Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 59/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ô Môn (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 59/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông H khởi kiện bà O yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN Ô MÔN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 59/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22/8/2024
V/v tranh chấp không công
nhận quan hệ vợ chồng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Phương Văn Chính.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Tiềm.
2. B Trần Thị Hồng Yến.
- Thư phiên tòa: B HThị Thu Hiền Thư Tòa án nhân dân quận Ô
Môn.
TrOg ngày 22 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Ô Môn,
thnh phố Cần Thơ xét xử sơ thẩm vụ án hôn nhân v gia đình thụ số:
122/2024/TLST-HNGĐ ngy 01 tháng 8 năm 2024 về việc “Tranh chấp không
công nhận quan hệ vợ chồng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
82/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Trần Văn H, sinh năm 1971 (có mặt).
Địa chỉ: ấp Thạnh Quới 1, TH, huyện Cờ Đỏ, thnh phố Cần Thơ.
Bị đơn:Võ Thị Cà O, sinh năm 1970 (có mặt).
Địa chỉ: ấp Thạnh Quới 1, TH, huyện Cờ Đỏ, thnh phố Cần Thơ.
Chổ hiện nay: khu vực Thới Ho C, phường LH, quận Ô Môn, thnh phố
Cần Thơ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn ông H trình bày: Ông O do quen biết rồi tiến tới hôn
nhân có tổ chức lễ cưới vo năm 1990 nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định
pháp luật. Quá trình chung sống thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc, 02
người con chung tên Trần A, sinh năm 1992 v Trần Văn Ph, sinh năm 1993. Đến
năm 2000 thì phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân do bất đồng quan điểm trong cuộc
sống, cả hai ginh thời gian để hn gắn hạnh phúc gia đình nhưng mâu thuẫn
ngy cng trầm trọng hơn. Cuối năm 2000 thì cả hai sống ly thân nhau cho đến nay.
Trong thời gian ly thân không ai quan tâm đến ai.
2
Xét thấy cuộc hôn nhân không thể kéo di, ông yêu cầu tuyên bố không công
nhận quan hệ vợ chồng với b Võ Thị C O.
Về con chung: Đã trưởng thnh không yêu câu giải quyết.
Về ti sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn bà Cà O trình bày: B thống nhất với lời trình by của ông H về quan
hệ hôn nhân, về cO chung cũng như ti sản chung v nợ chung.
Qua yêu cầu khởi kiện của ông H b thống nhất.
Về con chung: Có 02 người con tên Trần A, sinh năm 1992 v Trần Văn Ph,
sinh năm 1993 đã trưởng thnh.
Về ti sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Tại phiên tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. B đơn giữ nguyên
ý kiến.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các ti liệu có trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa v căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Ông Trần Văn H Thị C O tự nguyện
chung sống với nhau không đăng kết hôn, quá trình chung sống phát sinh mâu
thun nên ông H đơn khởi kiện. Do đó, quan hệ pháp luật được xác định l
Tranh chấp không công nhận quan hệ vợ chồngthuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo quy định tại khoản 7 Điều 28, Điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật
tố tụng dân sự.
[2] t quan hệ hôn nhân: Ông Trn Văn H Thị C O chung sống
với nhau tnăm 1990 nhưng không đăng kết hôn đến năm 2000 thì phát sinh
mâu thuẫn. Tại phiên toà hôm nay, ông H bà O cho rằng nguyên nhân mâu
thuẫn l do bất đồng quan điểm trOg cuộc sống, thường bất hòa v không tin tưởng
nhau về tình cảm gia đình nên thường xuyên cãi vã nhau dẫn đến giữa ông H v
Cà O đã ly thân nhau từ năm 2000 đến nay. Thời gian ly thân không ai quan tâm tới
ai tđó cho thấy mâu thuẫn giữa ông H v O thật sđã trầm trọng, cho đến
nay không biện pháp khắc phục, mục đích hôn nhân không đạt được. Đồng thi
ông H v O cũng thng nht không công nhn quan h v chng vi nhau.
Do vậy, yêu cầu khởi kiện của ông H l có cơ sở nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3] Về cO chung: Nguyên đơn v b đơn thống nht có 02 người cO chung tên
Trần A, sinh năm 1992 v Trần Văn Ph, sinh năm 1993 đã trưởng thnh. Không
yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Các đương s thống nhất không có. Do đó, Hội đồng xét
xử không xem xét, giải quyết.
[5] Về nợ chung: Các đương sự thống nhất không có. Do đó, Hội đồng xét xử
không xem xét gải quyết.
Trường hợp sau ny có phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết thnh vụ án khác.
3
[6] Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Ông Trần Văn H phải chịu theo quy định của
pháp luật.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điều: Khoản 7 Điều 28; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điều 147;
Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 9; Điều 14; 53 Luật hôn nhân v gia đình.
- Nghị quyết s 326/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý vsử dụng án phí v
lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trn Văn H.
- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hvợ chồng giữa ông Trn
Văn H v b Võ Thị C O.
- Về con chung: Có 02 người con chung tên Trần A, sinh năm 1992 v Trần
Văn Ph, sinh năm 1993 đã trưởng thnh nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải
quyết
- Về ti sản chung v nợ chung: Không xem xét giải quyết.
Trường hợp sau ny có phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết thnh vụ án khác.
Về án phí hôn nhân và gia đnh thẩm: Ông Trn Văn H phải chịu số tiền
300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng), chuyển tiền tạm ứng án phí, lệ phí ông H đã
nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí s
0004739 ngày 01/8/2024 của Chi cục Thi hnh án dân squận Ô Môn, thnh phố
Cần Thơ thành tiền án phí (công nhận ông H đã nộp xong).
Trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án, đương sự quyền kháng cáo
bản án để yêu cầu Tòa án nhân dân thnh phố Cần Thơ giải quyết theo thủ tục phúc
thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; Điều 7; Điều 9
Luật thi hành án dân sự Điều 7a, 7b Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q. Ô Môn;
- Chi cục THADS Q. Ô Môn;
- TAND TP. Cần Thơ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phương Văn Chính
Tải về
Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST Bản án số 59/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất