Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Biên (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 58/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Thuý D về việc “Tranh chấp ly hôn, nuôi con”. Chị Nguyễn Thị Thuý D được ly hôn với anh Phạm Văn X. 2. Về con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN BIÊN
TỈNH TÂY NINH
.
Bản án số: 58/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 12-9-2024
V/v tranh chấp ly hôn, nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- : Bà Nguyễn Thị Phương.
:
1. Bà Nguyễn Thị Thân;
2. Bà Nguyễn Hồng Trang.
- Thư phiên tòa: Đoàn Thị Trúc Linh, TTòa án nhân dân huyện
Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh tham
gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Vịnh, Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 9 m 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh
Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số 182/2024/TLST-HN ngày
02 tháng 5 năm 2024 về Tly hôn, nuôi contheo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 55/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2024 giữa các
đương sự:
- : Chị Nguyễn Thị Thuý D, sinh năm 1993; cư trú tại: tổ 8, ấp T,
xã T, huyện T, tỉnh Tây Ninh; vắng mặt.
- Bị đơn: Anh Phạm Văn X, sinh năm 1988; cư trú tại: tổ 8, ấp T, xã T, huyện
T, tỉnh Tây Ninh; vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
02 tháng 5 4 trong quá trình
  trình bày:
Chị Phạm Văn X tnguyện chung sống vợ chồng vào năm 2007, đăng
kết hôn tại Uỷ ban nhân dân T, huyện T, tỉnh Tây Ninh. Quá trình chung
sống anh chị hạnh phúc được thời gian đầu. Từ năm 2011, 2012 anh chị xảy ra
mâu thuẫn do tính tình không phù hợp, bất đồng quan điểm, thường xuyên cự cãi
nhau. Từ năm 2023 mâu thuẫn ngày càng nặng nề hơn do chị đi làm công nhân
2
nhưng anh X thường xuyên tìm đến công ty đe doạ chị, làm cho chị sợ hãi không
dám đi làm. Anh X không lo làm ăn, thường xuyên uống rượu, dùng lời lẽ xúc
phạm chị, anh X còn đánh ba mẹ chị, chị đã báo với công an T, huyện T, tỉnh
Tây Ninh. Mâu thuẫn giữa anh chị đã được gia đình và địa phương hoà giải nhưng
không được. Anh chị không còn chung sống cùng nhau từ đầu tháng 12/2023 cho
đến nay. Chị yêu cầu được ly hôn với anh X.
Về con chung: chị và anh X 02 con chung tên Phạm Thị Tường Ng, sinh
ngày 19/3/2009 Phạm Duy A, sinh ngày 05/4/2016. Chị yêu cầu được nuôi
dưỡng cháu Ng, chị đồng ý giao cháu Duy A cho anh X nuôi dưỡng, không ai cấp
dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung: chị Nguyễn Thị Thuý D không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
 ngày 14 tháng 5 4 
 anh X trình bày:
Về hôn nhân: Anh chị Nguyễn Thị Thuý D t nguyện chung sống vợ
chồng vào năm 2007, đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân T, huyện T, tỉnh
Tây Ninh. Quá trình chung sống mâu thuẫn vợ chồng đúng như chị D trình bày.
Anh chị xảy ra mâu thuẫn từ năm 2011, đã được địa phương hoà giải và trở về sinh
sống với nhau nhưng vẫn tiếp tục xảy ra mâu thuẫn. Anh thừa nhận uống rượu,
những lời lẽ xúc phạm chị D, anh đến nơi chị làm công nhân đe doạ chị. Sự
việc xảy ra gần đây nhất anh đánh ba chị vào tháng 4/2024 do anh đưa cháu
Ng về nhà anh sinh sống nhưng ba chị D không đồng ý. Anh điện thoại cho ch
D nhưng không được, ba chị D ngăn cản nên anh có đánh ba. Sau đó, công an xã T
làm việc với anh lập biên bản sự việc. Anh chị không còn chung sống cùng
nhau từ tháng 3/2024 cho đến nay. Anh không đồng ý ly hôn vì muốn vợ chồng có
thời gian hàn gắn.
Về con chung: anh chị D chung sống 02 con chung tên Phạm Thị
Tường Ng, sinh ngày 19/3/2009 Phạm Duy A, sinh ngày 05/4/2016. Anh yêu
cầu được nuôi cháu Duy A, đồng ý giao cháu Ng cho chị D nuôi dưỡng, không ai
cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung nợ chung: anh Phạm Văn X không yêu cầu Toà án giải
quyết.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn chị D đơn xin xét xử vắng mặt; anh X đã được Toà án triệu
tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt.
3
:
Về tố tụng: Thẩm phán thụ vụ án, thu thập chứng cứ, xác định quan h
tranh chấp đúng thẩm quyền, xác định đúng tư cách pháp lý của những người tham
gia tố tụng, chuẩn bị xét xử quyết định đưa vụ án ra xét xử đều đảm bảo đúng
quy định về thời hạn, nội dung, thẩm quyền việc tuân theo pháp luật của Hội
đồng xét xử và người tham gia tố tụng đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Điều 56, 81, 82, 83
Luật Hôn nhân gia đình; Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án: Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thuý D được
quyền ly hôn với anh Phạm Văn X. Về con chung: Giao cháu Phạm Thị Tường
Ng, sinh ngày 19/3/2009 cho chị Nguyễn Thị Thuý D nuôi dưỡng, ghi nhận chị D
không yêu cầu anh X cấp dưỡng nuôi con. Giao cháu Phạm Duy A, sinh ngày
05/4/2016 cho anh Phạm Văn X nuôi dưỡng, ghi nhận anh X không yêu cầu chị D
cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung, nợ chung: chị D, anh X không yêu cầu Toà
án giải quyết. Về án phí: chị D chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
            


[1] Về tố tụng: chị Nguyễn Thị Thuý D đơn xin xét xử vắng mặt, anh
Phạm Văn X đã được Toà án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt nên
căn cứ vào Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử vắng mặt đối với chị D và anh X.
[2] Về hôn nhân: ChNguyễn Thị Th D anh Phạm Văn X tự nguyn
chung sống vợ chồng từ m 2007, đăng kết n tại Ủy ban nhân dân T,
huyn T, tỉnh Tây Ninh. Qtrình chung sống anh chị có nhiều mâu thuẫn, bất đồng
quan điểm, thường xuyên cự i nhau, anh X thừa nhận uống ợu, dùng lời lẽ
xúc phạm chD, anh thừa nhận đánh ba chị D sự việc được Công an T,
huyện T giải quyết. t thấy u thuẫn giữa chị D anh X trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo i, mục đích hôn nhân không đạt được nên căn cứ Điều 56
Luật Hôn nn và gia đình chấp nhận yêu cầu lyn của chD.
[3] Về con chung: chị D và anh X 02 con chung tên Phạm Thị Tường Ng,
sinh ngày 19/3/2009 Phạm Duy A, sinh ngày 05/4/2016. Giao chị D trực tiếp
trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng cháu Phạm Thị Tường Ng. Giao anh
X trực tiếp trông nom, chăm c, giáo dục nuôi dưỡng cháu Phạm Duy A. Ghi
nhận không ai yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: chị và anh X không yêu cầu giải quyết.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm:
4
Chị Nguyễn Thị Thuý D phải chịu 300.000 đồng án phí dân sthẩm theo
quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[6] Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa về việc giải quyết vụ án
căn cứ chấp nhận.
,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Thuý D về việc “Tranh
chấp ly hôn, nuôi con”. Chị Nguyễn Thị Thuý D được ly hôn với anh Phạm Văn
X.
2. Về con chung: chị D anh X 02 con chung tên Phạm Thị Tường Ng,
sinh ngày 19/3/2009 Phạm Duy A, sinh ngày 05/4/2016. Giao chị D trực tiếp
trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng cháu Phạm Thị Tường Ng. Giao anh
X trực tiếp trông nom, chăm c, giáo dục nuôi dưỡng cháu Phạm Duy A. Ghi
nhận không ai yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung, nợ chung: chị Nguyễn Thị Thuý D anh Phạm Văn X
không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Nguyễn Thị Thuý D phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí dân
sự thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị D đã nộp 300.000
(ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0004974 ngày 02 tháng 5 năm 2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Tây Ninh. Chị Nguyễn Thị Thuý D đã
nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, các đương sự được quyền kháng
cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh. Đương sự vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được
tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền
thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
5
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Phòng KTNV.TAT (1); THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Tân Biên (2);
- Chi cục THADS huyện Tân Biên (1);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án (P).
Nguyễn Thị Phƣơng
Tải về
Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST Bản án số 58/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất