đồng ý đ anh N1 trc tiếp nuôi con chung, chị
không cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 26 tháng 7 năm 2024, bị đơn anh Nguyễn Trưng N1
trình bày:
- Về hôn nhân: Anh và chị N t nguyện chung sống vợ chồng, có đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện D, tỉnh Tây Ninh. Cuộc sống vợ chồng
giữa anh và chị N phát sinh mâu thuẫn và hiện nay đã sống ly thân. Nay chị N
xin ly hôn thì anh đồng ý.
- Về con chung: Anh và chị N chung sống vợ chồng có 01 con chung tên là
Nguyễn Tú Q, sinh ngày 18-11-2020. Hiện tại con chung đang sống cùng với
chị N. Nếu ly anh có nguyện vọng được trc tiếp nuôi con chung, anh không yêu
cầu chị N cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kim sát phát biu ý kiến:
- Về tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết vụ án; việc cấp tống đạt văn bản
pháp luật và việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia tố tụng, người
tiến hành tố tụng đều bảo đảm đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân s.
Do chị N, anh N1 có đơn đề nghị Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt nên căn
cứ vào Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân s, đề nghị Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vắng mặt đối với chị N, anh N1.
- Về việc giải quyết nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Căn cứ Điều 56; Điều 81; Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn
nhân và Gia đình; Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân s; Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cho chị Phùng Thanh N được ly hôn với anh Nguyễn Trường N1.
+ Về con chung: Giao con chung là cháu Nguyễn Tú Q, sinh ngày 18-11-
2020 cho anh N1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Ghi nhận
anh N1 không yêu cầu chị N cấp dưỡng nuôi con chung.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị N và anh N1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
+ Về án phí: Chị Phùng Thanh N phải chịu án phí theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được xem
xét tại phiên toà và ý kiến của Kim sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Chị Phùng Thanh N, anh Nguyễn Trường N1 có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt. Hội đồng xét xử căn cứ các Điều 228, 238, 238 của Bộ
luật Tố tụng dân s quyết định xét xử vụ án vắng mặt các đương s.
[2] Về nội dung: Xét nội dung yêu cầu trong đơn khởi kiện và quá trình
giải quyết vụ án của chị N; bản t khai của anh N1:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị N và anh N1 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã L, huyện D năm 2020, là hôn nhân hợp pháp. Xét lời khai của chị
N, anh N1 và chứng cứ thu thập trong quá trình tiến hành tố tụng th hiện: Chị N
và anh N1 t nguyện chung sống vợ chồng, nhưng đời sống chung không hạnh
phúc, phát sinh mâu thuẫn nên vợ chồng đã sống ly thân. Nay chị N xin ly hôn
và tại bản t khai ngày 26-7-2024, anh N1 đồng ý ly hôn nên chấp nhận. Cho chị
Phùng Thanh N được ly hôn với anh Nguyễn Trường N1.
[2.2] Về con chung: Chị N và anh N1 có 01 con chung tên là Nguyễn Tú Q,
sinh ngày 18-11-2020. Anh N1 có nguyện vọng được trc tiếp nuôi con chung,
chị N cũng đồng ý đ anh N1 trc tiếp nuôi con chung. Xét thấy, thỏa thuận về
nguyện vọng nuôi con chung của chị N, anh N1 là phù hợp với quy định pháp
luật nên chấp nhận.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận anh Nguyễn Trường N1 không yêu cầu
chị Phùng Thanh N cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn chị Phùng Thanh N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Chị Phùng Thanh N và anh Nguyễn
Trường N1 không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. Do đó Hội đồng xét xử
không xem xét.
[3] Về án phí: Chị Phùng Thanh N phải chịu án phí theo quy định tại khoản
5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
[4] Xét quan đim của Đại diện Viện kim sát là phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử, do đó được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân s; Điều 56, 81, 82, 83
Luật hôn nhân và gia đình; Điều 146, 147 Bộ luật Tố tụng dân s; khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí
và lệ phí Toà án:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Phùng Thanh N. Cho
chị Phùng Thanh N được ly hôn với anh Nguyễn Trường N1.
4
2. Về con chung: Giao con chung là cháu Nguyễn Tú Q, sinh ngày 18-11-
2020 cho anh Nguyễn Trường N1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng. Ghi nhận anh Nguyễn Trường N1 không yêu cầu chị Phùng Thanh N cấp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn chị Phùng Thanh N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị Phùng Thanh N và anh
Nguyễn Trường N1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Phùng Thanh N phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
án phí dân s sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân s sơ
thẩm chị N đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0007861 ngày 21 tháng 6
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân s huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh. Chị N đã nộp đủ tiền tạm ứng án phí.
5. Trường hợp Bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành
án dân s có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân s. Thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân s.
6. Báo cho chị Phùng Thanh N và anh Nguyễn Trường N1 biết, được quyền
kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày k từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện Dương Minh Châu;
- Chi cục THA DS huyện DMC;
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND xã Lộc Ninh;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án văn (T).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Bùi Toàn
Tải về
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm