Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nam Trực (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 60/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị Ch và anh Vũ Xuân T tự do tìm hiểu, tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND xã T, huyện N, tỉnh Nam Định vào ngày 27/3/2015, nên đây là cuộc hôn nhân hợp pháp. Quá trình vợ chồng chung sống chị Ch trình bày thời gian đầu bình thường đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính cách không hợp, bất đồng quan điểm, vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, thường cãi chửi nhau mặc dù đã được bạn bè, người thân khuyên giải nhưng không khắc phục được, anh chị đã sống ly thân từ tháng 10 năm 2023 không quan tâm gì đến nhau nữa. Nay chị Ch nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, không thể chung sống với anh T được nữa, nên làm đơn đề nghị Tòa án giải quyết cho vợ chồng chị ly hôn để ổn định cuộc sống.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N
TỈNH NAM ĐỊNH
Bản án số: 60/2024/HNGĐ-ST
Ngày 12 - 7 - 2024
V/v ly hôn giữa chị Ch và anh T
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN N, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Ánh.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Trung Thành
Bà Phạm Thị Xuyến
Thư ký phiên tòa:
Trn Thị Hồng - Thư ký tòa án nhân dân huyện N.
Đại diện Vện kiểm sát nhân dân huyện N tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị
- Kiểm sát Vên.
Ngày 12 tháng 7 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân huyn N, tnh Nam
Định, xét x sơ thẩm công khai v án dân s th lý s: 36/2024/TLST-HNGĐ ngày
25 tháng 3 năm 2024 về Vệc "Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 52/2024/QĐXXST-HN ngày 12 tháng 6 năm 2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Ch, sinh năm 1989 (vng mt)
ĐKHKTT: Xóm 1, Đ, xã T, huyn N, tỉnh Nam Định;
Tm trú ti: Thôn Hng Cát, xã N, huyn N, tỉnh Nam Định;
- B đơn: Anh Vũ Xuân T, sinh năm 1990 (vng mt).
Địa ch: Xóm 1, Đ, xã T, huyn N, tỉnh Nam Định;
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 28 tháng 02 năm 2024, bn t khai ngày 25/3/2024
quá trình t tng ti Tòa án nguyên đơn ch Nguyn Th Ch trình bày: Ch
anh Vũ Xuân T t do tìm hiu t nguyên đăng ký kết hôn tại UBND xã T, huyện N,
tỉnh Nam Định vào ngày 27 tháng 3 năm 2015. Sau khi kết hôn vợ chồng chung
sống bình thường, đến cuối năm 2021 thì phát sinh mẫu thuẫn. Nguyên nhân do
nh cách không hợp, bất đồng quan điểm sống, anh T chơi bời dẫn đến vợ chồng
thường xuyên cãi chửi nhau, vấn đề này đã được chị người thân động Vên,
khuyên giải nhưng anh T không sửa chữa. Từ tháng 10/2023 chị anh T đã sống
ly thân không quan tâm đến nhau nữa. Nay chị nhận thấy tình cảm vợ chồng
không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, nên làm đơn đ ngh Tòa án gii
quyết cho ch đưc ly hôn anh T để ổn định cuc sng.
2
Về con chung: Ch anh T 02 con chung Khánh N, sinh ngày
08/9/2017 Khánh V, sinh ngày 14/01/2022, các con đang vi ch. Khi ly
hôn ch nguyn vọng được tiếp tc trc tiếp nuôi các con không yêu cu anh T
phi cấp dưỡng, vì hin nay ch đang làm kinh doanh t do bán qun áo may sn
quần áo ti N, huyn N, tỉnh Nam Định thu nhp hng tháng t 10-12 triu
đồng đủ điu kiện nuôi các con. Trường hp anh T không đồng ý giao 2 con cho
ch nuôi thì ch đ ngh Tòa án giao mỗi người nuôi 01 con, ch nguyn vng
nuôi cháu V, vì cháu còn nh cn có s quan tâm ca m hơn, giao cháu N cho anh
T trc tiếp nuôi dưỡng, gia ch anh T không phi cấp dưỡng nuôi con chung
cho nhau.
V tài sn: Ch và anh T t tha thun, không yêu cu Toà án gii quyết.
Bị đơn: Anh Xuân T đã được Tòa án triu tập đến tr s Tòa án làm Vc
nhưng anh không đến, cũng không có văn bản trình bày ý kiến gửi cho Tòa án.
Kết qu thu thp chng c của Tòa án đi vi bà Trnh Th T (m đẻ ca anh
T) th hin: Anh Xuân T là con trai ln ca gia đình , đăng ký kết hôn vi
ch Nguyn Th Ch quê ở Phú Thọ vào năm 2015 ti UBND xã T, huyện N. Sau khi
kết hôn anh T ch Ch sống chung cùng gia đình , anh ch 02 con chung
cháu Khánh N, sinh năm 2017 cháu Khánh V, sinh năm 2022, hin các
cháu đang vi ch Ch T tại cửa hàng thuê N, huyện N, nhưng vchồng
anh T vẫn hộ khẩu thường trú tại T huyện N. Nay ch Ch làm đơn xin ly hôn
anh T với nguyên nhân mâu thuẫn như thế nào không biết đó chuyện riêng
của anh T, chị Ch bà không có ý kiến can thiệp , bà chỉ mong mun vợ chồng anh
T hoà thuận, đoàn tụ cùng nuôi dậy con chung.
Đại din Vn kim sát nhân dân huyn N, tnh Nam Định tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến:`
V th tc t tng: Vệc thu thập các tài liệu trong hồ quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán, Hi đồng xét x đã tuân thủ đúng pháp luật T tng dân
s; những người tham gia t tng: Phía nguyên đơn đã thực hiện đúng; phía bị đơn
đã đưc Tòa án tng đạt các văn bản t tng giy triu tp phiên tòa hp l theo
đúng quy định ca pháp lut.
V ni dung gii quyết v án, đ ngh Hội đồng xét x:
- Về quan hhôn nhân: Áp dụng Điều 51, 56 Luật Hôn nhân gia đình
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Xử cho ly hôn giữa ch Nguyn Th
Ch và anh Vũ Xuân T.
- Về con chung: Áp dng Điu 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình: Giao
con chung cháu Khánh N, sinh ngày 08/9/2017 cháu Khánh V, sinh
ngày 14/01/2022 cho ch Nguyn Th Trang tiếp tc trc tiếp nuôi ng. Chp
nhn s t nguyn ca ch Ch không yêu cu anh T phải nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung.
- V án phí DSST: Áp dng khoản 4 điều 147 B lut t tng Dân s; khon
5 Điu 27 Ngh quyết 326 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v quc
hi: Ch Nguyn Th Ch phi nộp 300.000 đồng tin án phí ly hôn.
3
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra ti phiên
toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ch Nguyn Th Ch đơn đề ngh gii quyết vng
mt là phù hp với quy định ti khon 1 Điu 228 B lut T tng dân s nên được
chp nhn. Anh Vũ Xuân T đã được Tòa án tống đạt giy triu tp phiên tòa hp l,
ti phiên tòa ln th 2 anh T vng mt không có lý do, căn cứ khoản 3 Điều 228 B
lut T tng dân s, Tòa án vn tiến hành xét x v án.
[2] Về quan hhôn nhân: Ch Nguyn Th Ch anh Xuân T tự do tìm
hiểu, tự nguyện đăng ký kết hôn ti UBND xã T, huyện N, tỉnh Nam Định vào ngày
27/3/2015, nên đây là cuộc hôn nhân hợp pháp.
Quá trình vợ chồng chung sống chị Ch trình bày thời gian đầu bình thường
đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính cách không hợp, bất
đồng quan điểm, vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, thường cãi chửi nhau
mặc đã được bạn bè, người thân khuyên giải nhưng không khắc phục được, anh
chị đã sống ly thân từ tháng 10 năm 2023 không quan tâm gì đến nhau nữa. Nay ch
Ch nhn thy tình cm v chng không còn, không th chung sng vi anh T đưc
na, nên làm đơn đề ngh Tòa án gii quyết cho v chng ch ly hôn để ổn định
cuc sng. Anh Vũ Xuân T biết Vc Tòa án th lý, gii quyết v án ly hôn gia ch
Ch với anh, nhưng anh không đến Tòa án làm Vệc, cũng không văn bn trình
bày quan điểm v yêu cu khi kin ca ch Ch.
Xét thy, cuc hôn nhân gia ch Ch anh T không hnh phúc, mâu thun
trm trng kéo dài, v chng sng ly thân đã lâu, không kh năng hàn gắn đoàn
t, nếu duy trì mục đích hôn nhân cũng không đạt được. vy, cn chp nhn
yêu cu xin ly hôn anh Vũ Xuân T ca ch Nguyn Th Ch phù hp với quy định
ti khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] V nuôi con chung: Ch Ch anh T 02 con chung là cháu Khánh
N, sinh ngày 08/9/2017 cháu Vũ Khánh V, sinh ngày 14/01/2022, hiện các cháu
đang với chị Ch. Khi gii quyết ly hôn, xét điu kin, hoàn cnh thc tế, nguyn
vng của đương sự, đảm bo quyn li mi mt ca con chung. Hội đng xét x
thy: Trong quá trình gii quyết v án anh T không ý kiến v Vc nuôi con
chung, ch Ch nguyn vng đề ngh Tòa án gii quyết cho ch trc tiếp nuôi các
con, hin ch đang làm ngh kinh doanh t do thu nhp ổn đnh đủ điu kin
nuôi các con nên ch Trang không yêu cu anh T phi cấp dưỡng nuôi con chung
cùng ch.
Căn cứ vào các Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình Tòa án thy ý kiến
nguyên vng ca ch Ch không trái đạo đức hi phù hp với quy định ca
pháp lut nên được chp nhn. Khi vợ chồng ly hôn giao các con chung là cháu Vũ
Khánh N và cháu Vũ Khánh V cho ch Ch tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng. Chấp nhận
sự tự nguyện của chị Ch không yêu cu anh T phi cấp dưỡng nuôi con chung. Anh
T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cn tr.
[4] V tài sn chung: Ch Ch không yêu cu gii quyết, anh T không ý
kiến gì v Vc phân chia tài sn chung nên Tòa án không đặt ra xem xét.
4
[5] Về án phí: Ch Nguyn Th Ch phi nộp 300.000 đồng án phí ly hôn
thm.
[6] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo, thời hạn kháng
cáo theo quy định của pháp luật
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56; các Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
khoản 4 Điều 147; khoản 1, 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 5 Điều 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban thường v
Quc hi quy định v án phí và l phí Toà án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho ly hôn giữa ch Nguyn Th Ch anh
Xuân T.
2. Về nuôi con chung chưa thành niên: Giao các con chung cháu
Khánh N, sinh ngày 08/9/2017 và cháu Vũ Khánh V, sinh ngày 14/01/2022 cho ch
Nguyn Th Ch tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng. Chấp nhận sự tự nguyện của chị Ch,
anh T không phi cấp dưỡng nuôi con chung quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung mà không ai được cn tr.
3. Về án phí DSST: Ch Nguyn Th Ch phải nộp 300.000 đồng án ply
hôn, được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị Ch đã nộp theo biên
lai số 0004998, ngày 25 tháng 3 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện N,
tỉnh Nam Định.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Nam Định;
- VKSND huyện N;
- Chi cục THADS huyện N;
- UBND xã T, huyện N;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Thị Ánh
Tải về
Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST Bản án số 60/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất