Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 59/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nam Trực (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 59/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Vũ Thị T và ANh Phạm QuANg M tự do tìm hiểu, tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND xã N, huyện N, tỉnh NAnm Định vào ngày 30/7/2013 nên đây là cuộc hôn nH hợp pháp. Quá trình vợ chồng chung sống chị T trình bày thời giAN đầu bình Tờng đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nH do tính cách không hợp, bất đồng quAN điểm, vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, dẫn đến cãi chửi nhAnu và đã sống ly tH từ tháng 6 năm 2022 cho đến nAny không đoàn tụ lại. NAny chị T nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, không thể chung sống với ANh M được nữAn, nên làm đơn đề nghị TòAn án giải quyết cho vợ chồng chị ly hôn. ANh Phạm QuANg M biết việc TòAn án thụ lý, giải quyết vụ án ly hôn giữAn chị T với ANh, nhưng ANh không đến TòAn án làm việc, cũng không có văn bản trình bày quAN điểm về yêu cầu khởi kiện củAn chị T.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NH DÂN
HUYỆN N
TỈNH NANM ĐỊNH
Bản án số: 59/2024/HNGĐ-ST
Ngày 12 - 7 - 2024
V/v ly hôn giữAn chị T và ANh M
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAN VIỆT NANM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
NH DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAN VIỆT NANM
TOÀ ÁN NH DÂN HUYỆN N, TỈNH NANM ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Ánh.
Các Hội thẩm nH dân: Ông Lê Trung Thành
Bà Phạm Thị Xuyến
T ký phiên An:
Trnh ThHằng - T ký tòAn án nH n huyện N.
Đại diện Viện kiểm sát nH dân huyện N thAnm giAn phiên An: Phạm
Thị Nguyệt - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 7 năm 2024 ti tr s Toà án nH dân huyn N, tnh NAnm
Định, xét x thẩm công khAni v án dân s th s: 23/2024/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 02 năm 2024 về việc "Ly hôn, trANh chấp nuôi con khi ly hôn” theo
Quyết định đưAn vụ án rAn xét xử số: 50/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 6
năm 2024 giữAn các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Vũ Thị T, sinh năm 1994 (vắng măt);
ĐKHKTT: Thôn T, N, huyn N, tnh NAnm Định; Nơi ở: Thôn Tương
NAnm, xã N, huyn N, tnh NAnm Đnh.
- B đơn: ANh Phm QuANg M, sinh năm 1991 (vắng mt).
ĐịAn ch: Thôn T, xã N, huyn N, tnh NAnm Định.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 27 tháng 12 năm 2023, bn t khAni ngày
06/3/2024 và quá trình t tng ti An án nguyên đơn ch Thị T trình bày: Ch
ANh Phm QuANg M tự do tìm hiểu, tự nguyện đăng ký kết hôn ngày
30/7/2013 tại Ủy bAN nH dân xã N, huyn N, tnh NAnm Định. SAnu khi kết hôn
vợ chồng sống chung bình Tng đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nH do tính cách không hợp, bất đồng quAN điểm sống, tháng 6/2022 chị về nhà bố
mẹ đẻ từ đó vợ chồng sống ly tH không đoàn tụ lại. NAny chị xác định tình cảm
vợ chồng không còn, không thể tiếp tục chung sống với ANh M được nữAn, nên
làm đơn đề ngh An án gii quyết cho ch đưc ly hôn ANh Phm QuANg M.
Về con chung: GiữAn chị và ANh M có 03 con chung là Phạm GiAn B, sinh
ngày 05/7/2014, Phạm Thị GiAn H, ngày 31/8/2016 Phạm Khải AN, sinh ngày
2
29/01/2020 hiện con lớn đANg cùng ANh M, 02 con nhỏ với chị. Khi ly hôn
chị nguyện vọng được tiếp tc trực tiếp nuôi 02 con nhỏ, ANh M nuôi con lớn,
giữAn chị ANh M không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhAnu.
Về tài sản chung và công nợ chung: Chị không yêu cầu TòAn án giải quyết
Bị đơn: ANh Phạm QuANg M đã được An án triu tập đến tr s An án
làm việc nhưng ANh không đến, cũng không văn bản trình bày ý kiến gửi cho
An án.
Kết qu thu thp chng c cAn An án đối vi ông Phm Duy ANh (b
đẻ cAn ANh M) th hin: ANh Phạm QuANg M con trAni cAn giAn đình
ông, đăng kết hôn vi ch Thị T người cùng vào năm 2013 ti UBND
xã N, huyện N. SAnu khi kết hôn ANh M và ch T sng chung cùng giAn đình ông,
ANh ch sinh đưc 03 con chung là cháu Phạm GiAn B, sinh năm 2014, cháu Phạm
Thị GiAn H, ngày năm 2016 cháu Phạm Khải AN, sinh m 2020. Quá trình
ANh M và chị T chung sống ông nhận thấy không hạnh phúc, Tờng xuyên cãi chửi
nhAnu, nguyên nH mâu thuẫn nthế nào ông không biết. ANh M m nghề cắt
tóc gội đầu thuê hằng ngày vẫn đi về nhà cùng ông và cháu B, cháu B được ANh
M và giAn đình ông chăm sóc rất tốt, n chị T đưAn 2 cháu H AN về nhà bố
mẹ đẻ . NAny ch T xin ly hôn ANh M chuyn riêng cAn v chng ANh M
ông không có ý kiến gì.
Đơn đ ngh ngày 14/3/2024 v ý kiến cAn các con khi b m ly hôn: Cháu
Phạm GiAn B nguyện vọng ở với bố và cháu Phạm Thị GiAn H có nguyện vọng
ở với m.
Đại din Vin kim sát nH dân huyn N, tnh NAnm Định thAnm giAn
phiên tòAn phát biu ý kiến:`
V th tc t tng: Việc thu thập các tài liệu trong hồ quá trình giải
quyết ván Thẩm phán, Hi đồng xét x đã tuân thủ đúng pháp luật T tng dân
s; những người thAnm giAn t tng: PAn nguyên đơn đã thực hiện đúng; phíAn
b đơn đã đưc An án tống đạt các văn bn t tng giy triu tp phiên An
hp l theo đúng quy định cAn pháp lut.
V ni dung gii quyết v án, đ ngh Hội đồng xét x:
- Về quAN hệ hôn nH: Áp dụng Điều 51, 56 Luật Hôn nH và giAn đình chấp
nhận yêu cầu khởi kiện củAn nguyên đơn: Xử cho ly hôn giữAn ch Thị T
ANh Phạm QuANg M.
- Về con chung: Áp dng Điu 81, 82, 83 Lut hôn nH giAn đình: GiAno
con chung là cháu Phạm Thị GiAn H, ngày 31/8/2016 và Phạm Khải AN, sinh ngày
29/01/2020 cho ch Thị T trc tiếp nuôi dưỡng. Chp nhn s t nguyn cAn
ch T không yêu cu ANh M cấp dưỡng nuôi con chung giAno con chung
cháu Phạm GiAn B, sinh ngày 05/7/2014 cho ANh M tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng
đến khi cho chung trưởng thành có kh năng lAno động t lập đưc.
- V án phí DSST: Áp dng khoản 4 điều 147 B lut t tng Dân s; khon
5 Điu 27 Ngh quyết 326 ngày 30 tháng 12 năm 2016 cAn y bAN Tng v
quc hi: Ch Vũ Thị T phi nộp 300.000 đồng tin án phí ly hôn.
3
NHẬN ĐNH CAN TOÀ ÁN:
SAnu khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm trAn ti
phiên toà, Hội đồng xét x nhn định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Thị T đơn đề ngh gii quyết vng mt
phù hp với quy đnh ti khoản 1 Điều 228 B lut T tng dân s nên được chp
nhn. ANh Phạm QuANg M đã được An án tống đạt giy triu tp phiên An
hp l, ti phiên An ln th 2 ANh M vng mt không do, căn c khon 3
Điu 228 B lut T tng dân s, TòAn án vn tiến hành xét x v án.
[2] Về quAN hệ hôn nH: Ch Thị T và ANh Phạm QuANg M tự do tìm
hiểu, tự nguyện đăng kết hôn ti UBND N, huyện N, tỉnh NAnm Định vào
ngày 30/7/2013 nên đây là cuộc hôn nH hợp pháp.
Quá trình vợ chồng chung sống chị T trình bày thời giAN đầu bình Tờng đến
năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nH do tính cách không hợp, bất đồng
quAN điểm, vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, dẫn đến cãi chửi nhAnu
đã sống ly tH từ tháng 6 năm 2022 cho đến nAny không đoàn tụ lại. NAny ch T
nhn thy tình cm v chng không còn, không th chung sng vi ANh M đưc
nAn, nên làm đơn đề ngh TòAn án gii quyết cho v chng ch ly hôn. ANh
Phạm QuANg M biết vic An án th lý, gii quyết v án ly hôn giAn ch T vi
ANh, nhưng ANh không đến An án làm việc, cũng không văn bản trình bày
quAN đim v yêu cu khi kin cAn ch T.
Xét thy, cuc hôn nH giAn ch T ANh M không hnh phúc, mâu thun
trm trng kéo dài, v chng sng ly tH đã lâu, không có kh năng hàn gắn đoàn tụ,
nếu duy trì mục đích hôn nH cũng không đạt được. vy, cn chp nhn yêu
cu xin ly hôn ANh Phạm QuANg M cAn ch Thị T phù hp với quy định
ti khoản 1 Điều 56 Lut hôn nH và giAn đình.
[3] V nuôi con chung: Ch T ANh M 03 con chung cháu Phạm
GiAn B, sinh ngày 05/7/2014, cháu Phạm Thị GiAn H, ngày 31/8/2016 cháu
Phạm Khải AN, sinh ngày 29/01/2020, hiện cháu B đANg cùng ANh M, cháu H
và cháu AN đANg với chị T. Khi gii quyết ly hôn, xét điu kin, hoàn cnh thc
tế, nguyn vng cAn đương sự con chung, đảm B quyn li mi mt cAn con
chung. Hội đồng xét x thy: Trong quá trình gii quyết v án ANh M không ý
kiến v vic nuôi con chung, ch T nguyn vng đề ngh An án gii quyết
cho ch tiếp tc nuôi 02 con (H AN), chị không yêu cu ANh M phi cấp dưỡng
nuôi con chung. GiAno ANh M tiếp tc trc tiếp nuôi 01 con ln (B), cháu B cũng
ý kiến nếu b m ly hôn cháu xin được vi b ông Phm Duy ANh (b đẻ
cAn ANh M) trình bày hin cháu B đưc ông và ANh M chăm sóc rất tt.
Căn cứ vào các Điều 81, 82, 83 Luật n nH giAn đình An án thy ý
kiến nguyên vng cAn ch T phù hp, không trái đạo đức hội nên được
chp nhn. Khi vchồng ly hôn tiếp tc giAno cháu Phạm GiAn B cho ANh M
trực tiếp nuôi dưỡng giAno các cháu Phạm Thị GiAn H và Phạm Khải AN cho
ch T trực tiếp nuôi dưỡng. Chấp nhận sự tự nguyện củAn chị T không yêu cu
ANh M phi cấp dưỡng nuôi con chung. Các đương s quyền, nghĩAn v thăm
nom con chung mà không Ani được cn tr.
4
[4] V tài sn chung: Ch T không yêu cu gii quyết, ANh M không ý
kiến gì v vic pH chiAn tài sn chung nên TòAn án không đặt rAn xem xét.
[5] Về án phí: Ch Thị T phi nộp 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm.
[6] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo, thời hạn kháng
cáo theo quy định củAn pháp luật
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56; các Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nH và giAn đình;
khoản 4 Điều 147; khoản 1, 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; khon 5 Điều 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 cAn y bAN Tng v
Quc hi quy định v án phí và l phí Toà án.
1. Về quAN hệ hôn nH: Xử cho ly hôn giữAn ch Thị T ANh Phạm
QuANg M.
2. Về nuôi con chung chưAn thành niên: Tiếp tục giAno con chung cháu
Phạm Thị GiAn H, ngày 31/8/2016 và cháu Phạm Khải AN, sinh ngày 29/01/2020
cho ch Thị T trực tiếp nuôi dưỡng giAno cháu Phạm GiAn B, sinh ngày
05/7/2014 cho ANh Phạm QuANg M trực tiếp nuôi dưỡng. Chấp nhận sự tự
nguyện củAn chị T, ANh M không phi cấp dưỡng nuôi con chung;
ANh M ch T quyền, nghĩAn v thăm nom con chung mà không Ani
đưc cn tr.
3. Về án phí DSST: Chị Vũ Thị T phải nộp 300.000 đồng án phí ly hôn, được
đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị T đã nộp theo biên lAni số
0004978, ngày 27 tháng 02 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện N, tỉnh
NAnm Định.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh NAnm Định;
- VKSND huyện N;
- Chi cục THANDS huyện N;
- UBND xã N, huyện N;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌAN PHIÊN AN
(Đã Ký)
Nguyễn Thị Ánh
Tải về
Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất